Grammar: So sánh với các từ định lượng 'more, less/ fewer'; Câu hỏi đuôi
1. So sánh với các từ định lượng 'more, less, fewer'
Các từ 'more, less, fewer' dùng để so sánh bậc hơn.
a. So sánh với ‘more’
More là dạng so sánh bậc hơn của ‘much’ và ‘many’.
Ví dụ: I have more exercises to do than my younger sister.
b. So sánh với ‘less’
Less là dạng so sánh bậc hơn của ‘a little’
Ví dụ: Ben has less cereal in the bowl than Lisa.
c. So sánh với ‘fewer’
Fewer là dạng so sánh bậc hơn của ‘a few’
Ví dụ: Girls have harvested fewer carrots than boys.
2. Câu hỏi đuôi
Khái niệm: câu hỏi đuôi là câu hỏi nhỏ mà chúng ta thường đặt cuối câu trong văn nói. Trong các câu hỏi đuôi, chúng ta sử dụng trợ động từ (have/was/will…). Chúng ta sử dụng do/does/did với thì hiện tại và thì quá khứ đơn.
Cách dùng: Thông thường chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi phủ định sau câu khẳng định và câu hỏi đuôi khẳng định sau một câu phủ định.
Chú ý: Nghĩa của câu trả lời yes/ no trong câu trả lời với câu phủ định:
VD: You’re not going out today, are you? -> Yes. (Yes, I am going out)
-> No. (No, I am going out)
Chú ý: Sau Let’s …, câu hỏi đuôi là shall we.
Sau Don’t …, câu hỏi đuôi là will you.
Sau I’m…, câu hỏi đuôi phủ định là aren’t I.
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”.
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau: Must chỉ sự cần thiết: -> dùng needn’t; Must chỉ sự
more đi với danh từ đếm được và không đếm được, chỉ sự so sánh hơn kém
fewer + danh từ đếm được
less + danh từ không đếm được
cause problems: gây ra vấn đề
Dịch câu: Sự quá tải dân số đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta có thể hình dung.
Người trả lời nói "Yes" khẳng định nên dùng "I have"
Dịch câu: Bạn vẫn chưa ăn sáng phải không? - Đúng vậy.
Trong câu hỏi đuôi, phần giới thiệu khẳng định nên phần hỏi đuôi phải phủ định. Phần giới thiệu dùng thì hiện tại tiếp diễn nên câu hỏi đuôi dùng thì tương ứng.
Dịch câu: Lũ trẻ đang chơi ở sân, có phải không?
fewer là dạng so sánh ít hơn dùng với danh từ đếm được
Dịch câu: Năm nay chúng ta có nhiều khách du lịch hơn phải không? - Không, ít hơn năm ngoái.
Used to V chỉ hành động từng diễn ra trong quá khứ và không còn tồn tại nữa
Dịch câu: Hai năm trước chúng tôi đi học bằng xe đạp. Bây giờ tôi đi bộ đến trường.