Unit 6: Gender Equality - Grammar: Thể bị động; thể bị động sử dụng động từ tình thái

Unit 6: Gender Equality - Grammar: Thể bị động; thể bị động sử dụng động từ tình thái

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 6: Gender Equality - Grammar: Thể bị động; thể bị động sử dụng động từ tình thái

Lý thuyết về Unit 6: Gender Equality - Grammar: Thể bị động; thể bị động sử dụng động từ tình thái

Unit 6: Gender Equality - Grammar: Thể bị động; thể bị động sử dụng động từ tình thái

1. Thể bị động

a. Khái niệm: Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.

b. Quy tắc biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động

  • Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ và thì của động từ trong câu chủ động.

  • Lấy tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động và lấy chủ ngữ trong câu chủ động làm tân ngữ và đặt sau By trong câu bị động.

  • Biến đổi động từ chính trong câu chủ động thành dạng phân từ 2 (Past Participle) trong câu bị động.

  • Thêm To be vào trước phân từ hai trong câu bị động (To be phải chia theo thời của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số của chủ ngữ trong câu bị động).

c. Công thức chung

S + be + V past participle + by O

Be (is/are/was/were/has been/have been …)

d. Cấu trúc bị động của thì hiện tại và quá khứ

  • Hiện tại đơn: am/is/are + Vpp

  • Quá khứ đơn: was/were + Vpp

  • Hiện tại tiếp diễn: am/is/are being + Vpp

  • Quá khứ tiếp diễn: was/were being + Vpp

  • Hiện tại hoàn thành: have/has been + Vpp

  • Quá khứ hoàn thành: had been + Vpp

  • Chú ý: Thỉnh thoảng bạn có thể sử dụng get thay vì be trong câu bị động (got hurt = was hurt; got offered = was offered somebody the job;...)

e. Cấu trúc bị động của thì tương lai 

  • Tương lai đơn: will be + Vpp
  • Tương lai tiếp diễn: will be being + Vpp
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp

2. Thể bị động sử dụng động từ tình thái

  • Các động từ tình thái bao gồm can, may, must, shall, will, ought to, could, might, should, have/has to

  • Công thức: S + động từ tình thái (not) + be + V past participle + O

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ………. contact between men and women are forbidden in the Middle East.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là physical.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The women is now demanding full equality with the men of their company.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "Women"- phụ nữ (số nhiều) đi theo sau cần 1 động từ to be số nhiều ở thì hiện tại. Vậy nên "is" phải được chuyển thành "are".
Tạm dịch: Nữ giới đang đòi quyền bình đẳng với nam giới ở trong công ty.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The method strives to elimination conflict by removing the discrimination between men and women.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau "to" chúng ta cần một động từ là eliminate chứ không phải là danh từ elimination.
Tạm dịch: Phương pháp này cố gắng xóa bỏ xung đột bằng cách loại bỏ phân biệt giữa nam giới và nữ giới.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The earphones I had bought were _____ yesterday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quá khứ đơn được dùng để nói về hành động đã xảy ra

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It is proved that empowering the female can ______ economic growth and development in terms of marketing

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này ta có thể thấy rằng can luôn đi vời động từ nguyên thể. Vì vậy, phương án promote là phương án phù hợp.
promoted (v-ed)
promote (v)
to promote (to promote)
promoting (v-ing)
Tạm dịch: Người ta đã chứng minh rằng trao quyền cho phái nữ có thể thúc dẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế trên lĩnh vực marketing.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In some countries, women must legally ______ by their male guardians (such as the husband or male relative) when they leave home.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "by their male guardians". By O – là dấu hiệu nhận biết của câu bị động mà lại có động từ must ở đây nên phương án be accompanied là phương án phù hợp.
accompanied (v-ed): dạng thì quá khứ đơn
be accompanied: dạng bị động
accompany(v): đi cùng
are accompanying: dạng thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, phụ nữ phải có người giám hộ nam hợp pháp đi cùng (chẳng hạn như người chồng hoặc người thân của nam giới) khi họ rời khỏi nhà.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Littering ______ a bad habit because this action can cause many harmful consequences to the environment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến (consider)
S + BE + CONSIDERED + ADJ: ai đó/ cái gì đó được cho là như thế nào

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Gender ………. is abolished in many countries.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là discrimination.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. When I was small I had an ………. friend called Tom.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là imaginary.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The images I saw ………. my IPad are really blurry.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

see from sth: nhìn từ đâu đấy

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Women were put ………. the sideline for the most part.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To be put on the sideline: bị đặt ra rìa

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My father ………. abducted by aliens twice in 1977.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng thì quá khứ do sự việc đã xảy ra

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The car ………. blown up yesterday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quá khứ đơn được dùng để nói về hành động đã xảy ra

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Beginning in the mid-19th century, aside from the work being done by women for broad-based economic and political equality and for social reforms, women sought to change voting laws to allow them to ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có cấu trúc là "allow somebody to V". cho phép ai làm gì –. Vì vậy, phương án vote là phương án phù hợp.
voted (V-ed): đã bỏ phiếu (bầu cử)
voting (V-ing): đang bỏ phiếu (bầu cử)
be voting (Be V-ing): đang bỏ phiếu (bầu cử)
vote (v): bỏ phiếu (bầu cử)
Tạm dịch: Bắt đầu từ giữa thế kỷ 19, ngoài việc đấu tranh vì sự bình đẳng về kinh tế và chính trị cũng như cho các cải cách xã hội, phụ nữ đã tìm cách thay đổi luật bầu cử để họ có quyền bỏ phiếu.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The revolution made much ………. with their exploits.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là progress.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Working mothers should be ______ with respect due to their devotion.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "should be" – nên được, là dấu hiệu nhận biết của thể bị động với động từ khuyết thiếu. Vì vậy, phương án treated là phương án phù hợp.
Treat (v): đối xử
treats (v): dạng thì hiện tại đơn
was treating: dạng thì quá khứ tiếp diễn
is treating: dạng thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Những người mẹ vừa đi làm vừa làm việc nhà nên được đối xử với sự tôn trọng vì sự cống hiến của họ.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The first computer can ………. with low numbers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là calculate.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Why is the Audi used ………. towing wrecked cars?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used for doing something: được sử dụng để làm gì

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Women _____ to go to this club from 8 to 10 pm.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia ở thể bị động và hiện tại đơn để nói về việc thường xảy ra với chủ thể.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ………. networking sites like Facebook and Twitter are really annoying sometimes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là social.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Women will be exhausted if they have to done the household chores after work.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ "have to" có cách dùng là "have to do sth ". Vì vậy, "done" cần phải được sửa thành "do" mới đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Phụ nữ sẽ bị kiệt sức nếu họ phải làm việc nhà sau khi làm việc.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In families, housework needs to be _____ more equally so that women have time to relax and rest to avoid being exhausted by work and housework.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "need to be". cần được – là dấu hiệu nhận biết của thể bị động khuyết thiếu động từ. Vì vậy, phương án shared là phương án phù hợp.
share(v): đối xử
shares (v): dạng thì hiện tại đơn
was sharing: dạng thì quá khứ tiếp diễn
shared (v-ed): dạng quá khứ/bị động
is sharing: dạng thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Trong gia đình, việc nhà cần được chia sẻ một cách bình đẳng hơn để phụ nữ có thời gian thư giãn, nghỉ ngơi tránh bị kiệt sức bởi công việc và việc nhà.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Gender equality can be seen as a long-time process that can _________ colloquially as ‘first get in the inequality, then change it into equality’

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong đề bài, ý của câu là một động từ mang nghĩa bị động "có thể được tóm tắt lại" nên phương án be summarized là phù hợp nhất. Khi thay các phương án khác vào thì ta được câu có nghĩa nghĩa cũng như ngữ pháp không phù hợp.
summarizing (n)
summarized (v_ed)
be summarized (be + v_ed)
summarizes (v)
Tạm dịch: Bình đẳng giới có thể được coi là một quá trình dài mà có thể được tóm tắt một cách thông tục là "đầu tiên đi thẳng vào vấn đề bất bình đẳng, sau đó thay đổi nó thành sự bình đẳng"

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. His clothes are still too wet; Sam ………. have been standing in the rain for too long.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Must have…: hẳn đã phải…

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Women cannot be ______ to bear a boy by the law of UNICEF.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là cannot be – không thể bị là dấu hiệu nhận biết của thể bị động với động từ khuyết thiếu. Vì vậy, phương án forced là phương án phù hợp.
to force (v): dạng to V
force: dạng nguyên thể
forcing (v-ing): dạng gerund
forced (v-ed): dạng quá khứ phân từ
Tạm dịch: Người phụ nữ không thể bị ép buộc để sinh ra con trai theo luật của UNICEF.
force(v): ép buộc

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Sports and other related forms of ……….. are usually for men.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là entertainment.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Men face ………. types of difficulties at work, despite their advantages over women.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là different.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Consider your choices ………. and the next move you make in your career can be your best.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần trạng từ ở đây. Đáp án đúng là wisely.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We need soldiers ______ the ground to save civilians.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

On the ground: trên mặt đất.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. He looks ………. an ordinary man with long hair and torn clothes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Look like something: trông giống cái gì

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Data was ______ from a computer to the green USB stick.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Transfer something from A to B: chuyển cái gì từ A sang B.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Our ………. strength needs the joint effort from both men and women.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là economic.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Ending discrimination against women and girls is not only a basic human right,it’s also crucial for sustainability future.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giữa "for" và "future" cần một tính từ để bổ nghĩa cho "future". Vì vậy, "sustainability" cần phải sửa thành "sustainable".
Tạm dịch: Chấm dứt mọi sự phân biệt với phụ nữ và trẻ em gái không chỉ là quyền con người cơ bản mà nó còn là điều kiện cốt yếu cho một tương lai bền vững.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ………. to the old system, the new environment allows people of all genders to be treated equally.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Contrary to: trái ngược với

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
She has been working non-stop for 10 hours while he has just only work for 8 hours, she ______ be very tired.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "has been working non-stop for 10 hours": đã làm việc liên tục không ngừng trong vòng 10 tiếng – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, dựa vào ngữ cảnh của câu thì vế sau cần một động từ khiếm khuyết chỉ sự phỏng đoán mang tính chắc chắn. Vì vậy, phương án must là phương án phù hợp.
should (v): nên
ought to (v): nên
must (a): chắc chắn là
would rather (v): lựachọn
Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc liên tục không ngừng trong vòng 10 giờ trong khi anh ta chỉ làm có 8 giờ. Cô ấy chắc hẳn là rất mệt mỏi.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the underlined part that needs correction in the following questions.
Up to now, headphones and earbuds are equipped with active noise cancelation can pick up low-frequency sounds around you.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: MĐQH rút gọn ở dạng bị động
Sửa: are equipped => equipped

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The dog ………. all the chicken and egg in the bowl.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Men ………. women are entitled to the same voting privileges.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Men and women: đàn ông và phụ nữ

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My dog ………. her leg and she can’t go with the family on holiday.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I ………. my wallet. Please help me find it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My sister ………. all the candles. We can cut the cake now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The mother ………. her cooking yet. The children are still hungry.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Dad asked me for help. ………., I had to help him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

As a result: Do đó

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ Wednesday, every man and woman must vote at these booths.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch câu đề bài: ______ ngày thứ Tư, mọi người đều phải bầu chọn tại các bốt bầu cử.

Các đáp án:

Although: mặc dù

Before: trước thời điểm

Contrary: trái ngược

Thanks to: nhờ có

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn giới từ chỉ thời gian "Before" (trước thời điểm)

Tạm dịch: Trước ngày thứ Tư, mọi người đều phải bầu chọn tại các bốt bầu cử.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My dog ______ at the finish line yet. We're going to lose the race!

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có "yet" là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành => hasn't arrived.

Tạm dịch: Chú chó của tôi vẫn chưa đến được vạch đích. Chúng tôi chuẩn bị thất bại trong cuộc đua này rồi.

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Gender equality worldwide may generally ________ as women find more opportunities to participate in society.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

