Unit 8: The World of Work - Vocabulary - Công việc
operator = controller (n): điều phối viên
leader (n): nhóm trưởng
Từ đối chiếu trong câu, 'manage and organise' (v): quản lý và tổ chức
=> administrator (n): người quản lí, nhà quản lí
Tạm dịch: Một người với công việc là quản lý và sắp xếp các mối quan hệ công đồng hay doanh nghiệp cho một công ty hoặc tổ chức được gọi là quản trị viên.
call for an interview: yêu cầu đến để phỏng vấn
Tạm dịch: Một người tìm việc làm có thể được yêu cầu phỏng vấn nếu đơn ứng tuyển của họ đủ ấn tượng.
Cụm 'a beauty salon...treatment’ là một mệnh đề quan hệ rút gọn có chức năng là chủ ngữ của câu.
Và mệnh đề quan hệ mang tính chủ động nên khi rút gọn động từ phải ở dạng V+ing.
=> (C) ‘specialising’ là đáp án đúng.
Tạm dịch: Một tiệm làm đẹp chuyên về tóc và các giải pháp làm đẹp đang tìm kiếm những trợ lý bán thời gian.
apply for (v): nộp đơn xin việc
(be) shortlisted for (v) : được chọn lọc để
Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc làm xin tuyển vào một vị trí nhưng chỉ một vài trong số họ được rút ngắn danh sách để được phỏng vấn.
Cấu trúc: offer + to V: đề nghị làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi làm tất cả việc nhà để chúng tôi có thêm thời gian học hành.
recruit (v): tuyển dụng
recruitment (n): quá trình tuyển dụng
be recruited (v): được thuê, được tuyển
Câu đang thiếu mất động từ ở dạng bị động, theo cấu trúc là 'is + Ved' => đáp án là 'recruited'
Tạm dịch: Buổi phỏng vấn việc làm là rất quan trọng bởi chỉ một ứng viên tốt nhất mới được vào làm.
apprenticeship (n): thời gian học việc, thời gian tập sự
trial period (n): thời gian dùng thử (sản phẩm)
academic time (n): thời gian cho việc học thuật
official time (n): thời gian chính thức
Tạm dịch: Sau thời gian thử việc, một người có thể được tuyển vào làm trong thời gian dài.
qualification(n): năng lực, khả năng/trình độ chuyên môn
Tạm dịch: Chỉ những ứng viên với kinh nghiệm và bằng cấp phù hợp mới được vào danh sách rút ngắn và được mời phỏng vấn.
work (v): làm việc
train (v): tập huấn
assessment (n): sự đánh giá
period of probation (np): thời gian thử việc
Tạm dịch: Những nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc đầu khi mà nhà tuyển dụng sẽ đánh giá hiệu quả làm việc của họ và huấn luyện.
take minutes (vp): ghi biên bản (cuộc họp)
Tạm dịch: Công việc này liên quan tới những việc văn phòng như đánh máy báo cáo hay ghi chép lại những cuộc họp.
payment (n): khoản thanh toán
course (n): khoá học
technique (n): kỹ thuật
Cụm từ: work experience (n): kinh nghiệm làm việc
Tạm dịch: Bố tôi khuyên tôi nên kiếm kinh nghiệm làm việc ngay từ khi vẫn còn đang học đại học.
(be) well-prepared (adj): chuẩn bị tốt
Tạm dịch: Ai cũng nên chuẩn bị tốt như công việc sau này.
job seeker (np): người tìm việc
Tạm dịch: Một người tìm việc là người đang đi tìm việc.
relevant (adj): thích đáng, tương thích
correct (adj): chính xác, chuẩn xác
seasonal (adj): thời vụ, theo mùa
reasonable (adj): hợp lý
Tạm dịch: Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc liên quan, đó sẽ là một điểm cộng khi bạn ứng tuyển cho một công việc.
job advertisement = notice about jobs = quảng cáo về cơ hội việc làm
Tạm dịch: Người đang kiếm việc làm thường tìm những quản cáo công việc- được thông báo trên báo hay những phương tiện truyền thông đại chúng khác để tìm kiếm cơ hội việc làm.
Cấu trúc: a/an + adj + Noun
approachable (adj): dễ gần, thân thiện
Tạm dịch: Thân thiện và dễ trò chuyện, anh ấy được cho là một người quản lý dễ gần.
job applicant (n): ứng viên xin việc, người đi xin việc
job application (n): vị trí tuyển dụng
demonstarte (v): thể hiện, trình bày
Cấu trúc: want (sb) to be able to + V: muốn (ai) có khả năng làm gì
Tạm dịch: Quản lý ở công ty mới của tôi muốn tất cả những ứng viên xin việc của mình có thể thể hiện được kĩ năng và giá trị của mình.
Cấu trúc: CAN + V(nguyên mẫu/bare)
=> prioritise (v): sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
Tạm dịch: Bạn có thể ưu tiên nhiệm vụ bằng việc thực hiện nhiệm vụ quan trọng nhất trước.
control (v): kiểm soát
balance (v): cân bằng
distribution (n): sự phân bổ, phân chia
time management (np): quản lí thời gian
Tạm dịch: Ứng viên được kỳ vọng là sẽ có khả năng quản lý thời gian và giao tiếp tốt.
cover/covering letter: thư xin việc, thư gửi kèm với các chứng từ để cung cấp thêm thông tin
Vì vậy cả covering và cover đều đúng.
Dịch: Trước khi xin vào bất cứ công việc nào, chúng ta cần phải chuẩn bị một CV tốt và một thư giới thiệu cẩn thận.