Grammar: Ôn lại thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Grammar: Ôn lại thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Ôn lại thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Lý thuyết về Grammar: Ôn lại thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Grammar: Ôn lại thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

1. Quá khứ đơn

a. Cách dùng

  • Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về các hành động và tình huống trong quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + was/ were/ V (irregular verbs and regular verb -ed)

  • Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t/ didn’t V (infinitive)

  • Câu nghi vấn: Was/ Were/ Did + S + V (infinitive)?

c. Chú ý

Động từ ở thì quá khứ bao gồm động từ có quy tắc (regular verb) và động từ bất quy tắc (irregular verbs). Các dạng động từ bất quy tắc tra bảng động từ bất quy tắc. Đối với động từ có quy tắc thường thêm “ed” sau mỗi động từ. Chú ý các trường hợp đặc biệt khi chuyển động từ có quy tắc:

  • Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”

  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Động từ tận cùng là “y”:

  • Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” (ví dụ: play -> played; stay -> stayed)

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed” (ví dụ: study -> studied; cry -> cried)

d. Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when

2. Hiện tại hoàn thành

a. Cách dùng

  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
  • Đưa ra thông tin mới hoặc thông báo về việc xảy ra gần đây

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + have/ has + V past participle
  • Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t  + V past participle
  • Câu nghi vấn: Have/ Has + S + V past participle ?

c. Dấu hiệu nhận biết

  • just, recently, lately; already; before; ever; never; for + quãng thời gian; since + mốc/điểm thời gian; yet (dùng trong câu phủ định); so far = until now = up to now = up to the present
  • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The feeling of fulfillment comes ______ helping the community and other people.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

come from: đến từ đâu

Dịch câu: Cảm giác thành tựu đến từ việc được giúp đỡ người khác trong cộng đồng.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He ______ stamps when he was a child.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta cần dùng thì quá khứ đơn giản trong câu này vì có mệnh đề thời gian ‘when he was a child’.

Dịch câu: Khi còn nhỏ, anh ta hay sưu tầm tem.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ you ______ a community garden project last month?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta cần dùng thì quá khứ đơn giản trong câu này vì có thời gian ‘last month’.

Dịch câu: Tháng trước bạn khởi động dự án vườn cộng đồng phải không?

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Last year, I ______ to Hue City on holiday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta cần dùng thì quá khứ đơn giản trong câu này vì có thời gian ‘last year’.

Dịch câu: Năm ngoái, tôi đi Huế vào kì nghỉ.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She often ______ up at 6 o’clock every morning.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta cần dùng thì hiện tại đơn trong câu này vì có trạng từ tần suất ‘often’ và thời gian ‘every morning’.

Dịch câu: Mỗi sáng cô ấy thức dậy vào lúc 6 giờ.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Could you tell us a little bit ______ community service?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

tell sb about sth: kể cho ai nghe về cái gì

Dịch câu: Bạn có thể nói cho chúng mình biết một chút về dịch vụ cộng đồng được không?

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We can ______ some toys and go to visit the orphanage at the weekend.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

can + V (nguyên thể): có thể làm gì

Dịch câu: Chúng ta có thể quyên góp chút đồ chơi và đến thăm trại trẻ vào cuối tuần.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My brother ______ a car two months ago.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta cần dùng thì quá khứ đơn giản trong câu này vì có trạng ngữ thời gian ‘two months ago’.

Dịch câu: Hai tháng trước anh trai tôi mua một chiếc xe ô tô.