Grammar: Ôn tập 'will' để nói về dự đoán cho tương lai; Đại từ sở hữu 'mine, yours, his, hers, its, ours, theirs'

Grammar: Ôn tập 'will' để nói về dự đoán cho tương lai; Đại từ sở hữu 'mine, yours, his, hers, its, ours, theirs'

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Ôn tập 'will' để nói về dự đoán cho tương lai; Đại từ sở hữu 'mine, yours, his, hers, its, ours, theirs'

Lý thuyết về Grammar: Ôn tập 'will' để nói về dự đoán cho tương lai; Đại từ sở hữu 'mine, yours, his, hers, its, ours, theirs'

 

Grammar: Ôn tập 'will' để nói về dự đoán cho tương lai; Đại từ sở hữu 'mine, yours, his, hers, its, ours, theirs'

1. ‘Will' để nói về dự đoán cho tương lai

  • Cách dùng: chúng ta thường sử dụng will  để đưa ra một dự đoán trong tương lai.

  • Công thức:

    • Câu khẳng định: S + will + V
    • Câu phủ định: S + won’t + V
    • Câu nghi vấn: Will + S + V?
  • Ví dụ:

    • That project will be complete next week.
    • The good won’t be delivered until the weekend.

2. Đại từ sở hữu 'mine, yours, his, hers, its, ours, theirs'

  • Cách dùng:

    • Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu thay cho một cụm từ (ví dụ: Lan’s pen is blue. Mine is black. -> mine = my pen)
    • Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, đứng sau giới từ.
    • Tính từ sở hữu đứng trước danh từ (ví dụ: Our holiday is so memorable)
  • Phân biệt tính từ sở hữu và danh từ sở hữu:

    • Tính từ sở hữu luôn bổ nghĩa cho một danh từ đứng sau nó.
    • Sau đại từ sở hữu không dùng thêm danh từ vì bản thân nó đóng vai trò là một cụm danh từ.
    • Ví dụ:
      • This pen is hers.
      • That ball is his.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. This is not my pencil case. It is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cần dùng tính từ sở hữu: yours = your pencil case

Dịch câu: Đây không phải là hộp bút của tôi. Nó là của bạn đấy.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ you since 2003.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng thì hiện tại hoàn thành để tả hành động xảy ra từ quá khứ tới hiện tại.

Dịch câu: Mình đã không gặp bạn kể từ năm 2003 rồi.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In the future most people ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

DHNB: "in the future" nên ta dùng thì tương lai đơn.

"travel" là hành động do con người thực hiện => ta dùng thể chủ động

Dịch câu: Trong tương lai hầu hết mọi người sẽ du lịch.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I am sure that there will be ______ cars.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

flying car: xe hơi bay

Dịch câu: Tôi chắc chắn rằng sẽ có xe hơi bay.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. - How ______ does it take to walk from your house to the grocery store? - About 15 minutes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hỏi khoảng thời gian bao lâu cần dùng "How long"

Dịch câu: Đi bộ từ nhà bạn đến tiệm tạp hóa mất bao lâu? - Khoảng 15 phút.