Unit 5: Being Part of ASEAN: Pronunciation: Ngữ điệu lên và xuống

Unit 5: Being Part of ASEAN: Pronunciation: Ngữ điệu lên và xuống

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 5: Being Part of ASEAN: Pronunciation: Ngữ điệu lên và xuống

Lý thuyết về Unit 5: Being Part of ASEAN: Pronunciation: Ngữ điệu lên và xuống

Unit 5: Being Part of ASEAN: Pronunciation: Ngữ điệu lên và xuống

1. Quy tắc

a. Tổng quan

  • Ngữ điệu là sự lên giọng hay xuống giọng của người nói, và nó quan trọng trong việc giao tiếp.
  • Người nói thường xuống giọng ở cuối mỗi câu trần thuật. Việc xuống giọng đảm bảo sự chắc chắn và kết thúc.
  • Người nói thường lên giọng ở cuối mỗi câu hỏi đóng (yes/ no questions). Lên giọng có thể ra hiệu cho sự không chắc chắn hoặc nghi ngờ.

b. Quy tắc cụ thể

  • Với câu nói bình thường, câu trần thuật thường xuống giọng cuối mỗi câu

  • Đối với các câu hỏi có từ để hỏi (How, What, Why, …) thường xuống giọng ở cuối mỗi câu.

  • Câu hỏi yes/ no lên giọng ở cuối câu.

  • Với câu liệt kê, xuống giọng cuối mỗi câu, từ sau dấu phẩy và sau “and” sẽ lên giọng để nhấn mạnh nội dung

  • Câu hỏi lựa chọn sẽ xuống giọng ở cuối câu.

c. Chú ý ngữ điệu câu hỏi đuôi

  • Xuống giọng cuối mỗi câu nếu người nói chắc chắn về những điều mình nói và câu hỏi chỉ mong đợi sự đồng tình với mình.

  • Lên giọng cuối mỗi câu khi người nói muốn xác nhận điều mình hỏi là đúng hay sai và xác định là đúng hay sai.

2. Ví dụ

Do you like living in a big city or living in the countryside? (xuống giọng cuối câu, câu hỏi lựa chọn)

Is he playing football? (lên giọng cuối câu)

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong 4 phương án chỉ có từ progress có phần nguyên âm gạch chân đọc là /əʊ/ các từ còn lại đọc là /ɒ/.
conference /ˈkɒnfərəns/ (n): hội nghị
constitution /ˌkɒnstɪˈtjuːʃn/ (n): hiến pháp
progress /ˈprəʊɡres/ (n): sự tiến bộ
sponsor /ˈspɒnsə(r)/ (n): nhà tài trợ

Câu 2: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘stopped’ là /t/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /d/

Câu 3: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘scenery’ là /i:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/

Câu 4: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘brides’ là /z/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /iz/

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong 4 phương án chỉ có từ brochure có phần phụ âm được gạch chân đọc là /ʃ/ các từ còn lại đọc là /tʃ/.
teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (n): giáo viên
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): sách giới thiệu
kitchen /ˈkɪtʃɪn/ (n): bếp
armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ (n): ghế bành

Câu 6: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘integrate’ là /ɪ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/

Câu 7: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘stamps’ là /s/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /z/

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong 4 phương án chỉ có từ extension có phần phụ âm được gạch chân đọc là /ʃ/ các từ còn lại đọc là /ʒ/.
extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự mở rộng, kéo dài
vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn
decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định
erosion /ɪˈrəʊʒn/ (n): sự xói mòn

Câu 9: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘charity’ là /tʃ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /k/

Câu 10: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘correct’ là /ə/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ʌ/

Câu 11: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Âm gạch chân của ‘grabbed’/d/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /t/

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong 4 phương án chỉ có từ identity có phần nguyên âm được gạch chân đọc là /aɪ/ các từ còn lại đọc là /ɪ/.
internal /ɪnˈtɜːnl/ (a) bên trong
identity /aɪˈdentəti/ (n): bản sắc
interference /ˌɪntəˈfɪərəns/ (n): sự can thiệp
principle /ˈprɪnsəpl/ (n): nguyên tắc, kỷ luật