Unit 5: Inventions - Grammar: Hiện tại hoàn thành và danh động từ và động từ nguyên thể (để miêu tả)

Unit 5: Inventions - Grammar: Hiện tại hoàn thành và danh động từ và động từ nguyên thể (để miêu tả)

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 5: Inventions - Grammar: Hiện tại hoàn thành và danh động từ và động từ nguyên thể (để miêu tả)

Lý thuyết về Unit 5: Inventions - Grammar: Hiện tại hoàn thành và danh động từ và động từ nguyên thể (để miêu tả)

Unit 5: Inventions - Grammar: Hiện tại hoàn thành và danh động từ và động từ nguyên thể (để miêu tả)

1. Hiện tại hoàn thành

a. Cách dùng

  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
  • Đưa ra thông tin mới hoặc thông báo về việc xảy ra gần đây

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + have/ has + V past participle

  • Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t  + V past participle

  • Câu nghi vấn: Have/ Has + S + V past participle ?

c. Dấu hiệu nhận biết

  • Just, recently, lately; already; before; ever; never; for + quãng thời gian; since + mốc/điểm thời gian; yet (dùng trong câu phủ định); so far = until now = up to now = up to the present
  • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói.

2. Danh động từ

a. Khái niệm: Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo thành bằng cách thêm “ing” vào động từ nguyên mẫu.

b. Chức năng: Chủ ngữ của câu; bổ ngữ hoặc tân ngữ của động từ.

c. Nhận biết: Là từ có cấu trúc Ving và có chức năng làm danh từ.

d. Cấu trúc

  • Danh động từ thường theo sau các động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate , mind , finish, practice, suggest, postpone, consider, hate, admit, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, delay, ….
  • Hoặc cụm động từ: can’t help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good, be busy, be worth;

  • Hoặc giới từ:  in, on, at, from, to, about …;

  • Hoặc các liên từ: after, before, when, while, since,…

  • Remember / forget / regret + Ving: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra
  • Stop + Ving: dừng hẳn việc gì
  • Try + Ving: thử làm việc gì đó
  • Need + Ving: cần được làm gì

3. Động từ nguyên mẫu không có to ( Verb + O + bare infinitive)

  • Các động từ được dùng theo cấu trúc trên: let, make, had better, would rather, help

  • Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find ... + O + V1 - chỉ sự hoàn tất của hành động, nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.

 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Despite the convenience of motorbikes, many people ride their bicycle or walk ______ fit.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý của câu muốn nói việc đi xe đạp hoặc đi bộ ĐỂ giữ dáng, phù hợp nhất với cấu trúc "để làm gì đó" trong câu phù hợp nhất sử dụng "to V". Trong bốn phương án, "to keep" là hợp lý nhất do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf".
Tạm dịch: Mặc dù xe máy rất tiện lợi, nhiều người chọn đạp xe hoặc đi bộ để giữ dáng.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Prime Minister ______ a speech in the television right now.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Right now: ngay tại thời điểm này F Động từ hiện tại tiếp diễn.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Claire went out ______ a bottle of wine.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To do something: để làm gì (chỉ mục đích).

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Your flowers are not here. They ______ them yet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Henry Ford has worked as a chief developer in the Ford Motor Company when he was 30 years old.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này diễn tả việc làm việc với vai trò nhà phát triển của Henry Ford và động từ chính của câu chia ở thì hiện tại hoàn thành nên mốc thời gian từ khi 30 tuổi phải đi với từ since – dấu hiệu nhận biết của thì HTHT thay vì "when".
Tạm dịch: Henry Ford đã làm việc với tư cách là nhà phát triển chính của Ford Motor Company từ khi ông 30 tuổi.

 

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A USB stick is used ______ data.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Lauren ______ Spanish with Mrs. Andersen at the moment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

At the moment: lúc này Động từ hiện tại tiếp diễn.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A correction pen is used ______ writing mistakes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Samsung Company introduced curved television to market which provides the experience of IMAX theatre screen for customers, since 2013.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này có cụm since 2013 – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành nên động từ chính của câu là introduced – giới thiệu phải sửa thành has introduced.
Tạm dịch: Công ty Samsung đã giới thiệu màn hình cong ra thị trường nhằm cung cấp trải nghiệm màn hình chiếu rạp IMAX cho khách hàng, kể từ năm 2013.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. This oven is used ______ bread.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. People can use smartphones ______ so many different things such as surfing the net and taking photos.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Use something to do something else: sử dụng cái gì để làm gì.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. An e-book reader is used ______ electronic books, newspaper or magazines.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used to do something: được sử dụng để làm gì.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Vaccination has been used for a long time ______ diseases.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Use something to do something else: sử dụng cái gì để làm gì.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
People collect those samples ______ the elements of the surface of the Moon.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sử dụng cấu trúc "for + V_ing" mang nghĩa "cho việc gì đó", ở câu này cấu trúc "collect st for st" có nghĩa là "thu thập cái gì cho cái gì" là phù hợp nhất về nghĩa của câu trong câu này.
Tạm dịch: Mọi người thu thập những mẫu vật này để học về những thành phần bề mặt của mặt trăng.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Where do you live? – I ______ in Boston. I ______ there for ten years now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở vế phía trước nói đến nơi ở hiện tại của người được hỏi nên dùng hiện tại đơn nên ta loại được phương án C, ở vế sau có xuất hiện for kết hợp với khoảng thời gian for ten years nên phải sử dụng hiện tại hoàn thành. Từ đó ta chọn phương án đúng là lived – have lived.
Tạm dịch: Bạn sống ở đâu? Tôi sống ở Boston. Tôi đã sống ở đó được 10 năm rồi.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Children are vaccinated ______ certain common children diseases.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có thể thấy rằng to + V-infi được dùng để chỉ mục đích. Thêm vào đó, xét về mặt ngữ pháp, sau khi chia động từ ở thể bị động, người ta thường dùng to-infinitive để chỉ mục đích của hành động đó. Xét về mặt ngữ nghĩa, trẻ em thường được tiêm vắc-xin để phòng ngừa bệnh. Như vậy phương án "to prevent" đáp ứng được yêu cầu của câu về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Trẻ em được tiêm vắc-xin để phòng ngừa các bệnh thông thường nhất định.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______to the cinema last night.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Last night: tối qua F Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I’m afraid the last train ______ an hour ago.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

An hour ago: 1 tiếng trước F Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Have you ever read the Wuthering Heights? – Oh. That's my favourite. I ______ it many times, at least four.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm từ "many times" – Khi nói về trải nghiệm, đã từng làm gì đó nhiều lần mà không nói cụ thể khi nào thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Xét về nghĩa, việc đọc quyển sách trên diễn ra trong quá khứ (ít nhất đã được 4 lần) và có thể tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Bạn đã từng đọc "Đồi gió hú" bao giờ chưa?- Đó là quyển sách yêu thích của tôi. Tôi đã đọc nhiều lần rồi, ít nhất phải 4 lần.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Until now, the disease ______ over thirty thousand people worldwide.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "until now" nghĩa là "cho tới bây giờ" ám chỉ một việc đã xảy ra ở quá khứ, vẫn đang diễn ra và chưa có dấu hiệu dừng lại nên ta phải sử dụng hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Cho tới bây giờ, bệnh dịch đã làm thiệt mạng hơn 30000 người trên toàn thế giới.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Apple Inc. ______ iPhone since 2005. Now, iPhone is one of the best-selling products in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "since 2005" nghĩa là "kể từ năm 2005" – đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành khi sử dụng since kết hợp với khoảng thời gian. Hơn nữa, trong bốn phương án, chỉ có "has invented" là phù hợp về thì bởi vì việc công ty Apple đã sản xuất iphone kéo dài tới hiện tại và chưa có dấu hiệu đã kết thúc trong quá khứ, nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tập đoàn Apple sản xuất ra iPhone từ năm 2005. Hiện tại, nó là một trong những sản phẩm bán chạy nhất thế giới.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
I have had this MacBook when I was a sophomore in Newcastle University.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này, việc sở hữu máy tính đã diễn ra kể từ khi là sinh viên năm thứ hai nhưng tính từ chỉ định this cho thấy việc sử dụng đến bây giờ vẫn còn, vì vậy mốc thời gian phải đi với từ since thay vì when.
Tạm dịch: Tớ sở hữu cái máy tính Macbook này kể từ khi tớ còn là sinh viên năm hai tại Đại học Newcastle.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They usually ______ to the beach with their friends every week.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

every week: hàng tuần F Động từ chia hiện tại đơn giản.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
A stethoscope is applied ______ the blood pressure of patients.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có thể thấy rằng to + V-infi được dùng để chỉ mục đích. Thêm vào đó, xét về mặt ngữ pháp, sau khi chia động từ ở thể bị động, người ta thường dùng to-infinitive để chỉ mục đích của hành động đó. Xét về mặt ngữ nghĩa, thiết bị được lắp đặt để đo huyết áp cho bệnh nhân. Như vậy phương án "to measure" đáp ứng được yêu cầu của câu về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Ống nghe nhịp tim được dùng để đo huyết áp của bệnh nhân.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The storm uproots the trees on the main road, so we cannot travel this road now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này vế sau miêu tả hệ quả ở hiện tại mà sự việc vế trước gây ra, vì thế động từ uproots cần sửa thành has uprooted ở thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Cơn bão đã làm bật gốc cây trên đường chính, vì thế bây giờ chúng ta không thể đi đường này.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
People's lives ______ a lot thanks to the inventions of these devices.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chủ ngữ "People’s lives" là số nhiều vì vậy động từ cũng phải chia theo số nhiều. Xét về nghĩa của câu, cuộc sống con người đã thay đổi, muốn nhấn mạnh đến kết quả hành động nên phải dùng thì hiện tại hoàn thành chứ không thể là quá khứ đơn.
Tạm dịch: Cuộc sống con người đã thay đổi rất nhiều nhờ vào sự ra đời của những thiết bị này.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tom and Daisy ______ the underground to work every day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Every day: hàng ngày F Động từ chia hiện tại đơn giản.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Students now can use laptops to listening to audiobooks, searching information and purchasing articles instead of going to libraries.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này, để diễn đạt mục đích ta có thể sử dụng to V hoặc for V-ing. Vì vậy, to listening phải sửa thành for listening mới đúng.
Tạm dịch: Sinh viên có thể sử dụng laptop để nghe sách nói, tìm kiếm thông tin hoặc mua các bài báo mà không cần đến thư viên.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
People can use social networking sites such as Facebook, Twitter or Viber to connect with old friends or making new friends.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này cần sử dụng cấu trúc use sth to V – dùng cái gì để làm gì. Vì vậy, phải sửa making thành to make mới đúng.
Tạm dịch: Con người có thể sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Twitter hay Viber để kết nối với các bạn cũ hoặc kết thêm bạn mới.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The year-end party _________ by the time we _________ at the front door of the restaurant.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: phối hợp thì trong tiếng anh: thì QKHT – QKĐ

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Tạm dịch:

The year- end party had already started by the time we arrived at the front door of the restaurant.

(Khi chúng tôi đến trước cửa nhà hàng thì bữa tiệc cuối năm đã bắt đầu rồi.)

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Doctors make use of anesthetic ______ pain for patients during surgery.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý của câu muốn nói sử dụng thuốc để giảm đau cho bệnh nhân, để làm gì đó thì phù hợp nhất là dùng cấu trúc "to V". Trong bốn phương án, sử dụng "to relieve" là hợp lý nhất do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf", phương án C sai ngữ pháp, phương án A là danh từ, không phù hợp trong câu.
Tạm dịch: Các bác sỹ sử dụng thuốc giảm đau cho bệnh nhân trong quá trình điều trị.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The shop is probably closed now because they ______ for lunch.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Now: bây giờ F Động từ hiện tại tiếp diễn.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We use a washing machine ______ clothes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Use something to do something else: sử dụng cái gì để làm gì.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Remember to use sun cream ______ getting sunburn.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý của câu muốn nói sử dụng kem chống nắng để tránh bị cháy nắng, phù hợp với nghĩa của câu thì chọn cấu trúc "use st to do st" là hợp lý nhất. Trong bốn phương án, chỉ có phương án "to avoid" là phù hợp do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf".
Tạm dịch: Nhớ sử dụng kem chống nắng để tránh bị cháy nắng.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A fridge is used ______ your foods fresh.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is no pizza left in the fridge. My brother ______ it all.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
I'm sorry. Mark isn't here now. He ______ to the post office.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn has gone.
Đây là sự việc vừa xảy ra, chưa kết thúc, vì thế động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành. has been mang nghĩa đã từng đến, trải nghiệm nơi nào đó và đã trở về, còn has gone mang nghĩa là đang đi, chưa về.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Mark không ở đây. Anh ta vừa đến bưu điện rồi.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I will go to university______ my studies.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To do something: để làm gì (chỉ mục đích).

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Rimowa has introduced a new touch ID lock, which is used to opening the armored suitcase.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này cần sử dụng cấu trúc be used to V – được dùng để làm gì thay vì cấu trúc be used to V-ing – quen với việc làm gì. Vì vậy, phải sửa opening thành open mới đúng.
Tạm dịch: Rimowa đã giới thiệu công nghệ khoá vân tay mới, được dùng để mở khoá vali bọc thép.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My father is on the way. He ______ home yet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
She ______ volleyball at high school but she didn't like it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có 2 cụm từ là "at high school" - ở trường trung học và "didn't like it" – không thích nó chính là những dấu hiệu cho thấy đây là việc kết thúc trong quá khứ. Vì vậy, động từ chia ở quá khứ đơn.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Don't abuse the use of that medicine ______ weight.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý của câu muốn nói việc sử dụng thuốc để giảm cân, phù hợp về nghĩa của câu mang tính ám chỉ mục đích của việc làm. Trong bốn phương án, "to lose" là hợp lý nhất do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf".
Tạm dịch: Đừng lạm dụng tác dụng của thuốc để giảm cân.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Siri is an artificial intelligence computer system of Apple and is used to answering questions posed in natural language.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu này, để diễn đạt mục đích ta có thể sử dụng to V hoặc for V-ing. Vậy answering phải sửa thành answer mới đúng.
Tạm dịch: Siri là một hệ thống máy tính trí tuệ nhân tạo của Apple và được sử dụng để trả lời các câu hỏi được đặt ra bằng ngôn ngữ tự nhiên.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
With seven children to care for, life was really tough for a sometime nurse since she lost her job, 6 months ago.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Thì HTHT
Một trong những cách dùng của thì HTHT là để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Sửa: was => has been

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is easy to transfer photos from a digital camera ______ a computer.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Transfer something from A to B: chuyển cái gì từ A sang B.

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Don't wear high heels ______ a long distance, they can hurt your feet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý của câu muốn nói không đi giày cao gót cho việc làm gì đó, ám chỉ mục đích. Trong bốn phương án, phương án C, D loại vì không phù hợp, phương án B sai ngữ pháp chia dạng của động từ, chỉ có phương án A là phù hợp, sử dụng cấu trúc "for + V_ing".
Tạm dịch: Đừng đi giày cao gót để du lịch xa vì chúng có thể làm chân bạn đau.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Computers are argued to have killed ______ contact between people.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là physical.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We use ______ networking sites to contact other people.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là social.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What is this device used ______?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used for doing something: được sử dụng để làm gì

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
______ you ______ the shoplifter to the police yet?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trạng từ "yet" trong đâu hỏi mang nghĩa là "đã làm gì đó chưa" – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, nhằm nghi vấn một hành động đã được thực hiện chưa. Hơn nữa, hành động ăn trộm (shoplifter) đã xảy ra trong quá khứ, nên việc báo cáo hành vi này cho cảnh sát có khả năng được thực hiện từ thời điểm đó trong quá khứ cho đến hiện tại. Nên câu nghi vấn ở đây cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Bạn đã báo cáo cho cảnh sát biết về việc trộm cắp ở cửa hàng chưa?

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Liverpool football club ______ 18 Premier League titles so far.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "so far" nghĩa là "cho tới bây giờ" ám chỉ một việc là xảy ra ở quá khứ và đang diễn ra, chưa dừng lại nên sử dụng hiện tại hoàn thành là một việc hợp lý.
Tạm dịch: Câu lạc bộ bóng đá Liverpool đã giành được 18 danh hiệu Ngoại hạng Anh cho tới bây giờ.

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There are many ______ types of fabric.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là different.

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In Vietnam, agriculture is the main ______ activity.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là economic.

Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They are not making much ______ with their French.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là progress.

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
The first actual robot ______ invented in 1961.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm invented in 1961 là dấu hiệu của thì quá khứ đơn ở dạng bị động, động từ (to) be sẽ chia theo chủ ngữ, ở đây chủ ngữ là số ít the first actual robot nên phương án là was.
Tạm dịch: Người máy đời thực đầu tiên được sáng chế năm 1961.

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The company said the flying car's top speed______ the ground is at least 99 mph.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

On the ground: trên mặt đất

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ my assignment on modern technology yet. I am still working on it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is something wrong with these headphones. I can’t hear the sounds ______ my mobile phone.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hear the sounds from my mobile phone: nghe âm thanh từ di động

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The government should spend more money ______ education.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Spend time/money on something: dành/chi thời gian/tiền cho việc gì

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A 3-D printer looks ______ an ordinary printer but a bit bigger and heavier.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Look like something: trông giống cái gì

Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. People use plants and trees as inspiration for their ______ inventions.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là wonderful.

Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If you use your laptop ______, it will be your best friend.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần trạng từ ở đây. Đáp án đúng là wisely.

Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Doing karaoke is a good way ______ people's entertainment needs.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có thể thấy rằng to + V-infi được dùng để chỉ mục đích. Hơn nữa, xét về mặt ngữ pháp, ở đây ta có cụm từ "a good way" nghĩa là "một cách tốt", được theo sau bởi to-infinitive; các phương án A, B, C đều sử dụng sai ngữ pháp nên không phù hợp. Xét về mặt ngữ nghĩa, câu này muốn đề cập đến mục đích của việc hát karaoke là để giải trí. Vì vậy, phương án "to satisfy" đáp ứng yêu cầu của câu về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Hát karaoke là một cách tốt để thỏa mãn nhu cầu giải trí của con người.

Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A smartphone provides a wide choice of ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là entertainment.

Câu 65: I’m tired ______ watching television; let’s go for a walk.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be tired of something: mệt mỏi với cái gì

Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. This device is used to ______ with numbers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là calculate.

Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Edward Jenner use vaccination for a long time to prevent smallpox disease.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy có for a long time - được một thời gian dài, là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành, vì thế động từ use cần sửa thành has used.
Tạm dịch: Bác sỹ Edward Jenner đã sử dụng vắc xin được một thời gian dài để phòng tránh bệnh đậu mùa.

Câu 68: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My friend ______ my new smartphone yet. She is still away on holiday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Over the years, I have always wondered how life would be ______ the technological inventions of today.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Without (pre): không có

Câu 70: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I have to agree that many people are becoming too dependent ______ technology.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be dependent on something: phụ thuộc vào cái gì

Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The purpose of the Ig Nobel Prize is to celebrate the unusual and ______ achievements.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là imaginative.

Câu 72: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Earbuds are small enough for you to put ______ your pocket.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Put something in something else: để cái gì vào trong cái gì