Giới từ chỉ thời gian
* at: lúc, vào lúc
Dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
VD: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas
* on: vào
Dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
VD: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my birthday
* in: trong, vào
Dùng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
VD: in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning
* after: sau, sau khi
VD: shortly after six (sau sáu giờ một chút), after lunch (sau bữa trưa)
* before: trước, trước khi
VD: before lunch, two days before Christmas, the day before yesterday, she regularly goes for a run before breakfast
* between: giữa hai khoảng thời gian
VD: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m usually free between Tuesday and Thursday.
Lưu ý:
+ Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
+ Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
+ for: trong khoảng thời gian
VD: for two hours (trong hai giờ), for 20 minutes (trong 20 phút), for five days (trong năm ngày), for a long time, for ages (trong một khoảng thời gian dài)…
* since: từ, từ khi
VD: since ten past six (từ 6h10), since Monday (từ thứ hai), since yesterday (từ hôm qua),…
* till/ until: đến, cho đến khi
VD: He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. (Tôi đã ngủ từ 9h sáng đến 4h chiều)
* up to: đến, cho đến
VD: Up to now he’s been quiet. (Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng)
Lưu ý: Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
VD: I’ll come and see you next summer. (Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau)
Ta có: on + ngày (day): vào ngày nào
at midnight: vào ban đêm
Tạm dịch: Những đứa trẻ của tôi nghĩ rằng chúng đã nghe thấy tiếng ông già Noel vào ngày Giáng sinh lúc nửa đêm.
at + the moment: ngay lúc này
in + five minutes: trong 5 phút nữa.
Tạm dịch: Ngay lúc này, người quản lý không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa.
Ta có cụm "up to now" – đến, cho đến bây giờ.
Vậy câu trả lời là "to now" sửa thành "up to now".
Tạm dịch: Pele và Maradona, không thể chối cãi, là những cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất thế giới tính đến thời điểm hiện tại.
Dùng until (chứ không phải "by") với các động từ diễn tả sự tiếp nối hành động trong câu khẳng định, phủ định hay nghi vấn.
Vậy câu trả lời là "by" sửa thành "until" hoặc "till".
Tạm dịch: Lái xe khoảng 20 km dọc theo con đường này cho đến khi bạn đến lối vào lâu đài.
Ta thấy câu có 2 mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên là ở thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề tiếp theo ở thì quá khứ đơn. Vì vậy ta thay "by" => "since"
Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn.
Tạm dịch: Các chuyển động của họ đã bị hạn chế nghiêm ngặt kể từ khi luật có hiệu lực.
Ta có "from the mid-fifteenth century on": từ giữa thế kỷ XV trở đi.
Vậy câu trả lời là "from".
Tạm dịch: Từ giữa thế kỳ XV trở đi, Lisbon bắt đầu nổi lên như một thị trường nô lệ quan trọng.
On (vào) dùng cho các ngày cụ thể như New Year’s Day, Christmas day…
Vậy câu trả lời là "on".
Tạm dịch: Hầu hết các cửa hàng và doanh nghiệp đều đóng cửa vào ngày Tết.
Xét về nghĩa câu trả lời là "for" sửa thành "during".
Tạm dịch: Tôi thức dậy lúc 7 giờ 30 sáng trong tuần, nhưng muộn hơn nhiều vào chủ nhật.
Trước giờ ta dùng "at".
Vậy câu trả lời là "at".
Tạm dịch" Tôi đã xem bộ phim đó vào lúc 7 giờ tối chủ nhật tuần trước.
Trước các thứ ta dùng "on".
Vậy câu trả lời là "on".
Tạm dịch: Cửa hàng sách gần trường của chúng tôi đóng cửa vào các Chủ nhật.
Ta dùng "on" cho ngày.
Vậy câu trả lời là "in" sửa thành "on".
Tạm dịch: Vào ngày thứ hai của kỳ nghỉ, chúng tôi đến thăm Disney World.
At (lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày.
Vậy câu trả lời là "at".
Tạm dịch: Những đứa trẻ của bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ ban đêm?
Nói đến mùa => ta dùng "in".
Vậy câu trả lời là "on" sửa thành "in".
Tạm dịch: Điều tôi thích nhất vào mùa hè là tổ chức tiệc trên bãi biển.
Ta có: at / on the weekend: vào cuối tuần.
Vậy câu trả lời là "at".
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết sẽ đẹp hơn vào cuối tuần.
Ta có: in + năm: vào năm bao nhiêu.
Vậy câu trả lời là "in".
Tạm dịch: Bác Hồ sinh vào năm 1890 ở làng Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Ta dùng "in" trước năm.
Vậy câu trả lời là "in".
Tạm dịch: Mozart mất ở Viên vào năm 1791 khi 35 tuổi.
Ta có: In (trong, vào) dùng cho mùa.
Vậy câu trả lời là "in".
Tạm dịch: Tôi thích đi bơi ở biển vào mùa hè.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới