Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ
1.Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất
Tính từ dùng trong so sánh hơn
Chúng ta thường sử dụng -er với dạng so sánh của các tính từ và trạng từ của tính từ ngắn.
Khi thêm -er với các tính từ kết thúc là “y”, chuyển “y” thành “i” và thêm -er (lucky/ luckier, easy/easier)
Chúng ta sử dụng more + tính từ từ 2 âm tiết trở nên ( more modern, more serious, more comfortable, …)
Chúng ta cũng thường sử dụng more với các trạng từ kết thúc với -ly (more slowly, more seriously, more quietly, more carefully,...),nhưng chúng ta nói earlier (không phải more early); thường diễn đạt là more often
Trước các tính từ và trạng từ so sánh hơn, có thể sử dụng: a bit, a little, much, a lot = far
b. Tính từ dùng trong so sánh nhất
Chúng ta sử dụng -est hoặc the most + tính từ để hình thành tính từ và trạng từ so sánh hơn nhất . Nhìn chung, chúng ta sử dụng -est cho các tính từ ngắn và the most + tính từ cho các tính từ dài. (các quy tắc tương tự với tính từ phần so sánh hơn)
Chú ý: thỉnh thoảng chúng ta sử dụng most + tính từ (không có “the”) nghĩa là rất “very” (most interesting = very interesting)
2. Mạo từ (Article -A/ An/ The)
Cách dùng: Chúng ta sử dụng a/ an chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, the chỉ sự vật, hiện tượng cả người nói và người nghe đều biết.
Lưu ý: Dùng “an” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại. “a” / “an” dùng trước danh từ số ít.
Mạo từ “the” được sử dụng khi:
Đề cập đến một sự vật chỉ có duy nhất (ví dụ: the sun, the Eiffel Tower... )
Trong một số trường hợp, “the” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như the first, the second, the third,...
“the” + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Mạo từ “the” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội (the old)
Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc
“the” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc… (The Williams: Gia đình nhà William)
“the” + các loại nhạc cụ
“the” + các từ chỉ quốc tịch: đề cập đến người của một quốc gia (the British, …)
“the” + tên các quốc gia bao gồm các từ “republic”, “union”, “kingdom”, “states”
Không sử dụng mạo từ trong các trường hợp:
Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Trước tên gọi các bữa ăn.
Trước các tước hiệu
Nhận thấy có mạo từ the – dấu hiệu của so sánh hơn nhất. Ta chọn most lucky (lucky khi sang so sánh hơn nhất có thể là luckiest).
Tạm dịch: Ginger là một trong những con mèo may mắn nhất còn sống - nó đã bị xe đâm ba lần và chưa bao giờ bị thương!
Nhận thấy most young boys (most + N) thì trước most không được dùng mạo từ.
Tạm dịch: Trong quá khứ, hầu hết các chàng trai trẻ đã trở thành một nông dân hoặc có một công việc khác trong làng của họ.
Ta cần điền một mạo từ đứng trước “dictionary” – danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm “d”. => chọn “a”
Tạm dịch: Cậu có một quyển từ điển trong ba-lô chứ?
Quán từ xác định ‘the’ được dùng trước danh từ nói về người hoặc vật đã được xác định rõ.
Danh từ bucket là danh từ đếm được ở số ít và khi được nhắc đến lần đầu tiên dùng mạo từ a/an. Vì empty được bắt đầu bằng một nguyên âm nên dùng an. Chỗ trống cuối cùng cần mạo từ the với ý nghĩa đại diện cho một loạt các điềm xấu.
Tạm dịch: Ở Nga, người ta cho rằng mang một cái xô rỗng hoặc thậm chí nhìn thấy ai đó mang một cái xô rỗng là điềm xấu.
Every day: hàng ngày (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.
cheap là tính từ ngắn, khi sang so sánh hơn phải là cheaper nên sửa more cheaper thành cheaper.
Tạm dịch: Theo danh mục trường đại học, nhà ở sinh viên rẻ hơn nhà ở ngoài trường.
than là dấu hiệu của so sánh hơn nên cần sửa the largest thành larger.
Tạm dịch: Biển Caspi, một hồ muối, lớn hơn bất kỳ hồ nào khác trên thế giới.
Chỗ trống cần mạo từ the vì danh từ case – trường hợp/ vụ án này đã được xác định biết từ trước.
Tạm dịch: Do mâu thuẫn lợi ích, thẩm phán đã buộc phải tự mình xét xử lại vụ án và quyết định không tham gia bỏ phiếu.
Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn nhất.
The + superlative adjective: big – bigger – the biggest.
Nhận thấy có than ở phía sau và căn cứ về nghĩa nên không thể dùng so sánh kém nhất. Cần sửa least thành less.
Tạm dịch: Hành khách đeo dây nịt vai ít có khả năng bị chấn thương ở cổ trong các vụ tai nạn giao thông so với những người không đeo.
Now: bây giờ → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.
Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn nhất.
The + superlative adjective: interesting – more interesting – the most interesting.
Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.
Superlative adjective (+ than): comfortable – more comfortable.
Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.
Superlative adjective (+ than): fast - faster
Now: bây giờ → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là individuality.
Last week: tuần trước → Động từ chia quá khứ đơn giản.
Nhận thấy có than – dấu hiệu so sánh hơn/kém. Ta chọn less.
Tạm dịch: Tôi thậm chí có ít thời gian rảnh vào năm nay hơn năm trước.
Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là vary.
Yesterday: ngày hôm qua → Động từ chia quá khứ đơn giản.
Kiến thức: so sánh nhất
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
V adv
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
V adv
Trong vế sau có có từ ever (từ trước tới nay), ta dùng ever sau so sánh nhất để nhấn mạnh so sánh nhất.
VD: He is my best friend ever ( Anh ấy là bạn tốt nhất của tôi từ trước tới nay)
Tương tự như vậy trong câu hỏi đề bài mục đích diễn đạt của câu là so sánh nhất nên ta chọn đáp án “the highest”
Theo cấu trúc câu ta cần trạng từ ở đây. Đáp án đúng là beautifully.
Trong câu có 2 đối tượng so sánh nên dùng so sánh hơn với tính từ fast và để nhấn mạnh so sánh hơn ta dùng trạng từ much. Ta chọn much faster than.
Tạm dịch: Tốc độ ánh sáng thì nhanh hơn nhiều so với tốc độ âm thanh.
Nhận thấy có than – dấu hiệu của so sánh hơn. Ta chọn lazier (lazy khi chuyển sang so sánh hơn là lazier).
Tạm dịch: Matt dường như thậm chí còn lười biếng hơn trước đây và gần như không bao giờ học.
Always: luôn luôn (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.
Cấu trúc câu hỏi thời quá khứ: Did + Chủ ngữ + Động từ nguyên thể ….?
Dựa vào nghĩa của câu nên sử dụng so sánh hơn nhất, chọn the most common.
Tạm dịch: Việc sử dụng chi tiết là phương pháp phổ biến nhất để phát triển ý tưởng kiểm soát và hầu hết tất cả sinh viên đều sử dụng phương pháp này.
Sometimes: thi thoảng (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.