Unit 8: The World of Work - Vocabulary - Công việc

Unit 8: The World of Work - Vocabulary - Công việc

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 8: The World of Work - Vocabulary - Công việc

Lý thuyết về Unit 8: The World of Work - Vocabulary - Công việc

Unit 8: The World of Work - Vocabulary - Công việc

  • Academic (adj): học thuật, giỏi các môn học thuật
  • Administrator (n): nhân viên hành chính
  • Align (v): tuân theo, phù hợp
  • Apply (v): nộp đơn, đệ trình
  • Apprentice (n): thực tập sinh, người học việc
  • Approachable (adj): dễ gần, dễ tiếp cận
  • Articulate (adj): hoạt ngôn, nói năng lưu loát
  • Barista (n): nhân viên làm việc trong quán cà phê
  • Candidate (n): ứng viên (đã qua vòng sơ tuyển)
  • Cluttered (adj): lộn xộn, trông rối mắt
  • Compassionate (adj): thông cảm, cảm thông
  • Colleague (n): đồng nghiệp
  • Covering letter (n): thư xin việc
  • Dealership (n): doanh nghiệp kinh doanh
  • Demonstrate (v): thể hiện
  • Entrepreneur (n): nhà doanh nghiệp, người khởi nghiệp
  • Potential (adj): tiềm năng
  • Prioritise (v): sắp xếp công việc hợp lý, ưu tiên việc quan trọng trước
  • Probation (n): sự thử việc, thời gian thử việc
  • Qualification (n): trình độ chuyên môn, bằng cấp
  • Recruit (v): tuyển dụng
  • Relevant (adj): thích hợp, phù hợp
  • Shortlist (v): sơ tuyển
  • Specialise (v): chuyên (về lĩnh vực nào đó)
  • Tailor (v): điều chỉnh cho phù hợp
  • Trailer (n): xe móc, xe kéo
  • Tuition (n): học phí
  • Unique (adj): đặc biệt, khác biệt, độc nhất
  • Well-spoken (adj): nói hay, nói với lời lẽ chải chuốt

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or an instutution: ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

operator = controller (n): điều phối viên

leader (n): nhóm trưởng

Từ đối chiếu trong câu, 'manage and organise' (v): quản lý và tổ chức

=> administrator (n): người quản lí, nhà quản lí

Tạm dịch: Một người với công việc là quản lý và sắp xếp các mối quan hệ công đồng hay doanh nghiệp cho một công ty hoặc tổ chức được gọi là quản trị viên.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The job seeker can be ______ an interview if his/her application is impressive enough.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

call for an interview: yêu cầu đến để phỏng vấn

Tạm dịch: Một người tìm việc làm có thể được yêu cầu phỏng vấn nếu đơn ứng tuyển của họ đủ ấn tượng.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A beauty salon ______ in hair and beauty treatment is looking for part-time shop assistants.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm 'a beauty salon...treatment’ là một mệnh đề quan hệ rút gọn có chức năng là chủ ngữ của câu.

Và mệnh đề quan hệ mang tính chủ động nên khi rút gọn động từ phải ở dạng V+ing.

=> (C) ‘specialising’ là đáp án đúng.

Tạm dịch: Một tiệm làm đẹp chuyên về tóc và các giải pháp làm đẹp đang tìm kiếm những trợ lý bán thời gian.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There are usually a lot of job seekers ______ one position but only a few of them are ______ an interview.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

apply for (v): nộp đơn xin việc

(be) shortlisted for (v) : được chọn lọc để

Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc làm xin tuyển vào một vị trí nhưng chỉ một vài trong số họ được rút ngắn danh sách để được phỏng vấn.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother offered ______ all the housework for us so that we have more time to study.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: offer + to V: đề nghị làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi làm tất cả việc nhà để chúng tôi có thêm thời gian học hành.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The job interview is very important because only the best candidate is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

recruit (v): tuyển dụng

recruitment (n): quá trình tuyển dụng

be recruited (v): được thuê, được tuyển

Câu đang thiếu mất động từ ở dạng bị động, theo cấu trúc là 'is + Ved' => đáp án là 'recruited'

Tạm dịch: Buổi phỏng vấn việc làm là rất quan trọng bởi chỉ một ứng viên tốt nhất mới được vào làm.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. After finishing the ______, a person can be recruited on a long-term period.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

apprenticeship (n): thời gian học việc, thời gian tập sự

trial period (n): thời gian dùng thử (sản phẩm)

academic time (n): thời gian cho việc học thuật

official time (n): thời gian chính thức

Tạm dịch: Sau thời gian thử việc, một người có thể được tuyển vào làm trong thời gian dài.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Only applicants who have suitable experience and ______ are shortlisted and invited for an interview.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

qualification(n): năng lực, khả năng/trình độ chuyên môn

Tạm dịch: Chỉ những ứng viên với kinh nghiệm và bằng cấp phù hợp mới được vào danh sách rút ngắn và được mời phỏng vấn.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. New employees have to go through an initial period of ______ when employer will assess their performance and provide some training.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

work (v): làm việc

train (v): tập huấn

assessment (n): sự đánh giá

period of probation (np): thời gian thử việc

Tạm dịch: Những nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc đầu khi mà nhà tuyển dụng sẽ đánh giá hiệu quả làm việc của họ và huấn luyện.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The job involves office work such as typing reports and ______ minutes at meetings.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

take minutes (vp): ghi biên bản (cuộc họp)

Tạm dịch: Công việc này liên quan tới những việc văn phòng như đánh máy báo cáo hay ghi chép lại những cuộc họp.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My father advised me to get some work ______ while I am still at university.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

payment (n): khoản thanh toán

course (n): khoá học

technique (n): kỹ thuật

Cụm từ: work experience (n): kinh nghiệm làm việc

Tạm dịch: Bố tôi khuyên tôi nên kiếm kinh nghiệm làm việc ngay từ khi vẫn còn đang học đại học.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Anyone should be ______ for a future job.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(be) well-prepared (adj): chuẩn bị tốt

Tạm dịch: Ai cũng nên chuẩn bị tốt như công việc sau này.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. A ______ is a person who is looking for a job.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

job seeker (np): người tìm việc

Tạm dịch: Một người tìm việc là người đang đi tìm việc.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or Dt to indicate the correct answer to the following question. If you have ______ job experience, it will be an advantage when applying for a job.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

relevant (adj): thích đáng, tương thích

correct (adj): chính xác, chuẩn xác

seasonal (adj): thời vụ, theo mùa

reasonable (adj): hợp lý

Tạm dịch: Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc liên quan, đó sẽ là một điểm cộng khi bạn ứng tuyển cho một công việc.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Job seekers often look for  ______ - notices in newspapers and other mass media for job opportunities.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

job advertisement = notice about jobs = quảng cáo về cơ hội việc làm

Tạm dịch: Người đang kiếm việc làm thường tìm những quản cáo công việc- được thông báo trên báo hay những phương tiện truyền thông đại chúng khác để tìm kiếm cơ hội việc làm.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Being friendly and easy to talk to, he is seen as a/an ______ manager.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: a/an + adj + Noun

approachable (adj): dễ gần, thân thiện

Tạm dịch: Thân thiện và dễ trò chuyện, anh ấy được cho là một người quản lý dễ gần.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The management in my new company wants all their job ______ to be able to demonstrate their skills and qualities.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

job applicant (n): ứng viên xin việc, người đi xin việc

job application (n): vị trí tuyển dụng

demonstarte (v): thể hiện, trình bày

Cấu trúc: want (sb) to be able to + V: muốn (ai) có khả năng làm gì

Tạm dịch: Quản lý ở công ty mới của tôi muốn tất cả những ứng viên xin việc của mình có thể thể hiện được kĩ năng và giá trị của mình.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You can ______ tasks when you deal with the most important task first.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: CAN + V(nguyên mẫu/bare)

=> prioritise (v): sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

Tạm dịch: Bạn có thể ưu tiên nhiệm vụ bằng việc thực hiện nhiệm vụ quan trọng nhất trước.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The job applicant is expected to be good at time ______ and communication.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

control (v): kiểm soát

balance (v): cân bằng

distribution (n): sự phân bổ, phân chia

time management (np): quản lí thời gian

Tạm dịch: Ứng viên được kỳ vọng là sẽ có khả năng quản lý thời gian và giao tiếp tốt.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Before we apply for any jobs, we need prepare a good CV and a ______ letter carefully.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

cover/covering letter: thư xin việc, thư gửi kèm với các chứng từ để cung cấp thêm thông tin

Vì vậy cả covering và cover đều đúng.

Dịch: Trước khi xin vào bất cứ công việc nào, chúng ta cần phải chuẩn bị một CV tốt và một thư giới thiệu cẩn thận.