Unit 2: Urbanisation - Grammar: Câu cầu khiến trong mệnh đề that sau một số động từ và cách diễn đạt

Unit 2: Urbanisation - Grammar: Câu cầu khiến trong mệnh đề that sau một số động từ và cách diễn đạt

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 2: Urbanisation - Grammar: Câu cầu khiến trong mệnh đề that sau một số động từ và cách diễn đạt

Lý thuyết về Unit 2: Urbanisation - Grammar: Câu cầu khiến trong mệnh đề that sau một số động từ và cách diễn đạt

Unit 2: Urbanisation - Grammar: Câu cầu khiến trong mệnh đề that sau một số động từ và cách diễn đạt

Câu cầu khiến (hay còn gọi là câu mệnh lệnh) dùng để thể hiện mong muốn ai đó làm việc gì đó.

1. Câu cầu khiến dùng với would rather và that

  • Diễn tả sự việc ở hiện tại:

S1 + would rather that + S2 + V (thì hiện tại)

VD: I would rather that you call me tomorrow.

  • Chú ý: Động từ ở mệnh đề that chia ở thì hiện tại.

  • Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại

S1 + would rather + S2 + V (thì quá khứ)

VD: I would rather that it was winter now.

  • Chú ý: Động từ ở mệnh đề that chia ở thì quá khứ đơn và đối với động từ to be phải dùng “were” đối với câu khẳng định và “weren’t” với câu phủ định ở tất cả các ngôi.

  • Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ

S1 + would rather + S2 + V (quá khứ hoàn thành)

VD: She would rather that she hadn’t bought this bag.

  • Chú ý: Động từ ở mệnh đề that chia ở thì quá khứ hoàn thành

2. Công thức: S1 + V + that + S2 + V (thì hiện tại)

  • Các động từ: advise, ask, command, decree, demand, move, insist, order, prefer, propose, recommend, request, require, stipulate, suggest, urge,...

  • Chú ý: Câu cầu khiến trong mệnh trong mệnh đề that dùng sau một số động từ này không được lược bỏ “that”

Câu cầu khiến còn dùng cho các cách diễn đạt khác

  • Đưa ra một chỉ thị trực tiếp

  • Đưa ra một hướng dẫn

  • Đưa ra một lời mời

  • Đưa ra thông báo

  • Đưa ra lời khuyên thân mật

  • Để nhấn mạnh hơn trong câu cầu khiến có thể thêm trợ từ “do”, ví dụ: Do be quiet!

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is essential that you ______ the truth to your wife.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Anh cần phải nói cho vợ mình biết sự thật.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Professor Burns suggested that Andy ______ his Master degree in the UK.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

Từ gợi ý: 'suggest' => subjunctive clause => bare infinitive

Tạm dịch: Giáo sư Burns khuyên Andy nên đi học thạc sĩ tại Anh.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is necessary that she ______ able to come with him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: necessary => subjunctive clause (câu giả định) => S + be adj + (that) + S + (not) + bare infinitive
=> Chọn đáp án ’be'

Tạm dịch: Cô ấy cần phải đi với anh ấy.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It has been proposed that we ______ on to the next questions.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Chúng tôi được đề xuất là nên chuyển sang câu hỏi tiếp theo.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
It is urgent the patient ______ some special treatment soon.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Bệnh nhân cấp thiết cần phải được cấp cứu ngay bây giờ.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The sign at the street recommends that you ______ the road when the light is red.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: recommend => subjunctive clause (câu giả định) => S + V + (that) + S + (not) + bare infinitive

Xét thêm về nghĩa của câu, chọn đáp án ’not cross'

Tạm dịch: Biển báo trên đường khuyên rằng bạn không nên qua đường khi đèn đỏ.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Is it really necessary that I ______ this form right now?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Tôi có thực sự cần thiết phải điền vào biểu mẫu này không?

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is recommended that we ______ the topic of this discussion.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: recommended that => subjunctive clause (câu giả định) => S + V + (that) + S + (not) + bare infinitive

Xét thêm về nghĩa, chọn đáp án ’not change’

Tạm dịch: Chúng ta không nên thay đổi chủ đề tranh luận.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The teacher demanded that Tom ______ to his classmate immediately for his mistake.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: demand that => subjunctive clause (câu giả định) => S + V + (that) + S + (not) + bare infinitive

=> Chọn 'apologize'

Tạm dịch: Cô giáo yêu cầu Tom phải ngay lập tức xin lỗi bạn cùng lớp của mình.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The woman requests that the policeman ______ the window.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

Từ gợi ý: 'request' => subjunctive clause => bare infinitive

Tạm dịch: Viên cảnh sát yêu cầu người phụ nữ không được mở cửa sổ.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. It is desirable that all city dwellers ______ a comfortable flat or house.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: desirable that => subjunctive clause (câu giả định) => S + be adj + (that) + S + (not) + bare infinitive

=> Chọn 'live'

Tạm dịch: Sẽ là lý tưởng nếu mỗi người dân thành thị đều ở trong một căn hộ hay một căn nhà thoải mái.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The boss insisted that all the attendants ______ on time for the meeting.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

Từ gợi ý: 'insist' => subjunctive clause => bare infinitive

Tuy nhiên subjunctive clause, chia bị động passive => be + P2

Tạm dịch: Người sếp nhấn mạnh rằng tất cả mọi người đều phải có mặt đúng giờ cho buổi họp

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is crucial that my father ______ to take his medicine every day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: crutial => subjunctive clause (câu giả định) => S + be adj + (that) + S + (not) + bare infinitive

Chọn đáp án 'remember'

Xét thêm về nghĩa của câu, chọn đáp án ’not cross'

Tạm dịch: Cha tôi cần phải nhớ uống thuốc hằng ngày.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
I highly recommend that these pills ______ until you get your doctor’s advice.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause, passive = > not + be + P2

Tạm dịch: Tôi khuyên bạn không nên uống loại thuốc này cho tới khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The doctor recommended that Peter ______ his daily intake of fat and sweet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên Peter nên cắt giảm lượng đường và chất béo anh ấy nạp vào mỗi ngày.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Director insisted that Mary ______ the meeting.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết 'insisted that' => subjunctive clause => bare infinitive (động từ nguyên mẫu)

Tạm dịch: Giám đốc nhấn mạnh rằng Mary phải có mặt trong buổi họp.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The assistant suggests that she puts the dress on hold.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

suggest => bare infinitive

puts= > put

Tạm dịch: Người trợ lý gợi ý rằng cô ấy nên khoan mua chiếc váy.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Didn’t the professor command that Mark ______his paper before the end of the week?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Không phải giáo sư yêu cầu Mark nộp bài tập vào cuối tuần này sao?

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tom’s parents insist that he ______ to work in his hometown after graduation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: suggest that => subjunctive clause (câu giả định) => S + V + (that) + S + (not) + bare infinitive

=> Chọn 'return'

Tam dịch: Bố mẹ của Tom nhấn mạnh rằng anh ấy nên quay trở về quê sau làm khi tốt nghiệp

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Did Jenny recommend that we ______ a taxi to the park?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Jenny có khuyên chúng ta nên bắt taxi tới công viên không?

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is essential to his parents that he ______ a job and ______ down in Hanoi.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết 'essential' => subjunctive clause => bare infinitive

Tạm dịch: Việc anh ấy có thể kiếm được một công việc và ổn định ở Hà Nội là rất quan trọng với bố mẹ anh ấy.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I suggest that you ______ the house without considering the price again.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: suggest that => subjunctive clause (câu giả định) => not + bare infinitive

Xét thêm về nghĩa của câu, chọn đáp án: NOT + rent

Tạm dịch: Tôi khuyên bạn không nên thuê căn nhà và không cần phải cân nhắc về giá nữa.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. For the future-being of the organization, it is imperative that he should be taken on the duty now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Anh ấy làm nhiệm vụ => hành động chủ động

be taken = > take

Tạm dịch: Vì tương lai của tổ chức, anh ấy bắt buộc phải nhận nhiệm vụ ngây bây giờ.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D indicate the correct answer to the following question. The company asked that all employees ______ personal calls during business hours.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: asked that => subjunctive clause (câu giả định) => (not) + bare infinitive

Xét nghĩa của câu => NOT + accept

Tạm dịch: Công ty yêu cầu mọi nhân viên không được nghe cuộc gọi cá nhân trong giờ làm việc.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is impolite that he ______ stand up when the president comes in.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: impolite that => subjunctive clause (câu giả định) => (not) + bare infinitive

Ở thể continuous (tiếp diễn) => (not) + be + Ving

Tạm dịch: Thật bất lịch sự nếu không đứng dậy khi ngài tổng thống bước vào.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. It is significantly that Tom come back home before 10 p.m.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau động từ to be => tính từ

significantly => significant

Tạm dịch: Điều quan trọng là Tom trở về nhà trước 10 giờ tối.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The school principal insist that she resign from her post as deputy head immediately.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

The principal=> ngôi thứ ba số ít

insist = > insists

Tạm dịch: Hiệu trưởng nhất quyết yêu cầu cô ấy từ chức phó hiệu trưởng ngay lập tức.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My senior colleague suggested that Jake ______ as soon as possible.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause, passive = > be + past tense (irregular verb/V-ed)

Tạm dịch: Đồng nghiệp cấp cao của tôi đề xuất phải thuê được Jake càng sớm càng tốt.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is best that people ______ to choose where to live.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: best => subjunctive clause (câu giả định) => S + be adj + (that) + S + (not) + bare infinitive
Xét thêm về nghĩa của câu, chọn đáp án ’be able'

Tạm dịch: Sẽ là tốt nhất nếu mọi người đều được chọn nơi ở của mình.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The laws demand that all people ______ to raise questions about the policy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

Từ gợi ý: 'demand' => subjunctive clause => bare infinitive

Tuy nhiên subjunctive clause, chia bị động passive => be + P2

Tạm dịch: Luật pháp cho phép mọi người được nêu ý kiến về các luật lệ.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. Tom’s girlfriend proposes that she be waiting in his apartment when he get home.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

he => ngôi thứ ba số ít

Đổi get => gets

Tạm dịch: Bạn gái của Tom đề xuất rằng cô ấy sẽ đợi ở trong căn hộ của Tom khi anh ấy trở về nhà

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It is vital that the city council ______ on improving the infrastructure for transport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > bare infinitive

Tạm dịch: Hội đồng thành phố cần phải tập trung cải thiện cơ sở vật chất giao thông.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. Is it really necessary that I am sitting here watching you rehearse your play for the entire morning?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: necessary that => subjunctive clause (câu giả định) => Be + S + Adj + (that) + S + (not) + bare infinitive + ...?

Chia ở dạng tiếp diễn (continuous) => be + V-ing

Nên, đổi 'am sitting' => 'be sitting'

Tạm dịch: Tôi có cần thiết phải ngồi đây nhìn cậu tập bài diễn cả sáng không? 

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The government demanded that all children ______ to go to school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

subjunctive clause = > bare infinitive

Tuy nhiên, subjunctive clause, chia thể bị động passive => be + P2

Tạm dịch: CHính phủ yêu cầu tất cả trẻ em đều được đi học.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. My supervisor requested that I sent him my assignment by the end of this month.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

The end of this month => thời điểm trong tương lai 

Đổi 'sent' => 'send'

Tạm dịch: Người giám sát của tôi yêu cầu tôi nộp cho thầy ấy bài tập của mình vào cuối tháng.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The seller suggests that Daisy ______ the directions carefully before using the hair-dryer.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu giả định

Ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. 

Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vinf.)

Từ gợi ý: 'suggest' => subjunctive clause => bare infinitive

Tạm dịch: Người bán khuyên Daisy nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng máy sấy tóc trước khi sử dụng.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. Christine demanded that I allow to take part in the negotiations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ nhận biết: demanded that => subjunctive clause (câu giả định) => S + V + (that) + S + (not) + bare infinitive

Tôi được cho phép tham gia => hành động bị động

Đổi allow => be allowed

Tạm dịch: Christine yêu cầu rằng tôi cũng được cho phép tham gia vào buổi đàm phán.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The teacher insists that she ______ the classroom until she finishes her breakfast.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause = > not + bare infinitive

Tạm dịch: Cô giáo nhấn mạnh bạn ấy không được vào lớp cho tới khi ăn xong bữa sáng.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. It is really important that you are there before the director arrives.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc câu giả định Subjunctive Clause: It + be + adj + that S + V(inf).

Sửa: are => be

Tạm dịch: Bạn cần phải có mặt trước khi đạo diễn tới.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. My mother demanded that the central heating ______ immediately.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

subjunctive clause, passive voice = > be + P2

Tạm dịch: Mẹ tôi yêu cầu máy sưởi phải được sửa ngay lập tức.