Câu 1: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Có bao nhiêu kiểu gen xuất hiện ở F1:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dd x Dd
=> cho 3 kiểu gen
Ab/aB x
AB/ab => cho 10 kiểu gen
=> Có
30 kiểu gen xuất hiện ở F1
Câu 2: Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, một tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh trứng là AB/ab XDXd. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào trứng tạo ra:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Một tế
bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 loại trứng.
Câu 3: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen AAAa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAAa x AAAa = (AA : Aa) x (AA : Aa) = AAAA : 2AAAa : AAaa => 100% đỏ
Câu 4: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Aaaa và aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Aaaa x aaaa = (Aa: aa) x aa = Aaaa : aaaa => 1 đỏ : 1 trắng
Câu 5: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDeXdE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cơ thể có kiểu gen này cho tối đa 2x2x4 = 16 loại
1
tb có hoán vị gen cho 4 loại
ð2tb
có hoán vị gen cho số loại giao tử tối đa là 4+4 = 8 loại
Câu 6: . Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu hình ở F1 là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AaBbDd x AaBbDb
Ta có Aa x Aa => 2 kiểu hình
Bb x Bb => 2 kiểu hình
Dd xDd => 2 kiểu hình
Kết quả là 2x2x2=8 loại
Câu 7: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cây tứ bội có kiểu gen BBbb $\Rightarrow$ nhận BB từ cơ thể Bb và cơ thể bb cho bb.
Cơ thể Bb bị rối loạn ở GP II tạo giao tử BB, còn cơ thể bb rối loạn ở GP I hoặc GP II tạo giao tử bb.
Câu 8: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen $ \dfrac{AB}{ab}{ X ^ D }{ X ^ d }\times \dfrac{AB}{ab}{ X ^ D }Y $ cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội, lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có : kiểu hình mang các tính trạng lặn có kiểu gen $ \dfrac{ab}{ab}{ X ^ d }Y=0.04375\to \dfrac{ab}{ab}=0.175 $
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen $\Rightarrow$ tần số hoán vị gen ở con cái là 30%
Câu 9: Có 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là :
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1 tế bào sinh tinh mang 1 cặp dị hợp trở lên không có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử
2 tế bào sinh tinh tạo tối đa 2+2=4 loại giao tử
(Cơ thể AaBbddEe gồm nhiều tế bào sinh tinh cho tối đa 2^3 = 8 loại giao tử)
Câu 10: Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu gen ở F1 là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có Aa x Aa => 3 kiểu gen
Bb x Bb => 3 kiểu gen
Dd xDd => 3 kiểu gen
Kết quả là 3^3=27 loại
Câu 11: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Ở đời F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt trong và dài với tỉ lệ nào?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cao, trong, dài
( A-bbdd)
= 1/4 dd x (0,35Abx 0,35 ab + 0,35Ab x 0,15Ab + 0,15ab x 0,15 Ab)
= 0,049375
Câu 12: Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 giảm phân ở một trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1 tế bào sinh tinh
XY => qua giảm phân 1 tạo ra 2 tb có n kép là XX, YY
+ GP2 : nếu tế
bào XX phân li bình thường tạo ra 1 loại tinh trùng X ; tế bào YY phân li
bất thường tạo 2 loại tinh trùng là YY và O => tổng có 3 loại X, YY, O
Tương tự TH còn lại
tạo ra 3 loại tinh trùng : Y, XX, O
Câu 13: Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen là
Câu 14: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Loại kiểu gen Dd Ab/ab xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ab/aB cho Ab=
0,35 ; ab =0,15
AB/ab cho Ab=0,15
; ab = 0,35
=> Tỉ lệ =
2/4 x ( 0,35 x 0,35 + 0,15 x 0,15) = 0,0725
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Xét phép lai: AAAa x aaaa = (AA: Aa) x aa
=> Không có kiểu gen aaaa => ko tạo ra kiểu
hình màu trắng
Câu 16: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được ký hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường , cặp Bb không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. các loại giao tử có thế được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cặp Aa phân ly bình thường cho ra 2 loại giao tử: A, a
Cặp Bb không phân ly ở GP 1 cho ra 2 loại giao tử Bb và 0
Tế bào nay GP có thể cho ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb
Câu 17: Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1 tế
bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 trứng nên số loại giao tử tối đa là 1
Câu 18: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Ở phép lai sau ♂Aaa x ♀AAaa, tỉ lệ kiểu hình của đời con là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
♂Aaa x ♀AAaa = ( 2Aa
: 1aa : 1A : 2a ) x (AA : 4Aa : aa) = ( 2a : 1A) x
(AA : 4Aa : aa)
=> Tỉ
lệ aaa = 2/3 x 1/6 = 1/9 ; => Tỉ lệ KH = 8:1
Câu 19: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (aaB-D-) là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
(aaB-D-)=
3/4D- x { 0,35aB x ( 0,15aB + 0,35 ab) + 0, 15ab x
0,15aB} = 0,148125
Câu 20: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
- (Aa x aa) => (Aa:aa) 2 KG và 2 KH
- (BB x Bb) => (BB: Bb) 2KG và 1 KH
- (Dd x Dd) => (DD : 2Dd : dd) 3 KG và 2KH
=> Có 2 x 2 x 3 = 12 KG ; 2 x 1 x 2 = 4 KH
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x Aaaa => (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa).(1/2 Aa: 1/2 aa) => cây thấp = 1/6 x 1/2 = 1/12 => cao = 11/12
Câu 22: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và Aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x Aaaa = (AA : 4Aa : aa) x (Aa : aa) => aaaa= 1/6 x 1/2 = 1/12
=> Tỉ lệ 11: 1
Câu 23: Cho cây AaBbDd tự thụ phấn, số loại kiểu hình trội về 2 tính trạng là?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Số loại kiểu hình trội về 2 tính trạng là 3C2
= 3
Câu 24: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1 tế bào sinh tinh ( ko có hoán vị gen) khi giảm
phân bình thường tạo 2 loại giao tử.
Câu 25: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB//ab × Ab//aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AB//ab
× Ab//aB => Ab//Ab = 0,1 x 0,4 = 0,04
Câu 26: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là .
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x AAaa = (AA : 4Aa : aa) x (AA : 4Aa : aa) =>Tỉ lệ KG là 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa => Tỉ lệ KH là 35:1