Phương pháp giải bài tập đốt cháy hiđrocacbon
Hidrocacbon hoặc CnH2n+2−2kCnH2n+2−2k (k là số π+vπ+v)
CnH2n+2−2k+3n+1−k2O2→CnH2n+2−2k+3n+1−k2O2→ nCO2+(n+1−k)H2OnCO2+(n+1−k)H2O
-nH2O>nCO2nH2O>nCO2 →→CnH2n+2CnH2n+2 (ankan) và nCnH2n+2=nH2O−nCO2nCnH2n+2=nH2O−nCO2
-nH2O=nCO2nH2O=nCO2 →→ CnH2nCnH2n (anken)
-nH2O<nCO2nH2O<nCO2 →→CnH2n−2CnH2n−2 (ankin hoặc ankađien) và CnH2n−2=nCO2−nH2OCnH2n−2=nCO2−nH2O
BTKL: mCxHy+mO2pu=mCO2+mH2OmCxHy+mO2pu=mCO2+mH2O
BTNT:nC(CxHy)=nC(CO2)nC(CxHy)=nC(CO2), nH(CxHy)=nH(H2O)nH(CxHy)=nH(H2O), nO2pứ=nCO2+nH2O
=>mCxHypu=mC+mH=12.nCO2+2nH2O
- Khi đó khối lượng bình (1) tăng = mH2O
- Khối lượng bình (2) tăng = mCO2
- Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thì khối lượng bình tăng =mCO2+mH2O. Khi đó khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu
+ Khối lượng dung dịch tăng = (mCO2+mH2O)−m
+ Khối lượng dung dịch giảm = m−(mCO2+mH2O)
.
Đi qua KOH dư, bị giữ lại →VCO2=2lit
Đi qua P oxi bị giữ lại →VO2du=0,5lit., 16 lít khí còn lại là nitơ →VO2bandau=4lit
→→VO2pu=3,5lit
Gọi công thức của hidrocacbon là CxHy
CxHy+(x+y4)O2to→xCO2+y2H2O
{x.1=21.(x+y4)=3,5→{x=2y=6→C2H6
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới