Unit 1: Family life - Grammar: Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Unit 1: Family life - Grammar: Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 1: Family life - Grammar: Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Lý thuyết về Unit 1: Family life - Grammar: Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Unit 1: Family life - Grammar: Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. Thì hiện tại đơn

a. Cách dùng: Nói về những điều nói chung chung, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại; những tình huống mang tính lâu dài, mãi mãi.

b. Công thức

  • Câu khẳng định

I/we/you/ they + V

He/she/it + V s/es

  • Câu phủ định

I/we/you/ they + do not (don’t) + V

He/she/it + doesn’t (does not) + V

  • Câu nghi vấn

Do + I/we/you/ they + V?

Does + he/she/it + V?

c. Dấu hiệu nhận biết

Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,regularly,...; every day, every week,...Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...

2. Thì hiện tại tiếp diễn

a. Cách dùng

  • Thì hiện tại tiếp diễn nói về những việc diễn ra tại hoặc quanh thời điểm của thời gian nói; với các thì huống mang tính tạm thời.
  • Nói về những thay đổi hiện đang diễn ra quanh ta, đặc biệt với các động từ get, change, become, increase, rise, fall, grow, improve, begin, start
  • Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
  • Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

b. Công thức

  • Câu khẳng định

I + amn’t (am not) + Ving

He/she/ it + isn’t (is not) + Ving

We/you/they +aren’t (are not) + Ving

  • Câu phủ định

I + am + Ving

He/she/ it + is + Ving

We/you/they +are + Ving

  • Câu nghi vấn

Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + Ving? -> Yes (No), S + am/is/are (not)

Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- +am/ is/ are +S +Ving?

c. Chú ý 

Sử dụng dạng tiếp diễn cho các hành động đã, đang và sẽ tiếp diễn. Một số động từ thì không thường dùng trong thì hiện tại tiếp diễn: like, want, need, prefer; know, realise, suppose, mean, understand, believe, remember; belong, fit, contain, consist, seem…

d. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now, right now,at the moment, at present; hoặc at + giờ cụ thể (ví dụ: at 12 o’clock)

  • Trong câu có các động từ: Look!, Listen!, Keep silent!

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Put the given verb in brackets in the correct tenses
The average salary for a teacher ______ $39,000 a year. (be)

    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Ta cần điền: Is
    Câu đề bài cho diễn tả một sự việc xảy ra lặp lại và lâu dài, đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "the salary" là danh từ số ít, vì vậy động từ cần được chia theo số ít là "is".
    Tạm dịch: Mức lương trung bình của một giáo viên là $39.000 một năm.

    Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question Her brother ______ in Canada at present.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    at present: hiện tại, hiện nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

    Tạm dịch: Anh trai của cô ấy hiện đang làm việc tại Canada.

    Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
    You can play that extreme sport when you _______ a bit older.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, sự kiện có thật, đúng sự thật
    Tạm dịch: Bạn có thể chơi môn thể thao mạo hiểm đó khi bạn lớn hơn một chút.

    Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
    My mum usually ______ the laundry but she is busy today. She ______ on an urgent report at the moment.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, dấu hiệu nhận biết là "usually".
    Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi, đối lập với tình trạng trước đó, dấu hiệu nhận biết là "at the moment"
    Tạm dịch: Mẹ tôi thường làm việc giặt giũ nhưng hôm nay bà ấy bận. Bà ấy đang làm một báo cáo khẩn cấp vào lúc này.

    Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Her older brother ______ Texas State University now.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    now (adv): bây giờ, hiện tại → Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
    Tạm dịch: Anh trai của cô ấy hiện đang theo học Đại học Bang Texas.

    Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
    According to researches, women live usually longer than men.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Sửa live usually → usually live
    Trong một câu, trật tự từ thường gặp là "adv chỉ tần suất + V". Trong câu, "usually" là trạng từ tần suất và "live" là động từ.
    Tạm dịch: Theo như các nghiên cứu, phụ nữ thường sống lâu hơn đàn ông.

    Câu 7: Put the given verb in brackets in the correct tenses
    She often ______ about not feeling appreciated at work. (complain)

      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Ta cần điền: Complains
      Trong câu có trạng từ "often": thường xuyên – là trạng từ chỉ tần suất, đứng một mình – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "complains".
      Tạm dịch: Con bé thường xuyên phàn nàn về việc không cảm thấy được coi trọng ở nơi làm việc.

      Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The bus sometimes ______ in the morning.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Sometimes: thi thoảng → Động từ chia ở thì hiện tại đơn
      Tạm dịch: Xe buýt đôi khi đến vào buổi sáng.

       

      Câu 9: Put the given verb in brackets in the correct tenses
      Housework ______ up most of my time in the evenings. (take)

        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Ta cần điền: takes
        Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc xảy ra lặp lại và lâu dài. Chủ ngữ "housework" là danh từ số ít, vì vậy động từ cần được chia theo số ít là "takes".
        Tạm dịch: Việc nhà chiếm hầu hết thời gian vào buổi tối của tôi.

        Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My sister usually ______ in the kitchen.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Usually (adv): thường xuyên nên động từ chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
        Tạm dịch: Chị gái tôi thường phụ giúp việc bếp núc.

        Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        Our upstairs neighbour always ______ to himself. We hardly know him at all.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Trong câu có dấu hiệu nhận biết là trạng từ "always": luôn luôn - chỉ tần suất, đứng một mình. Câu này còn nói về đặc điểm tính cách của một người (một đặc điểm kéo dài). Do đó ta sử dụng thì hiện tại đơn. 
        Tạm dịch: Ông hàng xóm ở tầng trên của chúng tôi luôn luôn khép kín bản thân. Chúng tôi gần như chả biết gì về ông ấy cả.

        Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question I ______ lunch in the cafeteria every day.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Every day: hàng ngày → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

        Tạm dịch: Tôi ăn trưa ở căng tin mỗi ngày.

        Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question Once a week, I ______ to an art class at the college.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Once a week: tuần một lần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

        Tạm dịch: Tôi đến lớp nghệ thuật ở trường đại học mỗi tuần một lần.

        Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        Sometimes, Grandma ______ us stories about her childhood in Italy when we have dinner together.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Trong câu có trạng từ tần suất "sometimes": thỉnh thoảng|
        Ngoài ra, mệnh đề "when we have dinner together" chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, diễn tả một việc theo thói quen. Cả hai dấu hiệu trên là dấu hiệu nhận biết cho thì hiện tại đơn. 
        Tạm dịch: Thỉnh thoảng, bà kể cho chúng tôi nghe về những câu chuyện tuổi thơ của bà ở Ý lúc chúng tôi ăn tối cùng nhau.

        Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question They often ______ the bathroom at the weekend.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Often (adv): thường; at the weekend: cuối tuần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

        Tạm dịch: Họ thường dọn dẹp phòng tắm vào cuối tuần.

        Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My sister ______ this grammar test right now!

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        right now (adv): ngay lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

        Tạm dịch: Em gái tôi đang làm bài kiểm tra ngữ pháp ngay bây giờ!

        Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        Every day, my mother cooks, washes the clothes and cleans the house but today is Mother’s Day and she ______ any housework now.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
        Dấu hiệu nhận biết: now
        Tạm dịch: Mỗi ngày, mẹ tôi nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ và bây giờ mẹ không làm bất cứ việc nhà nào.

        Câu 18: Put the given verb in brackets in the correct tenses
        She always ______ to control her anger at her son’s disobedience. (struggle)

          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Ta cần điền: Struggles
          Trong câu có trạng từ "always": luôn luôn – là trạng từ chỉ tần suất, đứng một mình – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "struggles".
          Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn phấn đấu để kiểm soát cơn giận của mình đối với sự ngỗ nghịch của đứa con trai.

          Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question My brothers ______ letters every week.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Every week: hàng tuần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

          Tạm dịch: Anh em tôi viết thư mỗi tuần.

          Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
          He ______ from physical and mental fatigue for the time being.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "for the time being": bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Vì vậy, is suffering là đáp án phù hợp.
          Tạm dịch: Anh ta đang phải chịu đựng sự mệt mỏi cả thể xác lẫn tinh thần vào lúc này.

          Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ with my friend at the moment.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          at the moment: hiện tại, hiện nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
          Tạm dịch: Bây giờ tôi đang trò chuyện với bạn của mình.

