Unit 2: Urbanisation - Vocabulary: Đô thị hóa

Unit 2: Urbanisation - Vocabulary: Đô thị hóa

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 2: Urbanisation - Vocabulary: Đô thị hóa

Lý thuyết về Unit 2: Urbanisation - Vocabulary: Đô thị hóa

Unit 2: Urbanisation - Vocabulary: Đô thị hóa

  • Agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp
  • Centralise (v): tập trung
  • Cost-effective (adj): hiệu quả, xứng đáng với chi phí
  • Counter-urbanisation : phản đô thị hóa, dãn dân
  • Densely populated : dân cư đông đúc/ mật độ dân số cao
  • Discrimination (n): sự phân biệt đối xử
  • Double (v): tăng gấp đôi
  • Downmarket (adj): giá rẻ, bình dân
  • Down-to-earth (adj): thực tế, sát thực tế
  • Energy-saving (adj): tiết kiệm năng lượng
  • Expand (v): mở rộng
  • Industrialisation (n): công nghiệp hóa
  • Interest-free (adj): không tính lãi, không lãi suất
  • Kind-hearted (adj): tử tế, tốt bụng
  • Long-lasting (adj): kéo dài, diễn ra trong thời gian dài
  • Migrate (v): di cư
  • Mindset (n): định kiến
  • Overload (v): làm cho quá tải
  • Sanitation (n): vệ sinh
  • Self-motivated (adj): có động cơ từ nội lực, tự tạo ra động cơ cho mình
  • Slum (n): nhà ổ chuột
  • Switch off (v): ngừng, thôi không chú ý đến nữa
  • Time-consuming (adj): tốn thời gian
  • Thought-provoking (adj): đáng để suy nghĩ
  • Unemployment (n): tình trạng thất nghiệp
  • Upmarket (adj): đắt tiền, xa xỉ
  • Urbanisation (n): đô thị hóa
  • Weather-beaten (adj): dãi dầu sương gió
  • Well-established (adj): được hình thành từ lâu, có tiếng tăm
  • Worldwide (adv): trên phạm vi toàn cầu

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. Many illnesses in this refugee camp are resulted from inadequate sanitation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sanitation = cleanliness : điều kiện về sinh

Tạm dịch: Nhiều bệnh tật ở trong trại tị nạn này là do điều kiện vệ sinh không đủ.

Câu 2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. In the context of urbanization, people in the countryside can change their mindset and get used to new life conditions.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mindset = outlook: tư duy, quan điểm

Tạm dịch: Trong bối cảnh đô thị hóa, những người dân quê thay đổi tư duy và làm quen với những điều kiện sống mới.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D indicate the correct answer to the following question. Finally, my friend managed to get a ______ job to support his family and settle down in Sydney.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

down-market: bình dân

well-paid : lương cao

time-consuming: tốn thời gian

weather-beaten: khắc khổ, sương gió, chịu ảnh hưởng của thời tiết

Tạm dịch: Cuối cùng thì bạn tôi đã có thể tìm được một công việc lương cao để chu cấp cho gia đình và định cư tại Sydney.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There are lots of job______ for young people in big cities.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

job opportunities (np): cơ hội việc làm

data (n): dữ liệu

concern (n): mối quan tâm, bận tâm

systems (n): hệ thống

Tạm dịch: Có rất nhiều cơ hội việc làm cho người trẻ ở các thành phố lớn.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. The urban population ratio rose steadily throughout the decade.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ratio = proportion: tỉ lệ

Tạm dịch: Tỉ lệ dân thành thị tăng lên đều đặn trong thập kỷ vừa qua.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ refers to the state of not having a job or the number of people without jobs in an area.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

unemployment: tình trạng thất nghiệp

Tạm dịch: Tình trạng thất nghiệp ý chỉ tình trạng không có việc làm hay số lượng người không có việc làm ở một khu vực.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Internet has become the most effective tool for communication ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

wide (adj): rộng

widely (adv): một cách rộng rãi

woldwide (adv): trên toàn thế giới

world (n): thế giới

Tạm dịch: Mạng Internet đã trở thành dụng cụ giao tiếp hiệu quả nhất trên toàn thế giới.

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. Phu Quoc is likely to become a fast-growing island because of the new policy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fast growing = quickly developing: phát triển nhanh chóng

Tạm dịch: Phú Quốc rất có thể sẽ trở thành một hòn đảo phát triển nhanh chóng nhờ có chính sách mới.

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. There have been hot debates relating to the pros and cons of urbanization.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

pros and cons = advantages and disadvantages: lợi ích và bất lợi

Tạm dịch: Đã có nhiêu cuộc tranh cãi nảy lửa về những lợi ích và bất lợi của việc đô thị hóa.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Many illnesses in the poor areas of the city are the result of inadequate ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fluctuation: sự biến động

sanitation: sự sạch sẽ, vệ sinh

sanity: sự sáng suốt

impact: ảnh hưởng

Tạm dịch: Nhiều bệnh dịch ở những vùng kém phát triển là hậu quả của vấn đề vệ sinh. 

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. New York is ______ for its skyscrapers and exciting night life.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

well-known + for: nổi tiếng với

popular + with : phổ biến, được yêu thích bởi

well-paid: lương cao

increased: được tăng

Tạm dịch: New York nổi tiếng với những tòa nhà chọc trời và cuộc sống về đêm nhộn nhịp.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Urban areas around the world are often ______ while there are so few people living in the rural areas.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

are often + adj => cần tính từ

population (n) : dân cư => loại A và B 

so few, while (đối lập) => densely populated (adj) : dân cư đông đúc

Tạm dịch: Các khu đô thị trên thế giới thường tập trung dân cư đông đúc trong khi ấy ở các khu nông thôn lại vắng vẻ thưa thớt.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. It’s crucial that urban citizens not look down on people from distant areas.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

crucial = vital = important (adj): quan trọng
evil (adj): độc ác   
optional (adj): mang tính lựa chọn  
unnecessary (adj): không cần thiết

Tạm dịch: Những người ở thành phố không được khinh thường những người đến từ những vùng đất xa xôi hơn.

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. My favorite movie is about the winner of ‘Who wants to be a millionaire’ who was brought up in the slums.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

slums = poor areas: khu ổ chuột

Tạm dịch: Bộ phim yêu thích của tôi kể về một người lớn lên từ khu ổ chuột và chinh phục được chương trình 'Ai là triệu phú'.

Câu 15: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. It is difficult for elderly people to stay up-to-date with the frequently changing technology.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

say up-to-date = get latest information : cập nhật thông tin

Tạm dịch: Rất khó để cho những người lớn tuổi bắt kịp được với những thay đổi công nghệ thường xuyên trong thời đại hiện nay.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. My boyfriend is a down-to-earth man with no pretensions at all.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

down-to-earth = practical: thực tế

cheerful (adj): vui vẻ

idealistic (adj): lý tưởng

ambitious (adj): tham vọng

Tạm dịch: Bạn trai tôi là một người thực tế với không một chút giả tưởng nào.

Câu 17: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. Many of the immigrants have got married with the original inhabitants on the island.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

inhabitants = dwellers = people who live in a particular area : cư dân bản địa

Tạm dịch: Nhiều người nhập cư đã kết hôn với những người dân bản địa trên đảo.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The unemployment rate in the big cities have ______ dramatically over the last few years.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

rise (v)- bare infinitive = rose (v)-past simple: mọc lên, tăng lên

increased (v)-past simple: tăng lên

growth (n): sự tăng lên

Tạm dịch: Tỉ lệ thất nghiệp ở các thành phố lớn đã tăng lên một cách chóng mặt trong những năm vừa qua.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Living in rural areas means that you cannot get access to ______ information quickly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

up-to-date: mới cập nhật

old-fashioned: lỗi thời

long-lasting: lâu dài, bền vững

old-aged: già, cũ, cổ

Tạm dịch: Sống ở nông thôn đồng nghĩa với việc bạn không thể cập nhật được thông tin mới nhanh chóng.

Câu 20: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. My teacher wears really conservative clothes, always long black skirt with a long-sleeved shirt.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

conservative = tradional (adj): truyền thống, bảo thủ

high-fashion (adj): hợp thời trang

trendy (adj): hợp xu hướng

up-to-date (adi): mới nhất

Tạm dịch: Giáo viên của tôi luôn mặc những bộ đồ rất truyền thống, luôn luôn là chiếc váy đen dài cùng một chiếc áo sơ mi dài tay.

Câu 21: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. The promise of job opportunities and prosperity attracts people to developed countries like the USA.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

prosperity= wealth: sự giàu sang, thịnh vượng

employment (n): sự tuyển dụng

education (n): giáo dục

stabilization (n): sự cân bằng

Tạm dịch: Những hứa hẹn về cơ hội việc làm và sự giàu sang thu hút mọi người tới với những quốc gia phát triển như Mỹ.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question. Pollution is a massive problem for all governments around the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

massive: vĩ mô >< minor: vi mô

main (adj): chính yếu

major (adj): lớn

primary (adj): căn bản

Tạm dịch: Ô nhiễm môi trường là vấn đề vĩ mô đối với chính phủ trên toàn thế giới.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question. A cost-effective way to travel around the city is by public transportation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

cost-effective (adj): tiết kiệm >< expensive (adj): đắt

economical (adj): tiết kiệm

profitable (adj): có lợi nhuận

pratical (adj): thực tế

Tạm dịch: Một cách di chuyển trong thành phố tiết kiệm đó chính là sử dụng xe công cộng.

Câu 24: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. The new collection of Pawel’s paintings sends us many thought-provoking messages about the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

thought-provoking = provocative : có tính trêu chọc

Tạm dịch: Bộ sưu tập các bức tranh mới của Pawel gửi cho chúng ta nhiều thông điệp kích thích tư duy về thế giới.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question. Although there is no evidence of gender discrimination, most important positions in that company are held by male workers.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

discrimination (n): phân biệt > < equality (n): công bằng

unfairness (n): không công bằng

injustice (n): sự bất công

equality (n) sự bình đẳng

Tạm dịch: Dù không hề có chứng cứ cho thấy có sự phân biệt giới tính tại công ty đó, những vị trí quan trọng nhất trong công ty đều được nắm giữ bởi người nam.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother had a ______ face because she has been working in the paddy field all her life.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

good-looking: ưa nhìn

old-fashioned: cổ lỗ sĩ

weather-beaten: khắc khổ, sương gió

interest-free: không hứng thú, không lãi suất

Tạm dịch: Mẹ tôi có một khuôn mặt sương gió vì cả đời bà làm việc trên những cánh đồng lúa.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question. Air and water pollution are amongst the major issues we have to tackle.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

tackle a problem = solve= resolve = combat : giải quyết >< support : hỗ trợ

Tạm dịch: Ô nhiễm nguồn nước và môi trường là hai trong những vấn đề lớn mà chúng ta cần phải giải quyết.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following sentence. Sustainable developing needs to start from different levels.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sustainable là tính từ => theo sau là một danh từ.

developing => development

Tạm dịch: Phát triển bền vững cần phải được bắt đầu từ nhiều cấp độ.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. When a person studies the science of farming, he or she studies ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

agriculture: nông nghiệp = science of farming

Tạm dịch: Một người nghiên cứu về khoa học trồng trọt là nghiên cứu về nông nghiệp.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question. Most people at our parents’ generation expect their children to have a stable job in the private sector. 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

stable (adj): ổn định >< temporary (adj): tạm thời

durable (adj): bền chặt

long-lasting (adj): kéo dài

steady (adj): ổn định

Tạm dịch: Hầu hết các bậc phụ huynh ở tuổi cha mẹ chúng tôi đều mong muốn con cái mình có được một công việc ổn định ở một công ty tư nhân.

Câu 31: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. There was a traffic jam on my way to work this morning because the main road was under construction.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

under construction = under repairing : được sửa chữa

Tạm dịch: Sáng nay tôi đi làm đã có một trận ùn tắc giao thông bởi do trên trục đường chính đang được sửa chữa.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. This kind of vegetable grows four seasons a year, so you can eat it all ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

all year round: quanh năm

Tạm dịch: Loại rau này mọc 4 mùa trong năm, vậy nên bạn có thể ăn nó quanh năm.

Câu 33: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question. People move to urban areas due to lack of resources in the countryside.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

move = migrate (v): di chuyển, di cư

attract (v): thu hút

leave (v): rời đi

pull (v): đẩy

Tạm dịch: Mọi người chuyển tới thành phố vì không có đủ nguồn tài nguyên ở nông thôn.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Every year, there are millions of ______ moving to big cities, leaving their hometowns quiet and undeveloped.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

move to, leave hometowns = > migrants: người di cư

Tạm dịch: Hàng năm, có cả triệu người di cư tới những thành phố lớn, rời bỏ làng quê yên ắng và chưa phát triển.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Some people who have long lived in a big city show strong ______ towards the migrants from rural areas.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

congestion: sự tắc nghẽn

help: sự giúp đỡ

discrimination: sự phân biệt

situation: tình huống

Tạm dịch: Một số người sống lâu ở thành phố thể hiện thái độ phân biệt rõ ràng với những người nhập cư từ nông thôn.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question. Oscar is internationally recognized as the most prestigious award in filmmaking.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

prestigious (adj): danh giá >< ordinary (adj): bình thường, tầm thường

important (adj): quan trọng

notable (adj): đáng lưu ý

respected (adj): đáng tôn trọng

Tạm dịch: Giải Oscar được công nhận là giải thưởng danh giá nhất trong ngành làm phim.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My hometown has become a big city, having around a million ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

a million = > plural noun

Tạm dịch: Quê tôi đã trở thành một thành phố lớn với hơn một triệu dân cư.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There are frequent ______ during rush hours every day in Hanoi and Ho Chi Minh city, which requires travelers to be really patient.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

rush hours, patient = > traffic congestions: ùn tắc giao thông

Tạm dịch: Thường xuyên có những trận ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm mỗi ngày tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, yêu cầu người tham gia giao thông phải hết sức kiên nhẫn.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In the meeting about the city development plan, the some citizens have provided some ______ questions for the council.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

badly-behaved: cư xử tệ

thought-provoking: đáng suy ngẫm

long-term : lâu dài

easy-going: dễ dãi

Tạm dịch: Trong cuộc họp bàn về kế hoạch phát triển thành phố, một số người dân đã đặt ra những câu hỏi đáng suy ngẫm dành cho hội đồng thành phố.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The process of ______ and modernization is vital for the development of our country.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

industrialization (n): sự công nghiệp hóa

information (n): thông tin

discrimination (n): sự phân biệt

unemployment (n): sự thất nghiệp

Tạm dịch: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là cốt lõi cho sự phát triển của quốc gia chúng ta.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A ______ planning is essential for the sustainable development of a city or country.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

short-sighted: thiển cận

kind-hearted : tốt bụng

time-saving: tiết kiệm thời gian

long-term: lâu dài

Tạm dịch: Một kế hoạch lâu dài là cần thiết cho sự phát triển bền vững của một thành phố hay một quốc gia.