Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”. Thường đưa: n/adj/verb/adv lên trước.
Child as he is, she knows a great deal.
Youngest as he is, he studies best in our class.
However tired he is, he continues to work.
Again as he tired, he failed.
Hard as he works, he makes little progress.
Try as he does, she will never pass it.
Câu gốc: Cô ấy đã cố gắng chăm chỉ để đỗ kỳ thi lái xe. Cô ấy dường như không thể đỗ.
Ta có cấu trúc: Adj + as + S + V, S + V: mặc dù… nhưng…
Ta chọn đáp án: Hard as she tried, she could hardly pass the driving test. - Mặc dù cô ấy đã cố gắng chăm chỉ, nhưng dường như cô ấy không thể đỗ kỳ thi lái xe.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.