improving (gerund): đang cải thiện
be improved (be v-past participle): được cải thiện
be improving (be gerund): đang cải thiện
improved (v-past participle): cải thiện
Trong câu có động từ khuyết thiếu "may" nên sau nó cần động từ ở dạng nguyên thể. "Gender inequality" - sự bất bình đẳng giới không thể tự cải thiện nên ở đây ta phải sử dụng thể bị động. Trong các phương án chỉ có be improved là phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
Tạm dịch: Bình đẳng giới trên toàn thế giới nói chung có thể được cải thiện khi phụ nữ tìm thấy nhiều cơ hội tham gia vào xã hội.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The World Economic Forum (WEF) recently ______ the US as 19th in the world on its gender gap index.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "recently". Vào thời điểm cách đây không lâu/ bắt đầu cách đây không lâu – là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn/ hiện tại hoàn thành. Vì vậy, phương án ranked là phương án phù hợp.
rank (v): xếp hạng
was ranked (v): được xếp hạng
ranking (v): đang xếp hạng
ranked (v): đã xếp hạng
Tạm dịch: Diễn đàn kinh tế thế giới gần đây đã xếp hạng Hoa Kỳ đứng thứ 19 trên thế giới về chỉ số khoảng cách giới.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The window needs _____ after the hurricane.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bị động với Need (v): Need + doing st = need to be done.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The voting system was ………. to allow women.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

improve: cải thiện

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The government must take responsible for solving employment issues for re-educated women.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có cấu trúc: Take responsibility for = be responsible for: chịu trách nhiệm về. Vì vậy cần phải thay responsible thành responsibility
Tạm dịch: Chính phủ phải nhận trách nhiệm giải quyết vấn đề việc làm cho phụ nữ được cải tạo.
[TIENGANHTHPT3_1_6_5,ANH_SKILL_83,TH,1]

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the response that is the most suitable for the given dialogue
Do you think that married women shouldn’t pursue a career? – "______."

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp?
I agree, women and men should cooperate with each other: Tôi đồng ý. Phụ nữ và đàn ông nên hợp tác với nhau.
I do not agree, having a job makes women more confident and have a free financial: Tôi không đồng ý, có một công việc sẽ làm cho phụ nữ tự tin hơn và tự do về tài chính.
I do not agree, doing housework and looking after children are exhausted tasks: Tôi không đồng ý, làm việc nhà và chăm sóc trẻ em là những nhiệm vụ khiến ta kiệt sức.
I agree, men should share housework with women: Tôi đồng ý, đàn ông nên chia sẻ việc nhà với phụ nữ.
Dựa vào ngữ cảnhchọn I do not agree, having a job makes women more confident and have a free financial.

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My new bag ………. by my friends yesterday. Let’s hope they notice it today.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia quá khứ đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ.

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Her mother usually has her car _____ every weekend.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc nhờ vả, sai khiến thể bị động: Have st done 

Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
As the gender gap is getting bigger, women might be ______ by some limitations in their rights.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

affect (v): ảnh hưởng
affected (v-ed): đã ảnh hưởng
be affected (be v-past participle): bị ảnh hưởng
be affecting (be gerund): đang ảnh hưởng
Trong câu có động từ khuyết thiếu "might" nên sau nó cần động từ ở dạng nguyên thể. "Women" - phụ nữ ở đây không thể tự ảnh hưởng bởi các "limitations" - giới hạn nên ở đây phải sử dụng thể bị động. Trong các phương án chỉ có be affected là phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
Tạm dịch: Khi khoảng cách giới tính được nới rộng, phụ nữ có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi những hạn chế trong quyền lợi của họ.

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
According to Professor Daniel Malzo‘s report, women are greatly______ by the gender unequality in India now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "now". bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn, hơn nữa động từ cần ở thể bị động để phù hợp với nghĩa của câu. Vì vậy, phương án is being affected là phương án phù hợp.
being affected (Being V-ed): đang chịu ảnh hưởng
affected (V-ed): đã tác động
was affected (Be V-ed): đã chịu ảnh hưởng
affecting (V-ing): đang tác động
Tạm dịch: Theo báo cáo của giáo sư Daniel Malzo, ngày nay phụ nữ ở Ấn Độ chịu ảnh hưởng rất lớn bởi sự bất bình đẳng giới.

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Achieving gender equality requires ______ harmful practices against women and girls.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "requires": yêu cầu/đòi hỏi – động từ đi sau nó phải ở dạng V-ing. Vì vậy, phương án eliminating là phương án phù hợp.
eliminate (v): xóa bỏ
eliminates (v): xóa bỏ
eliminating (v): đang xóa bỏ
eliminmated (v): đã xóa bỏ
Tạm dịch: Để đạt được sự bình đẳng giới cần phải loại bỏ những hành vi xâm hại đến phụ nữ và trẻ em.

