Unit 5: Being Part of ASEAN - Grammar: Danh động từ; Động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn
1. Danh động từ
2. Động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn
insist on V-ing: khăng khăng làm gì
mean to do: có ý làm gì
Khi muốn diễn tả trạng thái hy vọng thì chúng ta chỉ cần dùng wasn’t hopeful.
Tạm dịch: Việt Nam đã không hy vọng vào giai đoạn đầu của chủ tịch ASEAN năm nay do sự lan truyền của vi-rút corona trên toàn thế giới, nhưng bây giờ Việt Nam đã đạt được thành công đáng chú ý.
forget V-ing: quên đã làm gì; manage to do: xoay sở làm được việc gì
Cấu trúc ngữ pháp là to be responsible for doing something – chịu trách nhiệm làm việc gì, nên phải sử to thành for mới đúng.
Tạm dịch: Indonesia đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, luôn quyết tâm chịu trách nhiệm thực hiện các cam kết của mình.
Cấu trúc cần nhớ ở đây là "aim at + Ving", cụ thể là sau giới từ + Ving. Trong câu có sử dụng liên từ "and" nên chỗ trống thứ 2 cũng phải điền 1 động từ có dạng như dạng của động từ thứ nhất, cụ thể ở đây là Ving. Vì vậy chọn promoting – providing
Tạm dịch: ASEAN có mục đích thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các thành viên của mình.
Trong câu đề bài đưa ra thì ASEAN được thành lập nhằm mục đích/ để xây dựng tinh thần đoàn kết, vì vậy động từ cần điền ở đây phải để dạng thức "to + verb". Vậy nên, to build là phương án phù hợp.
Tạm dịch: ASEAN được thành lập để nhằm xây dựng tinh thần đoàn kết giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á.
Cấu trúc ngữ pháp aim at doing something – mục đích làm gì. Hơn nữa, nhận thấy ensure có chức năng giống building trong vế trước nên phải dùng V-ing – ensuring
Tạm dịch: Sự hợp tác quốc phòng thiết thực và hiệu quả giữa các thành viên ASEAN nhằm xây dựng Cộng đồng ASEAN và đảm bảo hòa bình, an ninh và phát triển trong khu vực.
have sth done: có cái gì đó được làm
Vì belong là động từ chỉ trạng thái giúp mô tả sự sở hữu nên nó không được dùng ở dạng thức tiếp diễn. Do đó, is belonging cần được sửa thành belongs.
Tạm dịch: Theo nhiều bằng chứng thuyết phục, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc về Việt Nam.
get sb to do sth: có ai/ nhờ ai làm gì
Tính từ "open" (rộng mở) có cấu trúc là "open + to-inifinitve", nghĩa là rộng mở làm việc gì. Do vậy, theo sau tính từ "open" phải là một nguyên mẫu không to.
Trong 4 phương án, chỉ có phương án "to trade" là đáp ứng được yêu cầu về mặt ngữ pháp.
Tạm dịch: ASEAN vẫn tiếp tục rộng mở giao thương với tất cả những nước muốn làm ăn với các nước thành viên.
Căn cứ vào việc sử dụng mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh, ta cần một động từ kết hợp với to – so as to – in order to.
Trong 4 phương án, ta thấy to catch là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Ngày nay, ASEAN đã bước một bước tiến lớn trong nền kinh tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.
remember V-ing: nhớ lại đã làm gì
Dựa vào ngữ nghĩa, chức năng của từ trong câu
Ta thấy câu này là câu phức với 2 mệnh đề. Mệnh đề thứ nhất chưa có chủ ngữ, cần một cụm danh động từ để làm chủ ngữ, tức là động từ dạng gerund, vì vậy loại 2 phương án "maintain", "avoid". Phương án "avoiding" loại do sai về ngữ nghĩa. Do đó còn lại phương án maintaining là đúng.
Tạm dịch: Duy trì sự hợp tác là môt trong những mục tiêu Thủ tướng Việt Nam hướng đến khi gia nhập ASEAN vào năm 1995.
Vì ô trống đứng sau động từ "led", do đó phải sử dụng giới từ to theo sau là động từ nguyên thể theo ngữ pháp.
Tạm dịch: Một chương trình nhiều bên liên quan đã được ASEAN dẫn đầu nhằm thúc đẩy trao quyền kinh tế cho phụ nữ trong lĩnh vực nông nghiệp.
avoid + V-ing: tránh làm gì; when + V-ing: khi làm gì (ta có thể bỏ chủ ngữ và để động từ dạng V-ing nếu đó là hành động chủ động)
Vì depend là động từ chỉ trạng thái mang nghĩa "phụ thuộc" nên nó không được dùng ở dạng thức tiếp diễn. Vì vậy, is depending cần được sửa là depends.
Tạm dịch: Quyết định cuối cùng của ASEAN phụ thuộc vào giải quyết thỏa đáng các vấn đề khu vực.
be sympathize with sb: thông cảm với ai; on the stock market: trên thị trường chứng khoán
At + time; Vì đây là điều luôn diễn ra, nên ta cần dùng thì hiện tại đơn giản cho chỗ trống thứ hai.
Động từ "commit" – cam đoan/hứa, khi kết hợp với động từ khác sẽ có giới từ nối to. Từ đó ta loại được "accelerate" và "accelerated". Tiếp theo vì động từ sau cụm commit to sẽ ở dạng V-ing nên ta chọn được phương án cuối cùng là to accelerating.
Tạm dịch: Các nhà hoạch định chính sách ASEAN cam kết thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo cho một lực lượng lao động cạnh tranh và sẵn sàng trong tương lai cho nền kinh tế thế giới.
Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp "find it difficult to do something" – thấy khó khăn trong việc làm gì.
Trong 4 phương án, ta thấy phương án to integrate là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Trước khi có ASEAN, các quốc gia Đông Nam Á rất khó khăn trong việc hội nhập do sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
try V-ing: thử làm gì
make sb do: bắt ai làm gì
Cấu trúc ngữ pháp wish to do something – mong muốn làm điều gì. Vì vậy, phải sửa enhancing thành to enhance mới đúng.
Tạm dịch: Bộ trưởng Ngoại giao Canada khẳng định mong muốn tăng cường quan hệ với ASEAN trong quá trình trao đổi thương mại Việt Nam - Canada tại Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 11/10.
stop to do: dừng lại để làm gì; go on to do: tiếp tục làm gì
Động từ "postpone" (trì hoãn) có cấu trúc là "postpone + v-ing", nghĩa là trì hoãn làm việc gì. Do vậy, theo sau động từ postpone phải là một động từ thêm -ing.
Trong 4 phương án, thì chỉ có phương án meeting là phù hợp với ngữ pháp.
Tạm dịch: ASEAN đã hoãn cuộc họp hội nghị thượng đỉnh vì virut corona lan rộng ra thế giới.
Với chỗ trống thứ nhất, ta dùng quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra; Với chỗ trống thứ hai, ta dùng quá khứ đơn giản để diễn tả hành động chen vào cắt ngang.
regret V-ing: tiếc đã làm gì trong quá khứ
have sth done: có cái gì đó được làm
get tired of: mệt mỏi vì cái gì; be interested in: thích cái gì
Trong câu xuất hiện dấu hiệu của cấu trúc "to commit to doing something" – cam kết sẽ làm cái gì đó vì thế đáp án cần một động từ V-ing.
Trong 4 phương án chỉ có accelerating là phù hợp với cấu trúc "to commit to doing something".
Tạm dịch: Các nước ASEAN và Hoa Kỳ cam kết đẩy nhanh việc nghiên cứu và phát triển vắc-xin chống virus COVID-19 và đảm bảo tất cả các nước đều được hỗ trợ vắc xin.
to V(infinitve): để làm gì; before + V-ing: trước khi làm gì (ta có thể bỏ chủ ngữ và để động từ dạng V-ing nếu đó là hành động chủ động)
Ô trống nằm sau động từ "expect", vì thế để nối với một động từ khác cần giới từ to theo sau là động từ nguyên thể.
Tạm dịch: Với việc áp dụng chiến lược trên Ấn Độ - Thái Bình Dương vào tháng 6 năm ngoái, ASEAN dự kiến sẽ tham gia Diễn đàn cơ sở hạ tầng và kết nối Ấn Độ - Thái Bình Dương cho các thành viên có nhu cầu phát triển riêng của mình.
involve V-ing: có liên quan đến việc gì
Tachọn Struggling (Việc chiến đấu chống lại) vì đứng đầu câu để làm chủ ngữ cho cả mệnh đề, những phương án còn lại không phù hợp.
Tạm dịch: Việc chiến đấu chống lại dịch Covid-19 được xem như là thách thức lớn nhất đối với thế giới nói chung và ASEAN nói riêng đầu thập niên thứ 3 của thế kỉ 21.
let sb do: để ai làm gì; be (adj) to do: tính từ + khi làm gì
Diverse culture về cơ bản đã đủ nghĩa bao gồm tính từ + danh từ. Nhưng để nhấn mạnh thêm, làm rõ nghĩa hơn cho tính từ diverse chúng ta cần trạng từ đứng trước nó. Vì vậy, phải sửa wide thành widely mới đúng.
Tạm dịch: Lễ hội Thái Lan giới thiệu mọi khía cạnh của Thái Lan với bạn bè Việt Nam thông qua các hoạt động văn hóa đa dạng, ẩm thực ngon miệng và biểu diễn nghệ thuật.
"Take advantage of something" mang ý nghĩa tận dụng thứ gì. Với việc nằm ở đầu câu phương án đúng nhất sẽ là động từ ở dạng to-V là to take (để tận dụng)
Tạm dịch: Để tận dụng tối đa Hiệp định Thương mại tự do EU-Việt Nam, các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam cần hiểu rõ các cam kết quan trọng của nó.
Kiến thức: Cấu trúc câu với liên từ as soon as
As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là "ngay khi"; diễn tả một sự việc xảy ra sau một sự việc khác.
Cấu trúc as soon as ở thì tương lai:
S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
pay for sth: trả tiền cho cái gì; until: cho đến …
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới