Unit 8: The World of Work: Pronunciation: Các từ mang trọng âm (trường hợp đặc biệt)

Unit 8: The World of Work: Pronunciation: Các từ mang trọng âm (trường hợp đặc biệt)

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 8: The World of Work: Pronunciation: Các từ mang trọng âm (trường hợp đặc biệt)

Lý thuyết về Unit 8: The World of Work: Pronunciation: Các từ mang trọng âm (trường hợp đặc biệt)

Unit 8: The World of Work: Pronunciation: Các từ mang trọng âm (trường hợp đặc biệt)

1. Các từ vay mượn tiếng Pháp

Các từ vay mượn tiếng Pháp, thường có kết thúc là -ee, -eer, -aire, -que, thì trọng âm của từ rơi vào các hậu tố đó.

Ví dụ: questionnaire /ˌkwestʃəˈneə(r)/, technique /tekˈniːk/, picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/, ....

Chú ý: các trường hợp đặc biệt: committee /kəˈmɪti/, coffee /ˈkɒfi/

2. Những từ có nhiều hơn 3 âm tiết

Những từ có nhiều hơn 3 âm tiết thường có trọng âm chính và phụ

Ví dụ: international /ˌɪntəˈnæʃnəl/, industrialisation /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/, communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ …

3. Trọng âm thay đổi từ loại thay đổi

Trong một số trường hợp, trọng âm thay đổi thì từ loại sẽ thay đổi.

Ví dụ: contrast /ˈkɒntrɑːst/ danh từ là sự tương phản, /kənˈtrɑːst/ động từ là so sánh từ khác biệt; report /rɪˈpɔːt/ động từ là báo cáo, /rɪˈpɔːt/ động từ là báo cáo

4. Trọng âm thay đổi ý nghĩa của từ thay đổi

Trong một số trường hợp, trọng âm thay đổi thì nghĩa của từ sẽ thay đổi.

Ví dụ: insult /ɪnˈsʌlt/ là động từ phán xét, /ˈɪnsʌlt/ là danh từ là nói xấu; ...

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

unique /juːˈniːk/ (adj): đặc sắc, đặc biệt

prioritize /praɪˈɒr.ɪ.taɪz/ (v): sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

specialize /ˈspeʃ.əl.aɪz/ (v): chuyên môn, chỉ định

align /əˈlaɪn/ (v): căn chỉnh

‘i’ trong từ ‘unique’ đọc là /i/, các trường hợp khác ‘i’ đọc là /ai/

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

worker /ˈwɜː.kər/ (n): công nhân

whom /huːm/ (pn): người mà (dùng thay cho tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)

interview /ˈɪn.tə.vjuː/ (v): phỏng vấn

answer /ˈɑːn.sər/ (v): trả lời

‘w’ trong trong từ ‘worker’ đọc là /w/, các trường hợp còn lại ‘w’ là âm câm

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/ (adj): học thuật

administration /ədˈmɪn.ɪ.streɪ.tər/ (n): quản trị viên

applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): người xin việc

align /əˈlaɪn/ (v): căn chỉnh

‘a’ trong từ ‘applicant’ đọc là /æ/, các trường hợp còn lại đọc là /ə/

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/: chứng minh, thể hiện

potential /pəˈten.ʃəl/: tiềm năng

academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/: học thuật

entrepreneur /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/: doanh nhân

'e' trong từ ‘entrepreneur’ đọc là /ɒ/, các trường hợp còn lại ‘e’ = /e/

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

quatification /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): bằng cấp

prioritize /praɪˈɒr.ɪ.taɪz/ (v): sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

probation /prəˈbeɪ.ʃən/ (n): thời gian thử việc

colleague /ˈkɒl.iːɡ/ (n): đồng nghiệp

‘o’ trong từ ‘probation’ đọc là /ə/, các trường hợp còn lại đọc là /ɒ/

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

candidate /ˈkæn.dɪ.dət/ (n): người ứng tuyển

applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): người xin việc

compassionate /kəmˈpæʃ.ən.ət/ (adj): lòng thương, lòng trắc ẩn

apprentice /əˈpren.tɪs/ (n): nhân viên thực tập, học việc

‘a’ trong từ ‘apprentice’ đọc là /ə/, các trường hợp còn lại đọc là /æ/

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

apprentice /əˈpren.tɪs/ (n): nhân viên thực tập, học việc

articulate /ɑːˈtɪk.jə.lət/ (adj): rõ ràng, rành mạch (trong cách trình bày, nói chuyện)

approachable /əˈprəʊ.tʃə.bəl/ (adj): dễ gần

barista /bɑːrˈiːs.tə/ (n): người pha chế

‘a’ trong từ ‘barista’ đọc là /ɑː/, các trường hợp còn lại đọc là /ə/