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Nowadays, around the world, women and girls ______these basic rights in their daily lives often because of their gender.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

deny(v): phủ nhận
are denying (gerund): đang phủ nhận
are denied (v-past participle): bị phủ nhận
denied (v-ed): đã phủ nhận
Trong câu có dấu hiệu nhân biết là "nowadays" (hiện nay) - dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Xét về nghĩa, mệnh đề đang ở dạng bị động. Vì vậy, đáp án are denied là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Ngày nay, trên toàn thế giới, phụ nữ và các bé gái thường xuyên bị từ chối những quyền cơ bản trong cuộc sống hằng ngày chỉ vì giới tính của họ.

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
According to United Nations Development Programme, Gender equality is not only a fundamental human right, but also a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainability world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đứng trước danh từ phải là một tính từ. Vậy nên đáp án D là sai, phải là sustainable
Tạm dịch: Theo chương trình phát triển của LHQ, bình đẳng giới không những là quyền cơ bản của con người mà còn là nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The professor ………. his key to the room so the class will have to wait.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
It is a process for women to fight in their rights because they weren’t treated well in the past.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "fight" có cách dùng là "fight for sb/sth". Vì vậy, "in" cần phải được sửa thành "for" mới đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Đó là cả 1 quá trình cho phụ nữ để đấu tranh cho quyền lợi của họ vì họ không được đối xử tốt trong quá khứ.

Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
It is common that girls in the 19th century in Vietnam were force staying home doing household chores instead of going to school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "force" có cách dùng là "force sb to do sth". Vì vậy "staying" cần được sửa thanh "to stay" mới đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Điều phổ biến là con gái ở thế kỷ 19 ở Việt Nam bị bắt phải ở nhà và làm việc thay vì đi học.

Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Maternity leave should be _____ for all female workers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét về mặt ngữ pháp, trong câu đang có động từ khuyết "should be" vì vậy ở đây cần một tính từ hoặc quá khứ phân từ. Xét về mặt ngữ nghĩa, ý của câu muốn nói là thời gian nghỉ hộ sản nên được chi trả, vậy nên ở đây cần một quá khứ phân từ. Từ đó suy ra, phương án paid đáp ứng được yêu cầu về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
paid (v-ed): được trả
diminish (v-ed): bị biến mất
cut (v-ed): được cắt bỏ
banned (v-ed): bị cấm
Tạm dịch: Tất cả các công nhân nữ nên được trả lương trong thời gian nghỉ sinh.

Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It will take another 108 years for gender inequality _______, according to the World Economic Forum’s report.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

to be eliminated (to v): để xóa bỏ
for eliminating (gerund): đang xóa bỏ
eliminate (v): xóa bỏ
elimination (n): sự xóa bỏ
Trong câu sử dụng cấu trúc it will take + time + for sb/sth + to do something. Ở đây sự bất bình đẳng giới tính không thể tự bị xóa bỏ nên ta phải sử dụng thể bị động. Như vậy ở đây chỉ có phương án to be eliminated là phù hợp nhất với đề bài.
Tạm dịch: Sẽ tốn khoảng 108 năm nữa để xóa bỏ sự bất bình đẳng giới dựa trên những báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới.

Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Our advances in technology, ………. maternal health research allow us to help mothers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Along with: cùng với

Câu 65: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Two sandwiches _______ by my mom. She is full now. 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ………. the doctor, my mom can live without a kidney.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thanks to: nhờ có

Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ………. to our help, my sister found a suitable job with high pay.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

thanks to: nhờ có

Câu 68: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ………. many movements, women can vote and work 8 hours a day like men.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thanks to: nhờ có

Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Gender equality in the workforce should be _____ more attention to.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét về mặt ngữ pháp, trong câu đang có động từ khuyết should be vì vậy ở đây cần một tính từ hoặc quá khứ phân từ; hơn nữa, ta có cụm pay more attention to – nghĩa là chú ý nhiều hơn đến. Xét về mặt ngữ nghĩa, ý của câu muốn nói là bình đẳng giới trong lực lượng lao động nên được chú ý, vậy nên ở đây cần một quá khứ phân từ. Từ đó suy ra, phương án paid đáp ứng được yêu cầu về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
Tạm dịch: Bình đẳng giới trong lực lượng lao động nên được chú ý nhiều hơn.