Dạng 1: Xà phòng hóa este Phương pháp + Bảo toàn khối

Dạng 1: Xà phòng hóa este Phương pháp + Bảo toàn khối

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Dạng 1: Xà phòng hóa este    Phương pháp    + Bảo toàn khối

Lý thuyết về Dạng 1: Xà phòng hóa este Phương pháp + Bảo toàn khối

Dạng 1: Xà phòng hóa este

Phương pháp

+ Bảo toàn khối lượng: meste+ mNaOH bandau= mchatran+ mancol

+ Số mol NaOH phản ứng: nNaOH=nCOO=nOH(ancol)=a.neste (với a là số nhóm chức)

+ Nếu este tạo bởi ancol đa chức (n chức) và axit đơn chức: nRCOONa=nNaOH=n.nancol

+ Nếu este tạo bởi ancol đơn chức và axit đa chức (n chức): nROH=nNaOH=n.nmuoi

Ví dụ 1: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 10,40 gam. B. 8,56 gam.   C. 8,20 gam.   D. 3,28 gam.

 

Hướng dẫn giải

nCH3COOC2H5=0,1mol;nNaOH=0,04mol

nNaOH<nCH3COOC2H5este dư

CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OH

0,040,04(mol)

Khối lượng chất rắn khan thu được là: mCH3COONa=0,04.82=3,28gam.

Ví dụ 2: Xà phòng hóa 11,1 gam metyl axetat bằng 300 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 14,7 gam.   B. 19,92 gam. C. 15,6 gam.   D. 19,74 gam.

Hướng dẫn giải

nCH3COOCH3=0,15mol;nKOH=0,24mol

CH3COOCH3+KOHCH3COOK+CH3OH

0,150,150,15

Khối lượng chất rắn khan thu được: m=mKOH+mestemCH3OH=0,24.56+11,10,15.32=19,74gam.

Ví dụ 3: Cho 6,16 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74 gam muối và 3,22 gam ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.      B. vinyl fomat.    C. etyl axetat.      D. vinyl axetat.

Hướng dẫn giải

Gọi RCOORlà công thức của este đơn chức X cần tìm

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

 mNaOH=5,74+3,226,16=2,8(gam)nNaOH=0,07(mol)

MRCOONa=5,740,07=82MR=15R:CH3

MROH=3,220,07=46MR=29R:C2H5

Vậy công thức công thức cấu tạo của X là: CH3COOC2H5

Dạng 2: Xà phòng hóa este đơn chức của phenol

Phương pháp

RCOOC6H4R+2NaOHRCOONa+RC6H4ONa+H2O

+ Số mol NaOH: nNaOH=2.nH2O=2.nRCOONa=2.nRC6H4ONa

+ Khối lượng muối thu được: mmuoi=mRCOONa+mRC6H4ONa

+ Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng: m=mmuoi+mNaOHdu

* Dấu hiệu nhận biết hỗn hợp 2 este trong đó có 1 este của phenol:

+ nOH(ancol)<nNaOH

+ nCOO<nNaOH

Ví dụ 1: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

            A. 6,40 gam.   B. 4,88 gam.   C. 5,60 gam.   D. 3,28 gam.

Hướng dẫn giải

nCH3COOC6H5=nCH3COOC2H5=0,02

CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OH

0,020,020,02

CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

0,020,040,02

Sau phản ứng NaOH còn dư.

Bảo toàn khối lượng: meste+mNaOH=mancol+mH2O+mcran

mcran=4,48+0,08.400,02.460,02.18=6,4(gam)

Ví dụ 2: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 16,80 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 36,15 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 13,50 gam H2O. Giá trị của m là

A. 31,80.                     B. 19,35.                     C. 30,45.                     D. 33,15.

Hướng dẫn giải

nKOH=0,3mol;nCO2=0,6mol;nH2O=0,75mol

nCO2<nH2Oancol Y no, đơn chức, mạch hở

nY=nH2OnCO2=0,15<nKOHX chứa 1 este là este của phenol có dạng RCOOC6H4R

Gọi este của ancol Y là R1COOR

R1COOR+KOHR1COOK+ROH

0,150,15

RCOOC6H4R+2KOHRCOONa+RC6H4ONa+H2O

0,150,075

Số mol KOH phản ứng với este của phenol là: nKOH=0,30,15=0,15molnH2O=0,152=0,075mol

mancolY=mC+mH+mO=0,6.12+0,75.2+(0,750,6).16=11,1gam

Bảo toàn khối lượng ta có:                                 

meste+mKOH=mY+mH2O+mmuoimeste=11,1+0,075.18+36,1516,8=31,8gam.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được C2H5COOH, CH3CHO.