Unit 2: Urbanisation: Pronunciation: Nguyên âm: Nguyên âm đôi

Unit 2: Urbanisation: Pronunciation: Nguyên âm: Nguyên âm đôi

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 2: Urbanisation: Pronunciation: Nguyên âm: Nguyên âm đôi

Lý thuyết về Unit 2: Urbanisation: Pronunciation: Nguyên âm: Nguyên âm đôi

Unit 2: Urbanisation: Pronunciation: Nguyên âm: Nguyên âm đôi

1. Tổng quan

Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm đơn với nhau, gồm ba nhóm:

  • Nhóm tận cùng là ə: /iə/, /ʊə/, /eə/
  • Nhóm tận cùng là i: /ei/, /ai/, /ɔi/
  • Nhóm tận cùng là ʊ: /əʊ/, /aʊ/

2. Nguyên âm đôi /iə/, /ʊə/, /eə/

a. Cách phát âm

  • Nguyên âm đôi là sự kết hợp hai nguyên âm đơn, nhưng việc phát âm không chỉ là sự kết hợp của từng âm đơn lẻ. Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính và âm thứ hai là âm khép miệng. Như vậy, khi phát âm âm đầu tiên xong sẽ khép miệng theo khẩu hình của âm thứ hai, nhưng không phát ra âm thứ hai.

b. Ví dụ

  • Hear /hɪə(r)/
  • Tour /tʊə(r)/
  • Chair /tʃeə(r)/

3. Nguyên âm đôi /ei/, /ai/, /ɔi/

a. Cách phát âm

  • Cách phát âm tương tự như hướng dẫn phần 1

b. Ví dụ

  • Play /pleɪ/
  • Cry /kraɪ/
  • Exploit /ɪkˈsplɔɪt/

4. Nguyên âm đôi /əʊ/, /aʊ/

a. Cách phát âm

  • Cách phát âm tương tự như hướng dẫn phần 1

b. Ví dụ

  • Borrow /ˈbɒrəʊ/
  • Road /rəʊd/

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

rise /raɪz/ (v): nâng lên

mindset /ˈmaɪnd.set/ (n): tư duy

high-paying: thu nhập cao

sanitation /ˌsæn.ɪˈteɪ.ʃən/ (n): hệ thống vệ sinh

sanitation phần gạch chân đọc là /ɪ/ , các từ còn lại phần gạch chân đọc là /ai/.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

salary /ˈsæl.ər.i/ (n): lương bổng

national /ˈnæʃ.ən.əl/ (adj): quốc gia

dramatic /drəˈmæt.ɪk/ (adj): kịch tính

rural /ˈrʊə.rəl/ (adj): nông thôn

'rural' phần gạch chân đọc là /ə/, các từ còn lại phần gạch chân đọc là /æ/.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế

discrimination /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ (n): sự phân biệt

prestigious /presˈtɪdʒ.əs/ (adj): uy tín

citizen /ˈsɪt.ɪ.zən/ (n): công dân

'design' phần gạch chân đọc là //, các từ còn lại phần gạch chân đọc là /ɪ/.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

coastal /ˈkəʊ.stəl/ (adj): nằm trên đường bờ biển

closed /kləʊzd/ (adj): đóng lại

hometown /ˈhəʊm.taʊn/ (n): quê hương

mountain /ˈmaʊn.tɪn/ (n): ngọn núi

'mountain' phần gạch chân đọc là // , các từ còn lại phần gạch chân đọc là //.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

hoping /həʊping/: hy vọng

population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/ (n): dân số

production /prəˈdʌk.ʃən/ (n): sản xuất

congestion /kənˈdʒes.tʃən/ (n): ùn tắc giao thông

'hoping' phần gạch chân đọc là //, các từ còn lại phần gạch chân đọc là /ə/.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

railway /ˈreɪl.weɪ/ (n): đường ray tàu lửa

obey /əʊˈbeɪ/ (v): trung thành, vâng lời

populated /ˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/ (adj): đông dân cư

rapidly /ˈræp.ɪd.li/ (adv): nhanh chóng

'rapidly' phần gạch chân đọc là /æ/, các từ còn lại phần gạch chân đọc là /ei/.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

provoke /prəˈvəʊk/ (v):

worker /prəˈvəʊk/ (n): công nhân

focus /ˈfəʊ.kəs/ (v): tập trung

overload /ˌəʊ.vəˈləʊd/ (v): quá tải

'worker' phần gạch chân đọc là /ɜː/, các từ còn lại phần gạch chân đọc là //.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/ (n): dân số

slow /sləʊ/ (adj): chậm

road /rəʊd/ (n): con đường

post-office /ˈpəʊst ˌɒf.ɪs/ (n): bưu điện

'population' phần gạch chân đọc là /ə/, các từ còn lại phần gạch chân đọc là /ou/.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

standard /ˈstæn.dəd/ (n): tiêu chuẩn

asia /ˈeɪ.ʒə/ (n): Châu Á

rapid /ˈræp.ɪd/ (adj): nhanh chóng

expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng

'Asia' phần gạch chân đọc là /ei/, các từ còn lại phần gạch chân đọc là /æ/.