Grammar: Các thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn; Ôn lại cấu trúc động từ 'like'

Grammar: Các thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn; Ôn lại cấu trúc động từ 'like'

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Các thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn; Ôn lại cấu trúc động từ 'like'

Lý thuyết về Grammar: Các thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn; Ôn lại cấu trúc động từ 'like'

 

Grammar: Các thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn; Ôn lại cấu trúc động từ 'like'

1. Thì hiện tại đơn

1. Cách dùng: Nói về những điều nói chung chung, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại; những tình huống mang tính lâu dài, mãi mãi.

2. Công thức

  • Câu khẳng định:

I/we/you/ they + V

He/she/it + V s/es

  • Câu phủ định:

I/we/you/ they + do not (don’t) + V

He/she/it + doesn’t (does not) + V

  • Câu nghi vấn:

Do + I/we/you/ they + V?

Does + he/she/it + V?

  • Dấu hiệu nhận biết: Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,regularly,...; every day, every week,...Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...

2. Thì tương lai đơn

a. Cách dùng

  • Thì tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta quyết định làm một việc nào đó tại thời điểm nói.
  • Thường dùng thì tương lai đơn trong các tình huống: Đề nghị để làm một điều nào đó; Đồng ý hoặc từ chối làm một điều gì đó; hứa làm một điều nào đó; đề nghị ai đó để làm điều gì đó

b. Công thức

  • Câu khẳng định:

I/he/she/it/we… + will/ shall (‘ll) + V

  • Câu phủ định:

I/he/she/it/we… + won’t/ shan’t + V

  • Câu nghi vấn:

Will/ Shall + I/he/she/it/we… + V?

c. Chú ý

  • Chúng ta sử dụng shall trong các câu hỏi Shall I…?/ Shall we…? - cho các đề nghị, gợi ý
  • Không sử dụng shall với he/she/it/you/they

d. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year...

  • Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose...

  • Các trạng từ chỉ sự phỏng đoán: perhaps, probably…

3. Cấu trúc với động từ “Like”

  • Cách dùng: chúng ta thường sử dụng động từ dạng “-ing” sau những động từ chỉ việc thích hay không thích
  • Các động từ chỉ việc thích hay không thích gồm: like, love, enjoy, hate.
  • Ví dụ: My mother loves shopping online.
  • My close friend and I enjoy studying together.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I don’t mind ______ the dishes after our meals.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mind + V-ing: phiền, bận tâm khi làm gì

Dịch câu: Tôi không phiền rửa bát sau bữa ăn đâu.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My dad enjoys ______ technical books in his free time.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

enjoy + V-ing: thích làm gì

Dịch câu: Ba tôi thích đọc sách kỹ thuật vào thời gian rảnh.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My older sister doesn’t like ______ out at weekend, she just wants to stay at home and watch TV.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

like + V-ing: thích làm gì

Dịch câu: Chị tôi không thích ra ngoài vào cuối tuần mà chỉ thích ở nhà xem TV.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They hate ______ noodles. They prefer rice.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

hate + V-ing: ghét làm gì

Dịch câu: Họ ghét ăn mì. Họ thích ăn cơm hơn.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We really love ______ Monopoly together. There’s a lot of fun!

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

love + V-ing: rất thích làm gì

Dịch câu: Chúng tôi rất thích chơi cờ tỷ phú với nhau. Nó rất là vui!