Unit 6: Global Warming: Pronunciation: Ngữ điệu trong câu hỏi yes/no và câu hỏi lặp lại
1. Ngữ điệu trong câu hỏi yes/no
a. Quy tắc
Câu hỏi yes/ no lên giọng ở cuối câu để kiểm tra liệu thông tin của họ có chính xác hay không.
b. Ví dụ
2. Ngữ điệu trong câu hỏi lặp lại
a. Quy tắc
Câu hỏi lặp lại là một dạng câu hỏi lặp lại một phần hoặc toàn bộ câu mà ai đó vừa mới nói. Sử dụng câu hỏi lặp lại khi chúng ta hoàn toàn không nghe hoặc không hiểu điều mà người nói vừa nói, hoặc chúng ta muốn thể hiện sự ngạc nhiên hoặc nghi ngờ về điều gì đó.
Ngữ điệu với câu hỏi lặp lại thường là lên giọng. Chúng ta thường mong đợi người nói lặp lại hoặc xác nhận thông tin.
b. Ví dụ
A: Deforestation has caused devastation to many wild animals.
B: Devastation to many wild animals? (lên giọng ở cuối câu hỏi lặp lại, nhằm thể hiện sự ngạc nhiên hoặc nhấn mạnh thông tin)
‘s’ trong từ ‘sugarhouse’ đọc là /ʃ/, trong các từ còn lại đọc là /s/
"ea" trong "sweater" đọc là /e/; các từ còn lại đọc là /i:/
"i" trong "shrine" đọc là /ai/; các từ còn lại đọc là /ɪ/
"i" trong "smile" đọc là /ai/; các từ còn lại đọc là /ɪ/
"ou" trong ‘through’ đọc là /u:/, các từ còn lại đọc là /au/
Phần gạch chân của ban được đọc là âm /æ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ə/.
absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ
ban (v) /bæn/: cấm
climate /ˈklaɪ.mət/ (n): khí hậu
aware (a) /əˈweər/: ý thức
"ow" trong "crown" đọc là /au/; các từ còn lại đọc là /oʊ/
"o" trong "swollen" đọc là /oʊ/; các từ còn lại đọc là /ɒ/
‘x’ trong từ ‘except’ đọc là /s/, trong các từ còn lại đọc là /z/
‘ed’ trong từ ‘reported’ đọc là /ɪd/, các trường hợp còn lại đọc là /t/
"a" trong "small" đọc là /ɔː/, các từ còn lại đọc là /æ/
‘i’ trong từ ‘environment’ đọc là /ai/, trong các từ còn lại đọc là /ɪ/
Phần gạch chân của capture được đọc là âm /tʃ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /t/.
capture /ˈkæp.tʃər/ (v): lưu lại, giam giữ lại
catastrophic /ˌkæt.əˈstrɒf.ɪk/ (a): thảm họa
atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/ (n): khí quyển
drought /draʊt/ (n): hạn hán
Phần gạch chân của contribute được đọc là âm /juː/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ʌ/.
vulnerable /ˈvʌl.nər.ə.bəl/ (a): dễ bị tổn thương
result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả
contribute /kənˈtrɪb. juːt/ (v): góp phần
upset /ʌpˈset/ (v): làm cho buồn/ (a): lo lắng
‘c’ trong từ ‘cement’ đọc là /s/, các từ còn lại ‘c’ đọc là /k/
"u" trong "spruce" đọc là /u:/; các từ còn lại đọc là /ʌ/
Phần gạch chân của emit được đọc là âm /i/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /e/.
infectious /ɪnˈfek.ʃəs/ (a): truyền nhiễm
energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng
emit /iˈmɪt/ (v): phát ra, tỏa ra
chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ (n): chất hóa học
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới