Grammar: So sánh với các từ định lượng 'more, less/ fewer'; Câu hỏi đuôi

Grammar: So sánh với các từ định lượng 'more, less/ fewer'; Câu hỏi đuôi

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: So sánh với các từ định lượng 'more, less/ fewer'; Câu hỏi đuôi

Lý thuyết về Grammar: So sánh với các từ định lượng 'more, less/ fewer'; Câu hỏi đuôi

Grammar: So sánh với các từ định lượng 'more, less/ fewer'; Câu hỏi đuôi

1. So sánh với các từ định lượng 'more, less, fewer'

Các từ 'more, less, fewer' dùng để so sánh bậc hơn.

a. So sánh với ‘more’

  • More là dạng so sánh bậc hơn của ‘much’ và ‘many’.

  • Ví dụ: I have more exercises to do than my younger sister.

b. So sánh với ‘less’

  • Less là dạng so sánh bậc hơn của ‘a little’

  • Ví dụ: Ben has less cereal in the bowl than Lisa.

c. So sánh với ‘fewer’

  • Fewer là dạng so sánh bậc hơn của ‘a few’

  • Ví dụ: Girls have harvested fewer carrots than boys.

2. Câu hỏi đuôi

  • Khái niệm: câu hỏi đuôi là câu hỏi nhỏ mà chúng ta thường đặt cuối câu trong văn nói. Trong các câu hỏi đuôi, chúng ta sử dụng trợ động từ (have/was/will…). Chúng ta sử dụng do/does/did với thì hiện tại và thì quá khứ đơn.

  • Cách dùng: Thông thường chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi phủ định sau câu khẳng định và câu hỏi đuôi khẳng định sau một câu phủ định.

  • Chú ý: Nghĩa của câu trả lời yes/ no trong câu trả lời với câu phủ định:

VD: You’re not going out today, are you? -> Yes. (Yes, I am going out)

      -> No. (No, I am going out)

  • Chú ý: Sau Let’s …, câu hỏi đuôi là shall we.

  • Sau Don’t …, câu hỏi đuôi là will you.

  • Sau I’m…, câu hỏi đuôi phủ định là aren’t I.

  • Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

  • Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”.

  • Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

  • Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

  • Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi

  • Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ),  câu hỏi đuôi thường là … will you?:

  • Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

  • Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau: Must chỉ sự cần thiết: -> dùng needn’t; Must chỉ sự

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Overpopulation is causing ______ problems than we can imagine.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

more đi với danh từ đếm được và không đếm được, chỉ sự so sánh hơn kém

fewer + danh từ đếm được

less + danh từ không đếm được

cause problems: gây ra vấn đề

Dịch câu: Sự quá tải dân số đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta có thể hình dung.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. - You haven’t eaten breakfast, have you? - Yes, I ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Người trả lời nói "Yes" khẳng định nên dùng "I have"

Dịch câu: Bạn vẫn chưa ăn sáng phải không? - Đúng vậy.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The children are playing in the yard, ______ they?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu hỏi đuôi, phần giới thiệu khẳng định nên phần hỏi đuôi phải phủ định. Phần giới thiệu dùng thì hiện tại tiếp diễn nên câu hỏi đuôi dùng thì tương ứng.

Dịch câu: Lũ trẻ đang chơi ở sân, có phải không?

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. - We have more tourists this year, don’t we? - No, there are ______ than last year.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fewer là dạng so sánh ít hơn dùng với danh từ đếm được

Dịch câu: Năm nay chúng ta có nhiều khách du lịch hơn phải không? - Không, ít hơn năm ngoái.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ to school two years ago. Now I go to school on foot.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Used to V chỉ hành động từng diễn ra trong quá khứ và không còn tồn tại nữa

Dịch câu: Hai năm trước chúng tôi đi học bằng xe đạp. Bây giờ tôi đi bộ đến trường.