Unit 7: Further Education - Grammar: Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Hiện tại hoàn thành
a. Cách dùng
b. Công thức
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
a. Cách dùng
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về khoảng thời gian (how long)
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về hành động mà không quan tâm liệu đã hoàn thành hay chưa.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về các hành động được lặp lại trong một khoảng thời gian
b. Công thức
Câu khẳng định: S + has/have + been + Ving
Câu phủ định: S + hasn’t/haven’t + been + Ving
Câu nghi vấn: Has/ Have + S + been + Ving?
-> Yes, S have/has
-> No, S haven’t/hasn’t
c. Dấu hiệu nhận biết: since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, all + thời gian
d. Chú ý: một số động từ (ví dụ, know/like/believe) không thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Some dùng trong câu hỏi mời mọc.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, vào hành động có thể còn tiếp diễn, hoặc nhấn mạnh vào tính liên tiếp của hành động.
For the last ten years – trong mười năm qua là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn ra việc đo mức độ tiếng ồn tính đến nay là được 10 năm và sự việc này vẫn đang tiếp tục. Vậy have been measuring là phương án đúng.
Tạm dịch: Trong mười năm qua, các kỹ sư đã đo mức độ tiếng ồn ở các thành phố của Anh.
Since 9 this morning (từ 9 giờ sáng nay) – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động dọn nhà từ 9 giờ sáng nay và hiện tại sự việc này vẫn đang tiếp tục, chưa kết thúc. Vậy have been cleaning là phương án đúng.
Tạm dịch: Tôi mệt. Tôi đã dọn nhà từ 9 giờ sáng nay.
Sau giới từ để V-ing
Với ‘those children’ dùng ‘their’ (của họ)
Cách dùng đại từ.
Dịch câu: Cái váy mới của bạn trông giống hệt (cái váy) của tôi.
Lý thuyết phân biệt thì hiện tại hoàn thành đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, tính liên tục, vào hành động có thể còn tiếp diễn.
Cách dùng đại từ.
Dùng ‘he’ ở vị trí chủ ngữ.
Sau giới từ để V-ing
Sau ‘will’ dùng động từ nguyên thể.
Cấu trúc động từ: to provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì.
Lý thuyết phân biệt thì hiện tại hoàn thành đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, vào hành động có thể còn tiếp diễn.
Lý thuyết phân biệt thì hiện tại hoàn thành đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, vào hành động có thể còn tiếp diễn.
Cấu trúc: apply for scholarships: nộp đơn xin học bổng
Lý thuyết cách viết cụm danh từ.
Teachers’ Day: Ngày nhà giáo
Up to now (cho đến bây giờ) - dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn has only applied.
Tạm dịch: Cho đến nay, giảm giá chỉ áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi.
Nhận thấy câu trước có is still looking – có nghĩa sự việc vẫn đang diễn ra, chưa kết thúc nên chỗ trống cần chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc tìm đã xảy ra kéo dài đến hiện tại (hiện tại vẫn đang tìm). Vậy has she been looking là phương án đúng.
Tạm dịch: "Susan vẫn đang tìm kiếm một căn hộ đàng hoàng." "Cô ấy đã tìm kiếm trong bao lâu rồi?"
Lately (vừa mới, gần đây) là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên chọn haven’t been.
Tạm dịch: Do tình trạng bất ổn kinh tế, gần đây mọi người không vui.
Dịch: nghỉ 1 năm giữa giai đoạn đi học phổ thông và đại học.
Cấu trúc động từ: succeed in sth: thành công trong việc gì.
Lý thuyết cách viết câu hỏi và cách viết cụm danh từ có sở hữu.
Kiến thức: Cấu trúc câu wish ở thì quá khứ
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III
S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Sửa: took => had taken
Cấu trúc động từ: help sb do sth: giúp ai làm gì.
Chỗ trống cần chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc đi bộ đã xảy ra và tính đến bây giờ là được 3 giờ (hiện tại sự việc này vẫn đang tiếp tục). Vậy have been walking là phương án đúng.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi bộ được 3 giờ và khá là mệt.
Cách dùng đại từ.
Dịch câu: Ai đã giúp họ làm việc? - Họ tự làm đấy!
Cách dùng Relative pronoun. ‘Which’ thay thế cho ‘the IB Diploma Programme’.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới