Unit 5: Being Part of ASEAN: Pronunciation: Ngữ điệu lên và xuống
1. Quy tắc
a. Tổng quan
b. Quy tắc cụ thể
Với câu nói bình thường, câu trần thuật thường xuống giọng cuối mỗi câu
Đối với các câu hỏi có từ để hỏi (How, What, Why, …) thường xuống giọng ở cuối mỗi câu.
Câu hỏi yes/ no lên giọng ở cuối câu.
Với câu liệt kê, xuống giọng cuối mỗi câu, từ sau dấu phẩy và sau “and” sẽ lên giọng để nhấn mạnh nội dung
Câu hỏi lựa chọn sẽ xuống giọng ở cuối câu.
c. Chú ý ngữ điệu câu hỏi đuôi
Xuống giọng cuối mỗi câu nếu người nói chắc chắn về những điều mình nói và câu hỏi chỉ mong đợi sự đồng tình với mình.
Lên giọng cuối mỗi câu khi người nói muốn xác nhận điều mình hỏi là đúng hay sai và xác định là đúng hay sai.
2. Ví dụ
Do you like living in a big city or living in the countryside? (xuống giọng cuối câu, câu hỏi lựa chọn)
Is he playing football? (lên giọng cuối câu)
Trong 4 phương án chỉ có từ progress có phần nguyên âm gạch chân đọc là /əʊ/ các từ còn lại đọc là /ɒ/.
conference /ˈkɒnfərəns/ (n): hội nghị
constitution /ˌkɒnstɪˈtjuːʃn/ (n): hiến pháp
progress /ˈprəʊɡres/ (n): sự tiến bộ
sponsor /ˈspɒnsə(r)/ (n): nhà tài trợ
Âm gạch chân của ‘stopped’ là /t/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /d/
Âm gạch chân của ‘scenery’ là /i:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/
Âm gạch chân của ‘brides’ là /z/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /iz/
Trong 4 phương án chỉ có từ brochure có phần phụ âm được gạch chân đọc là /ʃ/ các từ còn lại đọc là /tʃ/.
teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (n): giáo viên
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): sách giới thiệu
kitchen /ˈkɪtʃɪn/ (n): bếp
armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ (n): ghế bành
Âm gạch chân của ‘integrate’ là /ɪ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/
Âm gạch chân của ‘stamps’ là /s/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /z/
Trong 4 phương án chỉ có từ extension có phần phụ âm được gạch chân đọc là /ʃ/ các từ còn lại đọc là /ʒ/.
extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự mở rộng, kéo dài
vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn
decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định
erosion /ɪˈrəʊʒn/ (n): sự xói mòn
Âm gạch chân của ‘charity’ là /tʃ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /k/
Âm gạch chân của ‘correct’ là /ə/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ʌ/
Âm gạch chân của ‘grabbed’ là /d/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /t/
Trong 4 phương án chỉ có từ identity có phần nguyên âm được gạch chân đọc là /aɪ/ các từ còn lại đọc là /ɪ/.
internal /ɪnˈtɜːnl/ (a) bên trong
identity /aɪˈdentəti/ (n): bản sắc
interference /ˌɪntəˈfɪərəns/ (n): sự can thiệp
principle /ˈprɪnsəpl/ (n): nguyên tắc, kỷ luật
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới