Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect )

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect )

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect )

Lý thuyết về Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect )

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect )

* Công thức: 

(+) Khẳng định: S + had + V (past participle) 

(-)  Phủ định: S + hadn’t + V (past participle)

(?)  Nghi vấn: Had + S + V (past participle)? 

                             Yes, it had./ No, it hadn’t

* Cách dùng:

- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

VD: I met them after they had divorced each other. 

- Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

VD: We had had lunch when she arrived. 

- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than

VD: No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.

- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

VD: I had prepared for the exams and was ready to do well.

- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

VD: If I had known that, I would have acted differently.

        She would have come to the party if she had been invited.

- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

VD: I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

          Jane had studied in England before she did her master\'s at Harvard.

Chú ý:

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than


 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1:
Give the correct form of verbs in blacket.
When we came, Tom dinner already. (have)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
When we came, Tom
had had
dinner already.
Chia thành had had
Câu diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Cụ thể trong câu, "when we came" là một mốc thời gian trong quá khứ nên mệnh đề phía sau sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến, Tom đã ăn tối xong rồi.

Câu 2:
Give the correct form of verbs in blacket.
By the time I came, they watching that film.   (finish)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
By the time I came, they
had finished
watching that film.
Chia thành had finished
Câu diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ.
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + had + p2.
Tạm dịch: Vào thời điểm tôi đến, họ đã xem xong bộ phim đó rồi.

Câu 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
They were late for the flight because they ______ their passports.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau chia ở quá khứ đơn.
Đáp án là had forgot
Tạm dịch: Họ bị muộn chuyến bay vì họ quên hộ chiếu.

Câu 4:
Give the correct form of verbs in blacket.
By the time we got there, the play already.       (start)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
By the time we got there, the play
had started
already.
Chia thành "had started".
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + had + p2. Câu diễn tả hành động đã hoàn tất trước một hành động.
Cụ thể là vở kịch đã bắt đầu trước thời gian chúng tôi tới.
Tạm dịch: Vào thời gian chúng tôi tới, vở kịch đã bắt đầu rồi.

Câu 5:
Give the correct form of verbs in blacket.
Before going to bed, the man off all the lights last night.     (turn)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Before going to bed, the man
had turned
off all the lights last night.
Chia thành had turned.
Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Cụ thể "before going to be" là một mốc thời gian trong quá khứ, như vậy mệnh đề phía sau sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Tối qua trước khi đi ngủ, người đàn ông đã tắt hết đèn.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
When I arrived at the meeting, the first speaker finished speaking and the audience were clapping.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu diễn hành một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Hành động đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Sửa finished thành had finished.
Tạm dịch: Khi tôi đến cuộc họp, người phát biểu đầu tiên đã nói xong rồi và khán giả đang vỗ tay.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
By the time he ______ to the meeting, it ______ for 15 minutes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

By the time + S + V(quá khứ đơn), S + had p2.
Đáp án là had begun
Tạm dịch: Thời điểm anh ấy tới cuộc họp thì cuộc họp đã bắt đầu trước đó 15 phút rồi.

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
I already saw the film but I decided to watch it again last night.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu diễn hành một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Hành động đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Sửa already saw thành had already seen.
Tạm dịch: Tôi đã xem bộ phim đó rồi nhưng tôi quyết định xem lại một lần nữa vào tối qua.

Câu 9:
Give the correct form of verbs in blacket.
The manager for the conference before we got to the office.     (already, leave)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
The manager
had already left
for the conference before we got to the office.
Chia thành had already left.
Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Quản lý đã rời cuộc họp trước khi chúng tôi đến cơ quan.

Câu 10: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
I could not remember the poem we learnt the week before.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Vậy nên động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Cụ thể trong câu trên, việc học bài thơ đã xảy ra từ một tuần trước đó rồi.
Sửa learnt thành had learnt.
Tạm dịch: Tôi không thể nhớ nổi cái bài thơ chúng tôi đã học tuần trước.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
If I knew that she was kind, I would have acted differently.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy đây là câu điều kiện loại 3 (vì có if và would have PII)
Vì vậy ta sửa knew had known

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The play began by the time we arrived at the theatre.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

S + had p2 + by the time + S + V(quá khứ đơn).
Sửa began thành had begun.
Tạm dịch: Vở kịch đã bắt đầu trước thời gian chúng tôi tới.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
After he was taking his course, he went to England to continue his study.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu diễn hành một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Hành động đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Sửa was taking thành had taken.
Tạm dịch: Sau khi đã học khóa học tiếng anh, anh ấy đến Anh để tiếp tục sự nghiệp học hành.