Unit 6: Endangered Species - Grammar: Tương lai hoàn thành; so sánh kép
1. Tương lai hoàn thành
a. Khái niệm: diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác định trong tương lai.
b. Cách dùng
c. Công thức
-> Yes, S + will
No, S + won’t
Dấu hiệu nhận biết: by + thời gian trong tương lai; by the end of + thời gian trong tương lai; by the time …; before + thời gian trong tương lai
2. So sánh kép
a. Cùng một tính từ
Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv
b. Hai tính từ khác nhau
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative : The + tính từ ở dạng so sánh hơn)
b. Dạng khác: (càng...càng…)
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Chú ý: Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Cấu trúc so sánh kép: Càng...càng.
Adj/Adv so sánh đứng đầu câu thì trước chúng phải có ‘the’.
Cấu trúc: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Càng bị giam giữ lâu, loài sao la càng có nguy cơ bị chết.
‘By this time tomorrow’ + future perfect
vậy nên (will have finished) đúng
- project (n): dự án
Tạm dịch: Tới giờ này ngày mai thì tôi sẽ hoàn thành xong dự án về việc bảo vệ môi trường.
Before + present simple, future perfect, vậy nên (will have already gone) đúng.
Tạm dịch: Trước lúc John về tới nhà thì Mary sẽ đã đi rồi.
By the time + pressent simple, future perfect
Tạm dịch: Tới lúc anh ấy về tới nhà thì cô ấy sẽ đã lau xong cả căn nhà rồi.
By the time + pressent simple, future perfect
S-you nên ‘arrive’ chia ở dạng nguyên thể
Tạm dịch: Lúc mà cậu tới nơi thì cô ấy đã rời văn phòng rồi.
Cấu trúc so sánh kép: Càng...càng.
Adj/Adv so sánh đứng đầu câu thì trước chúng phải có ‘the’.
Cấu trúc: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Loài tinh tinh càng buồn chán, chúng càng bày ra nhiều trò khác nhau hơn để tiêu khiển.
‘by the end of next month’ + future perfect, vậy nên (will have worked) đúng.
- work ON (something): chỉnh sửa, cải thiện (cái gì)
- manuscript ['mænjuskript] (n): bản thảo, tác phẩm viết tay
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đã soạn chiếc bản thảo này 2 tháng tính tới cuối tháng này.
‘by the time I turn 30’ - > future perfect, vậy nên (will have had) đúng.
Dịch nghĩa: Sau khi kết hôn ở tuổi 25 và trước khi sang tuổi 30, tớ sẽ đã có 3 đứa con!
‘By next November’ + future perfect, vậy nên (will have received) đúng.
- receive(v): nhận được
- promotion (n): (sự) thăng chức
Tạm dịch: Đến tháng 11 tới là tôi đã được thăng chức rồi.
‘By the end of June’ + future perfect, vậy nên (will have read) đúng.
Tạm dịch: Tới cuối tháng sáu thì anh ấy sẽ đọc hết tất cả quyển sách có trên danh sách của thư viện này!
‘By this time next summer’ + future perfect, vậy nên 'will have completed' đúng.
Tạm dịch: Tới giờ này hè sau, bạn sẽ đã hoàn thành xong việc học rồi đó.
By the time + Present simple, Future perfect , vậy nên 'get - will have stopped' đúng.
Tạm dịch: Tới lúc chúng ta đến khu rừng thì trận mưa sẽ dừng thôi.
Cấu trúc so sánh kép: Càng...càng.
Adj/Adv so sánh đứng đầu câu thì trước chúng phải có ‘the’.
Cấu trúc: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp, các bãi biển càng đông đúc.
‘by 2030’ + future perfect, vậy nên (will have) đúng.
Tạm dịch: Anh ấy là một nhà nghiên cứu sinh vật biển làm cho Viện nghiên cứu khoa học biển, và cho tới năm 2030 thì anh ấy sẽ đã nghỉ hưu.
Cụm từ chỉ thời gian là "by the end of this week’: Trước cuối tuần này – là dấu hiệu chia thì tương lai hoàn thành nên ‘will have finished’ đúng.
Tạm dịch: Tới hết tuần này thì anh ấy sẽ hoàn thành bản phiên dịch.
Cấu trúc so sánh kép: Càng...càng.
Adj/Adv so sánh đứng đầu câu thì trước chúng phải có ‘the’.
Cấu trúc: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Loài báo càng chạy nó càng bị kiệt sức, vậy nên nó cần nghỉ ngơi.
‘By next month’ + future perfect, vậy nên (will have finished) đúng.
Tạm dịch: Cho tới tháng sau, tôi sẽ đã hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.
‘By this month next year’ + future perfect
- graduate (v): tốt nghiệp
Tạm dịch: Cô ấy sẽ tốt nghiệp vào tháng này năm sau.