           

          Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
          The only thing he always ______ about is money.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Trong câu có dấu hiệu nhận biết là trạng từ "always": luôn luôn - chỉ tần suất, đứng một mình. Câu này còn nói về đặc điểm tính cách của một người (một đặc điểm kéo dài). Hai điều trên là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn. Vì vậy, cares là đáp án phù hợp.
          Tạm dịch: Thứ duy nhất mà anh ta luôn luôn coi trọng là tiền.

          Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Andy sometimes ______comics.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Sometimes (adv): thi thoảng → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

          Tạm dịch: Andy thỉnh thoảng đọc truyện tranh.

          Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question Every day, his grandfather ______ for a walk in the park near his house.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Every day (adv): hàng ngày → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

          Tạm dịch: Ông của anh ấy đi dạo ở công viên gần nhà mỗi ngày.

          Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question Susan ______ the garden at the moment.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          At the moment: lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

          Tạm dịch: Lúc này Susan đang đào vườn.

           

          Câu 26: Put the given verb in brackets in the correct tenses
          She ______ doing the cleaning, but she always ______ a good job of it. (hate/ make)

            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Ta cần điền: Hates/ makes
            Câu bài cho nói về một thói quen/ sở thích của chủ ngữ, vì vậy cần được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần được chia theo số ít là "hates" và "makes".
            Tạm dịc: Con bé ghét phải giặt giũ, nhưng nó luôn làm rất tốt việc đó.

            Câu 27: Put the given verb in brackets in the correct tenses
             Peter is not home now. He ______ our kids from school. (fetch)

              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Trong câu trước có trạng từ chỉ thời gian "now": bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
              Peter là tên riêng và là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "is fetching".
              Tạm dịch: Peter lúc này không có nhà. Anh ta đang đi đón con của chúng tôi từ trường về.

              Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Our teacher always ______ us lots of homework.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Always (adv): luôn luôn → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

              Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi luôn cho chúng tôi rất nhiều bài tập về nhà.

              Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My parents ______ TV now.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Trong câu có trạng từ "now": bây giờ, lúc này, do đó sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
              Tạm dịch: Bây giờ bố mẹ tôi đang xem TV.
               

               

              Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ our friends very often.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Very often: rất thường xuyên → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

              Tạm dịch: Chúng tôi gặp bạn bè của mình rất thường xuyên.

              Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother ______ breakfast now.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              now (adv): bây giờ, hiện tại → Động từ chia ở hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

              Tạm dịch: Bây giờ mẹ tôi đang làm bữa sáng.

              Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
              The temperature of the lake ______ never below fifty-five degrees.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Trong câu có dấu hiệu nhận biết là trạng từ "never": không bao giờ - chỉ tần suất, đứng một mình. Câu này còn nói về đặc điểm của cái hồ (một đặc điểm kéo dài). Hai điều trên là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn.
              Danh từ làm chủ ngữ "the temperature of the lake" là danh từ số ít. Vì vậy, is là đáp án phù hợp.
              Tạm dịch: Nhiệt độ của hồ này không bao giờ ở dưới 50 độ cả.

              Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We never ______ TV in the morning.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Never (adv): không bao giờ; in the morning: vào buổi sáng → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
              Tạm dịch: Chúng tôi không bao giờ xem TV vào buổi sáng.

               

              Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question My parents ______ very early every day.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              every day: hàng ngày → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

              Tạm dịch: Cha mẹ tôi mỗi ngày đều dậy rất sớm.

              Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question We always ______ for a walk in the evening.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Always (adv): luôn luôn →Dấu hiệu chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

              Tạm dịch: Chúng tôi luôn đi dạo vào buổi tối.

              Câu 36: Put the given verb in brackets in the correct tenses
              Presently, the university ______ two cancer research centres. (operate)

                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Ta cần điền: Is operating
                Trong câu có trạng từ "presently": bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ "the university" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "is operating".
                Tạm dịch: Hiện tại, trường đại học này đang vận hành hai trung tâm nghiên cứu về bệnh ung thư.

                Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We _______ to go to the concert.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả một sự thật.

                Tạm dịch: Chúng tôi không muốn đến buổi hòa nhạc. 

                Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                The government must assume greater responsibility on the care of the elderly.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Sửa on → for 
                responsibility for sb/sth: chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì
                Tạm dịch: Chính phủ phải nhận trách nhiệm lớn hơn về việc chăm sóc những người lớn tuổi.

                Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Lions ______ in Africa.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả sự thực.

                Tạm dịch: Sư tử sống ở Châu Phi.

                Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                There are a few rotten apples lying in the ground.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Sửa in on
                Danh từ "ground" đi với giới từ "on" ở trước nó chứ không đi với "in". 
                Tạm dịch: Có vài quả táo hỏng rụng trên sân.

                Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                Many exam candidates lose marks ______ they do not read the questions properly and answer them without care.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Trước và sau chỗ trống là hai câu đơn, để nối hai câu đơn khi không có dấu câu như trong trường hợp này cần có một liên từ (conjunction).
                Vì because of + N/NP despite + N/NP nên loại trừ hai phương án này.
                Còn lại althoughbecause là hai liên từ. Căn cứ ngữ cảnh, because là đáp án phù hợp.
                Tạm dịch: Nhiều thí sinh bị mất điểm vì họ không đọc kĩ câu hỏi và trả lời thiếu cẩn trọng.

                Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My brother ______ TV right now because he has to do his homework.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                right now (adv): ngay lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

                Tạm dịch: Anh trai tôi đang không xem TV vì hiện giờ anh ấy phải làm bài tập về nhà.

                Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                This house isn’t ______ for a family of seven. Therefore, they are looking for another apartment with more bedrooms.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Phương án enough biglybigly enough bị loại, vì không tồn tại "bigly" trong tiếng Anh chính thống.
                Xét đáp án enough bigbig enough, "enough" là trạng từ chỉ mức độ và có cách dùng là "adj/adv + enough", tức là "enough" xuất hiện sau tính từ hoặc trạng từ khác. Thế nên, "enough big" bị loại vì có "enough" đi trước tính từ "big". Vì vậy, chỉ còn lại big enough là đáp án phù hợp.
                Tạm dịch: Ngôi nhà này không đủ rộng cho một gia đình 7 người. Vậy nên, họ đang tìm một căn hộ khác có nhiều phòng ngủ hơn.

                Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                As machines become more __________, they become more likely to break down and require higher costs of repairing.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Động từ "become" là linking verb, là loại động từ thường có tính từ theo sau làm bổ ngữ. Sau động từ "become" mới chỉ có trạng từ chỉ mức độ "more" nhưng chưa có tính từ. Vì thế, vị trí chỗ trống cần điền một tính từ. Vì vậy, sophisticated (a) là đáp án phù hợp.
                sophisticates (n): số nhiều của danh từ "sophisticate"
                sophisticate (n): người có trải nghiệm nhiều
                sophisticated (a): phức tạp/ có trải nghiệm nhiều
                sophistication (n): sự phức tạp/ sự có nhiều trải nghiệm
                Tạm dịch: Bởi vì máy móc càng ngày càng phức tạp, chúng càng ngày càng dễ hỏng và cần chi phí sửa chữa cao hơn.

                Câu 45: Put the given verb in brackets in the correct tenses
                The state ______ child care when both parents participate in the training program held every year. (provide)

                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Ta cần điền: Provides
                  Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian "every year": hàng năm – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Danh từ chủ ngữ "the state" là số ít nên động từ cần chia theo số ít là "provides".
                  Tạm dịch: Chính quyền bang sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ khi cả bố và mẹ tham gia vào chương trình đào tạo được tổ chức hàng năm.

                  Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                  In many offices, normally the most ______ people with the longest service are the secretaries.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Ở vị trí chỗ trống, cần một tính từ để bổ sung thêm nghĩa cho danh từ "people".
                  Trong câu có reliablereliant là tính từ, tuy nhiên, xét theo nghĩa của câu thì reliable là đáp án phù hợp.
                  reliance (n): sự phụ thuộc
                  reliable (a): đáng tin cậy/ có thể phụ thuộc vào
                  reliant (a): hay phụ thuộc người khác
                  relying: V-ing của động từ rely (phụ thuộc)
                  Tạm dịch: Ở rất nhiều cơ quan, những người đáng tin nhất và có thời gian phục vụ lâu nhất là các thư kí.

                  Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                  Hard water is formed as rainwater ______ down through layers of limestone.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Thì hiện tại đơn diễn tả chân lý, sự thật, những quá trình tự nhiên luôn xảy ra lặp đi lặp lại.
                  Tạm dịch: Nước cứng được tạo thành khi nước mưa chảy xuống xuyên qua các lớp đá vôi.

                  Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                  Very often, children who ______ badly at school ______ problems at home.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Danh từ làm chủ ngữ "children" là danh từ số nhiều, vậy nên, trong mệnh đề quan hệ theo sau nó, động từ theo sau "who" cũng phải được chia theo chủ ngữ số nhiều. 
                  Tạm dịch: Thường thì những đứa trẻ cư xử không tốt ở trường đều có vấn đề ở gia đình.

                  Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question People ______ English in Jamaica.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả một sự thật.

                  Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở Jamaica.

                  Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                  Currently, Ken ______ as a high school baseball coach in a town 50 kilometres from his hometown.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "currently": bây giờ/ hiện tại/ lúc này – đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
                  Danh từ làm chủ ngữ là "Ken" – tên riêng, chỉ người, và là số ít. Vì vậy, is working là đáp án phù hợp.
                  Tạm dịch: Hiện tại, Ken đang làm huấn luyện viên bóng chày của một trường trung học ở một thị trấn cách quê nhà 50 km.

                  Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ in the room right now.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  right now (adv): ngay lúc này → ‘To be’ là động từ chỉ trạng thái nên không chia tiếp diễn.

                  Tạm dịch: Hiện giờ tôi đang ở trong phòng.

                  Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                  Doctors are not allowed ______ confidential information of their patients and their health status.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Động từ "allow" có cách dùng là "allow sb + to V". Cách dùng này chuyển về thể bị động là "Sb + be allowed + to V". Có nghĩa là sau "allowed" cần có một "to V". Vì vậy, to reveal là đáp án phù hợp.
                  Tạm dịch: Các bác sỹ không được phép tiết lộ thông tin bí mật của khách hàng và tình trạng sức khỏe của họ.

                  Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ today. I'm on holiday.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Today (adv): hôm nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động tạm thời.

                  Tạm dịch: Hôm nay tôi không làm việc. Tôi đang trong kỳ nghỉ.

                  Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question Salman is very rich - he ______ a Mercedes.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả sự thực.

                  Tạm dịch: Salman rất giàu có - anh ấy lái một chiếc Mercedes.

                  Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Look! The boys ______ home.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Look!: nhìn kìa → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

                  Tạm dịch: Nhìn kìa! Các chàng trai đang trở về nhà.

                  Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Jane ______ to bed at 10 o'clock on weekdays.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  On weekdays: vào các ngày trong tuần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

                  Tạm dịch: Jane đi ngủ lúc 10 giờ vào các ngày trong tuần.

                  Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question Tom ______ at my house after school on Fridays.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  on Fridays: mọi thứ Sáu → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

                  Tạm dịch: Tom chơi ở nhà tôi sau giờ học vào các ngày thứ Sáu.

                  Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Look! Junko ______ into the water.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Look!: nhìn kìa → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

                  Tạm dịch: Nhìn kìa! Junko đang nhảy xuống nước.

                  Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Don't give Jan any cheese. She ______ it!

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả sự thực.

                  Tạm dịch: Đừng đưa Jan chút pho mát nào. Cô ấy ghét nó!

                  Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                  The morphine was starting to take affect and the pain would start to ease very quickly within a few minutes.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Sửa affect → effect 
                  take effect: có hiệu quả
                  Tạm dịch: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau sẽ bắt đầu giảm dần rất nhanh chỉ trong một vài phút.

                  Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You won't find Jerry at home right now. He ______ in the library.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  right now: ngay lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

                  Tạm dịch: Bạn sẽ không tìm thấy Jerry ở nhà bây giờ đâu. Anh ấy đang học ở thư viện.

                  Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.​​​​​ The breadwinner is responsible ______ the family finances.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Be responsible for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

                  Tạm dịch: Trụ cột gia đình là người chịu trách nhiệm về tài chính của gia đình.

                  Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question Archie ______ his computer at the moment.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  at the moment: hiện tại, hiện nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

                  Tạm dịch: Archie đang sử dụng máy tính của mình vào lúc này.

                  Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ with his parents near the park?

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả một sự thật.

                  Tạm dịch: Tony có sống với bố mẹ ở gần công viên không?

                  Câu 65: Put the given verb in brackets in the correct tenses
                  Every day Mary travels to school by bus. However, her father ______ her to school this morning. (drive)

                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Ta cần điền: Is driving
                    Trong câu cho một tình huống xảy ra tạm thời, trong thời gian ngắn, và bất thường so với mọi khi. Đó là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
                    Danh từ chủ ngữ "her father" là danh từ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "is driving".
                    Tạm dịch: Hàng ngày, Mary đi học bằng xe buýt. Tuy nhiên, sáng nay bố cô ấy lại đưa cô ấy đi học.

                    Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Listen! Sandy _____ in the bathroom.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Listen!: nghe này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.

                    Tạm dịch: Nghe kìa! Sandy đang hát trong phòng tắm.

                    Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question I ______ adventure stories.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    usually (adv): thường xuyên → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại. Trạng từ đứng ngay trước động từ chính.

                    Tạm dịch: Tôi không thường đọc những câu chuyện phiêu lưu.

                    Câu 68: Put the given verb in brackets in the correct tenses
                    The island’s economy heavily ______ on tourism, which accounts for approximately 70\% of its annual total revenue. (depend)

                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Ta cần điền: depends
                      Động từ cần chia ở thì hiện tại đơn, bởi câu bài cho diễn tả một việc xảy ra lặp đi lặp lại và kéo dài. Chủ ngữ của câu là "the island’s economy" là danh từ số ít, nên động từ chia theo số ít là "depends".
                      Tạm dịch: Nền kinh tế của đảo này phụ thuộc nặng nề vào du lịch, nền công nghiệp chiếm khoảng 70% tổng thu ngân sách hàng năm của hòn đảo.

                      Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                      At the moment, the authority does nothing with the tension escalating in the south of the remote town.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Sửa does → is doing
                      Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "at the moment": ngay lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn, vì thế động từ chính "does" phải được chia ở dạng tiếp diễn.
                      Tạm dịch: Ngay lúc này, chính quyền đang không làm điều gì với căng thẳng đang leo thang ở miền Nam của thị trấn xa xôi đó.

                      Câu 70: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. When family members share household chores, it is good ______ them as individuals.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Be good for somebody: tốt cho ai

                      Tạm dịch: Khi các thành viên trong gia đình chia sẻ công việc nhà, điều đó sẽ tốt từng cá nhân.

                      Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                      Today, a growing number of households ______ at least one computer.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Trong câu xuất hiện trạng ngữ chỉ thời gian là "today": ngày nay – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại. Câu diễn tả một xu thế diễn ra mang tính lâu dài. Do đó, động từ trong câu cần chia theo thì hiện tại đơn.
                      Cụm danh từ làm chủ ngữ "a growing number of households" là một danh từ số nhiều, vì vậy have là đáp án phù hợp.
                      Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều hộ gia đình có ít nhất một chiếc máy vi tính.

                      Câu 72: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A lot of my classmates live ______ a nuclear family.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Live in a family: sống trong gia đình.

                      Tạm dịch: Rất nhiều bạn học của tôi sống trong một gia đình hạt nhân.

                      Câu 73: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                      We now ______ that greenhouse gases can affect the climate and should be reduced by all the countries in the world.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Trong câu xuất hiện trạng từ "now": bây giờ - là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ "know" là động từ chỉ tri giác/ trạng thái. Đối với các động từ chỉ tri giác/ trạng thái, không thể chia ở các thì tiếp diễn. Vì vậy, know – chia ở thì hiện tại đơn là đáp án phù hợp.
                      Tạm dịch: Giờ thì chúng tôi biết rằng các loại khí nhà kính có thể tác động đến khí hậu và nên được giảm thiểu ở tất cả các quốc gia trên thế giới.