Pronunciation: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Pronunciation: Trọng âm từ có 2 âm tiết

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Pronunciation: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lý thuyết về Pronunciation: Trọng âm từ có 2 âm tiết

 

Pronunciation: Trọng âm từ có 2 âm tiết

1. Động từ có hai âm tiết

Động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: innvite /ɪnˈvaɪt/; provide /prəˈvaɪd/; …

2. Danh từ và tính từ có hai âm tiết

Danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: father /ˈfɑːðə(r)/; table /ˈteɪbl/; happy /ˈhæpi/; ...

Ví dụ: record /ˈrekɔːd/ là danh từ - băng ghi âm, /rɪˈkɔːd/ là động từ - ghi âm; desert /ˈdezət/ là danh từ - sa mạc, /dɪˈzɜːt/ là tính từ - bỏ rơi; present /ˈpreznt/ là danh từ - món quà, /prɪˈzent/ là động từ - tặng quà; …

3. Động từ ghép

Động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: become /bɪˈkʌm/; …

4. Danh từ ghép

Đối với danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

5. Các từ có hai âm tiết bắt đầu bằng “a”

Các từ có hai âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: above /əˈbʌv/, about /əˈbaʊt/, …

6. Các từ chỉ số lượng

Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm vào -teen từ có kết thúc bằng -teen, và nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất nếu từ chỉ số lượng kết thúc bằng -y

Ví dụ: thirty /ˈθɜːti/; sixteen /sɪksˈtiːn/, …

Chú ý:

  • Các từ hai âm tiết tận cùng bằng ever thì nhấn vào chính ever.

Ví dụ: whenever /wenˈevə(r)/, whatever /wɒtˈevə(r)/, ...

  • Từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where, sẽ nhấn trọng âm ở âm đầu tiên.

Ví dụ: anywhere /ˈeniweə(r)/, somehow /ˈsʌmhaʊ/, ...

  • Âm tiết cuối chứa /ow/ sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.

Ví dụ: borrow/ ‘bɒr.əʊ, follow/’fɒlou, narrow/’nær.əʊ (allow là ngoại lệ vì chữ “a” đứng đầu thường không được nhấn trọng âm).

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong từ "brochure" được phát âm là / ʃ /; các phần gạch chân trong các từ khác đều là âm /tʃ/

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong từ "humour" được phát âm là: /ju:/; các phần gạch chân trong các từ khác đều là âm / ʌ /

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong từ organization được phát âm là /ɔː/; các phần gạch chân trong các từ khác đều là âm /ə/

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong từ "enchanted" được phát âm là /i/; các phần gạch chân trong các từ khác đều là âm /e/

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong từ "carnival" được phát âm là /a:/; các phần gạch chân trong các từ khác đều là / ə /