Unit 7: Further Education: Pronunciation: Ngữ điệu trong câu hỏi có từ để hỏi wh-
1. Quy tắc
Ngữ điệu giúp người nói diễn đạt ý định giao tiếp của họ.
Người nói sử dụng ngữ điệu xuống giọng ở cuối mỗi câu hỏi có từ để hỏi để hỏi về thông tin nào đó.
2. Ví dụ
What’s your name?
What are your plans for your future career?
Ta chọn talent có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
degree /dɪˈɡriː/ (n): học vị, bằng cấp
enrol /ɪnˈrəʊl/ (v): ghi danh
pursue /pəˈsjuː/ (v): theo đuổi
talent /ˈtæl.ənt/ (n): tài năng
‘c’ trong từ ‘cell’ đọc là /s/, trong các từ còn lại đọc là /k/
‘ea’ trong từ ‘threat’ đọc là /e/, trong các từ còn lại đọc là /i:/
‘k’ trong từ ‘keep’ đọc là /k/, trong các từ còn lại ‘k’ là âm câm, không đọc.
‘o’ trong ‘tomb’ đọc là /u:/, trong các từ còn lại đọc là /ɒ/
‘u’ trong từ ‘uncle’ đọc là /ʌ/, trong các từ còn lại đọc là /ju:/
Ta chọn campus vì có phần gạch chân được đọc là âm /ə/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ʌ/.
consult /kənˈsʌlt/ (v): tư vấn
campus /ˈkæm.pəs/ (n): khuôn viên trường
discussion /dɪˈskʌʃ.ən/ (n): cuộc thảo luận
subject /ˈsʌb. dʒekt/ (n): môn học
‘i’ trong từ ‘bridge’ đọc là /ɪ/, trong các từ còn lại đọc là /aɪ/
Ta chọn master vì có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
master /ˈmɑː.stər/ (n): thạc sĩ
abroad /əˈbrɔːd/ (adv): ở nước ngoài
achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được
consult /kənˈsʌlt/ (v): tư vấn
Ta chọn passive vì có phần gạch chân được đọc là âm /s/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ʃ/.
admission /ədˈmɪʃ.ən/ (n): sự vào trường
passion /ˈpæʃ.ən/ (n): sự say mê
profession /prəˈfeʃ.ən/ (n): nghề nghiệp
passive /ˈpæs.ɪv/ (a): bị động
‘a’ trong từ ‘brace’ đọc là /ei/; trong các từ còn lại đọc là /æ/
‘ow’ trong ‘blow’ đọc là /ou/; trong các từ còn lại đọc là /aʊ/
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới