Grammar: Danh từ (danh từ đếm được/ danh từ không đếm được); How much/How many?; a/an, some, any…

Grammar: Danh từ (danh từ đếm được/ danh từ không đếm được); How much/How many?; a/an, some, any…

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Danh từ (danh từ đếm được/ danh từ không đếm được); How much/How many?; a/an, some, any…

Lý thuyết về Grammar: Danh từ (danh từ đếm được/ danh từ không đếm được); How much/How many?; a/an, some, any…

 

Grammar: Danh từ (danh từ đếm được/ danh từ không đếm được); How much/How many?; a/an, some, any…

1. Danh từ

a. Danh từ đếm được

  • Định nghĩa: là cách danh từ chỉ các sự vật có thể đếm được. Các danh từ đếm được có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. Chúng ta thường thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ số ít để chuyển thành dạng số nhiều.
  • Ví dụ: banana (bananas), apple (apples), box (boxes), phone (phones), ...

b. Danh từ không đếm được

  • Định nghĩa: là cách danh từ chỉ các sự vật không có thể đếm được. Các danh từ này chỉ ở dạng số ít.
  • Chú ý: với các danh từ không đếm được ta có thể sử dụng các cụm như a bottle of, a piece of, a bar of, a glass of, a kilo of, a bag of, … ở trước danh từ đó.
  • Ví dụ: water, rice, sugar, money, ...
  • A bottle of water, a glass of beer, a kilo of beef, ...

2. How much/How many?

  • Câu hỏi ‘How much?’ và ‘How many?’ để hỏi về số lượng. Chúng ta dùng ‘How many?’  với các danh từ đếm được và ‘How much?’ với các danh từ không đếm được.
  • How many + các danh từ số nhiều đếm được ?
  • Ví dụ: How many people are there in your family?
  • How much + các danh từ không đếm được ?
  • Ví dụ: How much money do you earn per month?

3. A/an, some, any…

a. Với danh từ đếm được

  • A/ an dùng trước các danh từ đếm được số ít ở cách câu khẳng định, phủ định, và nghi vấn.
  • Some dùng trước các danh từ đếm được số nhiều ở cách câu khẳng định.
  • Any dùng trước các danh từ đếm được số nhiều ở cách câu phủ định, và nghi vấn.
  • Ví dụ: There is an apple on the table.
  • I don’t have any pens?

b. Với danh từ không đếm được

  • Some dùng trước các danh từ không đếm được ở cách câu khẳng định.
  • Any dùng trước các danh từ không đếm được ở cách câu phủ định, và nghi vấn.
  • Ví dụ: I don’t have any money.
  • Do you have any idea?
  • Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng ‘some’ ở câu đề nghị hoặc yêu cầu.
  • Ví dụ: Would you like some cherries?
  • Can you give me some pencils?

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There ______ some food for you in the microwave.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There is + danh từ không đếm được: Có + danh từ không đếm được (chỉ sự tồn tại)

Dịch câu: Có một ít đồ ăn cho bạn trong lò vi sóng.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There ______ two apples on the plate.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There are + danh từ đếm được: Có + danh từ đếm được (chỉ sự tồn tại)

Dịch câu: Có hai quả táo trên đĩa.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There ______ some meat in the fridge.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There is + danh từ không đếm được: Có + danh từ không đếm được (chỉ sự tồn tại)

Dịch câu: Có một ít thịt trong tủ lạnh.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I’m afraid there ______ any bread left for you.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There is/isn’t + danh từ không đếm được.

Dịch câu: Tôi e rằng không còn chút bánh mỳ nào cho bạn.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Lemonade ______ my favourite drink.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

lemonade là danh từ không đếm được, chúng ta dùng động từ số ít đi với nó.

Dịch câu: Nước chanh là đồ uống yêu thích của tôi.