Cấu trúc so sánh kép: Càng...càng.
Adj/Adv so sánh đứng đầu câu thì trước chúng phải có ‘the’.
Cấu trúc: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Bạn càng về già, bạn càng lo lắng nhiều hơn.
‘By 2023’ + future perfect, vậy nên chọn đáp án 'will have lived'.
Tạm dịch: Tới năm 2023 thì anh ấy đã sống ở Madrid được 5 năm.
So sánh hơn của ‘good’ là ‘better’ nên (better and better) là đáp án đúng.
-progress of science and technology: tiến bộ về khoa học kĩ thuật
Tạm dịch: Nhờ có sự phát triển của khoa học và công nghệ, cuộc sống của chúng ta càng ngày càng tốt hơn.
Tạm dịch: Tất nhiên bạn có thể đến dự bữa tiệc. Càng đông càng vui.
Tạm dịch: Con người nên ăn ít chất béo và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Cấu trúc: much + more + long adj/adv + than, nên (much more tired than) đúng.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt hơn cả hôm qua.
So sánh ‘San Diego’ là thị trấn đẹp nhất ở ‘California’, nên (the nicest) là đáp án chính xác.
Tạm dịch: San Diego là thị trấn đẹp nhất ở Nam California.
Cấu trúc so sánh kép: tính từ ngắn cold => colder
Tạm dịch: Trời ngày càng lạnh khi mùa đông đến.
Cấu trúc so sánh: More + danh từ .... than’
Dịch nghĩa: Nhiều người sống ở thành phố Hồ Chí Minh hơn là toàn bộ phần còn lại của đất nước.
Cấu trúc so sánh (not) as + many/much +Noun + as. ‘Money’ là danh từ không đếm được nên phải dùng ‘much’ nên (as much money as) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Robert không có nhiều tiền bằng Peter.
So sánh kép khác tính từ, cấu trúc ‘the + comparative, the + comparative’, vậy nên (The faster / the more probable) đúng.
Tạm dịch: Bạn phải lái chậm hơn ở các khu vực đã xây dựng. Bạn lái càng nhanh trong thành phố thì càng tài nạn càng dễ xảy ra.
So sánh kép của cùng một tính từ: ‘more and more + long adj’
vậy nên (more and more difficult) đúng
Tạm dịch: Càng lúc càng khó để hiểu được những gì giáo sư vừa giải thích.
cấu trúc ‘more of a/an + (adj) + danh từ số ít + than’: Là (gì) hơn là (gì)
Dịch nghĩa: Cô ấy là một vận động viên hơn là một khán giả.
young + er = younger, ‘intelligent’ là tính từ dài nên phải dùng ‘more’ trước nó.
Tạm dịch: Peter trẻ và thông minh hơn John.
Cấu trúc so sánh kép: Càng...càng.
Adj/Adv so sánh đứng đầu câu thì trước chúng phải có ‘the’.
Cấu trúc: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Anh ấy đã giành một năm ở Ấn Độ và đã yêu thức ăn cay nóng. Thức ăn càng cay anh ấy càng thích.
So sánh hơn nhất trong số ‘one of the + danh từ số nhiều’, nên (one of the two largest) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Đồng bằng sông Mekong là một trong hai đồng bằng lớn nhất ở Việt nam
Cấu trúc ‘the + so sánh nhất’ vì có ‘in Chicago’.
Tạm dịch: Tòa Sears là tòa nhà cao nhất ở Chicago.
Cấu trúc so sánh: multiple numbers + as + adj/adv+ as, vậy nên (twice as big as) đúng.
Tạm dịch: Nhà anh ấy to gấp hai lần nhà tôi.
‘it is later at night => play music louder’, đảo so sánh kép lên để nhấn mạnh câu
Nên 'the later - the louder' đúng.
Dịch nghĩa: Hàng xóm nhà tôi đang làm tôi phát điên lên mất. Dường như là trời càng về khuya anh ta càng mở nhạc to hơn!
Cấu trúc so sánh nhiều hơn gấp hai lần ‘ twice as......as’, vậy nên 'twice as expensive as' là đáp án đúng.
petrol (n): xăng dầu
Tạm dịch: Xăng đắt gấp ngày trước tới hai lần.
So sánh kép của cùng một tính từ ngắn ‘adj + er and adj +er’, nên 'angrier and angrier' đúng.
Tạm dịch: Cô ấy làm vậy càng khiến bố mẹ cô ấy tức giận hơn.
‘study harder => do better’, và đảo so sánh kép lên để nhấn mạnh câu
Nên 'The harder - the better' đúng.
Tạm dịch: Bạn càng chịu khó ôn bài đến đâu thì kết quả kiểm tra sẽ lại càng tốt tới đó.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới