Mệnh đề danh từ
Mệnh đề phụ danh ngữ có chức năng của một danh từ.
Mệnh đề phụ danh từ được dùng làm:
1. Chủ ngữ (Subjective clause)
- That he will come back soon is certain.
(Anh ấy sẽ trở lại sớm là điều chắc chắn.)
- What you said made me confused.
2. Tân ngữ (Object Clause)
- She said (that) she was ready.
- He asked me where I lived.
3. Tân ngữ cho giới từ (Prepositional Object Clause)
- That student always pays attention to whatever the teacher is saying.
Sinh viên ấy luôn chú ý đến bất cứ điều gì giáo viên nói.
4. Vị ngữ (Predicative Clause)
- This is exactly what I expected.
Đây đúng là cái mà tôi trông đợi.
- It seems/ appears that he was never been paid the money.
Dường như là anh ta chưa bao giờ được trả tiền.
You are losing votes is evident from the polls, I’m sorry to tell you that,
You - > That you
That + mệnh đề đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu
Làm chủ ngữ: That + mệnh đề + main V + ….
Dịch: Việc cậu đang mất đi phiếu bầu là điều rất dễ nhìn thấy từ các cuộc khảo sát. Tôi rất tiếc khi phải nói vậy với cậu.
George Gershwin was an American composer whose concert works joined the sounds of jazz with them of traditional orchestration.
Giải thích: Từ vựng "work" có hai nghĩa chính và vừa là động từ vừa là danh từ.
Nếu là danh từ nghĩa thứ nhất là công việc, nếu có thêm –s nghĩa là tác phẩm, mà Câu đang ở quá khứ nên "joined" đúng, concert works là tác phẩm hoà nhạc, with đứng sau "jazz" mang ý nghĩa kết nối (nghĩa là với trong Tiếng Việt)
Đáp án (3) đúng
Đáp án (1) từ "whose" là mệnh đề quan hệ mang ý nghĩa sở hữu.Danh từ (concert works) là đúng
Đáp án (4) là sai vì them không đi với of mà chỉ đứng một mình không kết hợp với giới từ.
Dịch: George Gershwin là một nhà soạn nhạc người Mỹ với những tác phẩm hòa nhạc kết hợp giữa giai điệu nhạc Jazz và dàn nhạc cổ điển.
It is hoped for all present-day infectious diseases will be conquered.
hoped for - > hoped that
Cấu trúc It is hoped that + Cl: hy vọng là…
That + mệnh đề đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu
Dịch: Hy vọng là những căn bệnh truyền nhiễm hiện tại sẽ bị chế ngự.
Participating in the game was a right decision I made, I expect what I will get the first prize.
expect what - > expect that
That + mệnh đề đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu
Dịch: Tham gia vào trò chơi là một sự lựa chọn đúng đắn của tôi. Tôi hy vọng mình sẽ giành được giải nhất
The fact is - > the fact that
Để ‘is’ thì câu sẽ có hai động từ chính, sai ngữ pháp
Cấu trúc the fact + that + mệnh đề đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu: sự thật là…, việc là…
Dịch: Việc cô ấy không hiểu được tiếng Anh đã làm mọi chuyện rất khó khăn để cô ấy tìm được một công việc.
I still don't have the faintest idea what is wrong with Tom; he should behave like this is strange.
he - > that he. Cần phải thêm that để biến nó thành cụm danh từ, làm chủ ngữ cho vế sau
That + mệnh đề đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu
Làm chủ ngữ: That + mệnh đề + main V + ….
Dịch: Tôi không biết một chút gì về chuyện gì đang xảy ra với Tom; việc anh ấy cư xử như thế kia thật kì lạ.
We have got to find a new person as soon as possible, I know it Mr. Johnson is going to retire next month.
know it - > know that
Cấu trúc know that + Cl: biết rằng
That + mệnh đề đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu
Dịch: Chúng ta phải tìm một người mới càng sớm càng tốt. Tôi biết rằng ông Johnson sẽ nghỉ hưu vào tháng tới.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới