Unit 3: The Green Movement - Grammar: Câu đơn, câu ghép và câu phức; Mệnh đề quan hệ với which thay thế cho cả mệnh đề

Unit 3: The Green Movement - Grammar: Câu đơn, câu ghép và câu phức; Mệnh đề quan hệ với which thay thế cho cả mệnh đề

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 3: The Green Movement - Grammar: Câu đơn, câu ghép và câu phức; Mệnh đề quan hệ với which thay thế cho cả mệnh đề

Lý thuyết về Unit 3: The Green Movement - Grammar: Câu đơn, câu ghép và câu phức; Mệnh đề quan hệ với which thay thế cho cả mệnh đề

Unit 3: The Green Movement - Grammar: Câu đơn, câu ghép và câu phức; Mệnh đề quan hệ với which thay thế cho cả mệnh đề

1. Câu đơn

  • Khái niệm: Là câu với ý nghĩa độc lập, đủ hiểu, bao gồm một mệnh đề hay một cụm chủ vị

  • Cấu trúc: S + V + O

2. Câu ghép

  • Khái niệm: Là câu có 2 mệnh đề trở lên có ý nghĩa độc lập, các câu văn được nối với nhau bằng các liên từ

  • Cấu trúc: S + V + O, liên từ + S + V + O

  • Các liên từ: for, and, nor, but, or, yet, so

  • Chú ý: Trong văn viết, không nên dùng các liên từ được đề cập ở trên ở đầu câu, sử dụng ở giữa câu. Mệnh đề có liên từ nằm ở phía sau cách mệnh đề trước dấu phẩy.

3. Câu phức

  • Khái niệm: Câu phức là câu được tạo ra từ một một đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với các liên từ phụ thuộc.

  • Các liên từ phụ thuộc: After, if whenever, although, since, even though, as, though, whereas, because, unless, whenever, before, until, while, when, …

  • Chú ý: Cách sử dụng các liên từ phụ thuộc, vị trí và dấu phẩy trong câu, ví dụ however thường được ngăn cách với các mệnh đề bằng dấu phẩy.

4. Mệnh đề quan hệ với which thay thế cho cả mệnh đề

  • Cách dùng: Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ chỉ sự vật, sự việc, và còn được dùng để làm rõ nghĩa cho mệnh đề đứng trước nó, trong trường hợp này mệnh đề quan hệ với “which” trong câu này dùng để thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó

VD: The weather is very bad. It makes me bored.

-> The weather is very bad, which makes me bored.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I know a woods ______ you can find wild strawberries.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mệnh đề quan hệ 'where' bổ nghĩa chỉ địa điểm

Tạm dịch: Tôi biết một khu rừng nơi mà bạn có thể tìm thấy dâu dại.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The soccer in the park is entertaining in the winter, ______ it’s better in the heat of summer.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự tương phản.

Tạm dịch: Đá bóng trong công viên vào mùa đông rất thú vị, nhưng còn tuyệt hơn khi đá bóng trong khí nóng của mùa hè.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Deserts are harsh and dry, ______ many plants grow there.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự tương phản giữa 2 vế.

Tạm dịch: Sa mạc khắc nghiệt và khô hanh, nhưng vẫn có nhiều loài thực vật sống ở đó.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We stayed at the Royal Hotel, ______ Peter recommended to us.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bổ nghĩa cho sự vật (Royal Hotel) => chọn 'which'

Tạm dịch: Chúng tôi đã ở khách sạn Royal, nơi mà Peter giới thiệu với chúng tôi.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The dangers of smoking are well known, ______ many people continue to smoke anyway.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự tương phản giữa 2 vế.

Ngoài từ " but" , chúng ta còn có từ "yet" cùng nghĩa "nhưng"

Hai từ này dùng để nối 2 mệnh đề có ý trái ngược.

Tạm dịch: Ai cũng biết về độ nguy hiểm của việc hút thuốc, nhưng nhiều người vẫn tiếp tục hút thuốc. 

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Humans can't see or smell noise pollution, ______ it still affects the environment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự tương phản giữa 2 vế.

Tạm dịch: Con người không thể nhfin thấy hay ngửi thấy ô nhiễm tiếng ồn, nhưng nó vẫn gây ảnh hưởng tới môi trường.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Please remember to take back to the library all the books ______ are due this week.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ quan hệ làm chủ ngữ => không dùng when, where hay whose

Tạm dịch: Hãy nhớ đem trả lại thư viện những quyển sách tới hạn vào tuần này nhé.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. His shoes are worn with bare feet, ______ he has no socks.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích nguyên nhân.

Tạm dịch: Anh ấy đi giày với chân trần, bởi vì anh ấy không có tất.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ we don’t stop deforestation, a lot of species will lose their habitats.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1

Tạm dịch: Nếu chúng ta không dừng việc chặt phá rừng, nhiều loài động vật sẽ mất đi nơi sinh sống của chúng.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ it was already dark, they went on working in the fields.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau Though dùng cấu trúc S+V

Tạm dịch: Dù trời đã rất tối, họ vẫn đi tiếp tục làm đồng.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The place ______ we spent our holiday was really beautiful.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bổ nghĩa cho địa điểm sự vật

Tạm dịch: Nơi mà chúng tôi ở trong kỳ nghỉ của mình rất đẹp.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My niece and I went out to lunch, ______ we both ordered fish.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nối 2 mệnh đề đẳng lập.

Tạm dịch: Tôi cùng cháu gái đi ra ngoài ăn trưa, và chúng tôi cùng gọi món cá.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There are so many people ______ don’t have enough food to eat in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bổ nghĩa cho mọi người (so many people) => chọn 'who'

Tạm dịch: Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ đồ ăn để ăn.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Will you pick me up after work, ______ will I take the bus?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự lựa chọn, một trong hai việc.

Tạm dịch: Bạn sẽ đón tôi khi tan làm hay tôi đi xe buýt đây?

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.  She owned a car, ______ she didn't know how to drive it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự tương phản giữa 2 vế.

Tạm dịch: Cô ấy có một chiếc xe ô tô, nhưng cô ấy không biết cách lái.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Everyone has been more ______ less the same from the point of view of satisfaction.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ sự lựa chọn giữa nhiều hơn hoặc ít hơn.

Tạm dịch: Mọi người ít nhiều đều giống nhau về quan điểm về sự thỏa mãn.