Unit 2 : Your body and you - Grammar: Tương lai đơn và thì tương lai với be going to

Unit 2 : Your body and you - Grammar: Tương lai đơn và thì tương lai với be going to

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 2 : Your body and you - Grammar: Tương lai đơn và thì tương lai với be going to

Lý thuyết về Unit 2 : Your body and you - Grammar: Tương lai đơn và thì tương lai với be going to

Unit 2 : Your body and you - Grammar: Tương lai đơn và thì tương lai với be going to

1. Thì tương lai đơn

a. Cách dùng

  • Thì tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta quyết định làm một việc nào đó tại thời điểm nói.

  • Thường dùng thì tương lai đơn trong các tình huống: Đề nghị để làm một điều nào đó; Đồng ý hoặc từ chối làm một điều gì đó; hứa làm một điều nào đó; đề nghị ai đó để làm điều gì đó.

b. Công thức

  • Câu khẳng định:

I/he/she/it/we… + will/ shall (‘ll) + V

  • Câu phủ định:

I/he/she/it/we… + won’t/ shan’t + V

  • Câu nghi vấn:

Will/ Shall + I/he/she/it/we… + V?

  • Chú ý: Chúng ta sử dụng shall trong các câu hỏi Shall I…?/ Shall we…? - cho các đề nghị, gợi ý

  • Không sử dụng shall với he/she/it/you/they

c. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year...

  • Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose...

  • Các trạng từ chỉ sự phỏng đoán: perhaps, probably...

2. Thì tương lai đơn với be going to

a. Cách dùng

  • Sử dụng tương lai đơn với be going to khi nói về những điều mà chúng ta đã quyết định, đã sắp xếp và lên kế hoạch từ trước về những điều chúng ta định làm trong tương lai.

  • Khi nói về những điều sẽ xảy ra dựa vào bằng chứng, thường đó là một sự việc trong tình huống hiện tại và khiến người nói chắc chắn rằng sẽ xảy ra trong tương lai.

b. Công thức

  • Câu khẳng định

S + am/is/are + going to + V

  • Câu phủ định

S + amn’t/isn’t/aren’t + going to + V

  • Câu nghi vấn

Câu hỏi yes/ no: Am/Is/Are + S + going to + V?

Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + am/is/are + S + going to + V?

c. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year và thể hiện sự dự định sẵn. 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Getting the truth out of her is like getting blood out of a corpse.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thành ngữ "like getting blood out of/ from a stone" (gần như không thể/ không khả thi). Vì thành ngữ là cụm cố định, vậy nên, corpse cần phải được sửa thành "stone" mới đúng.
Tạm dịch: Biết được sự thật từ cô ấy là việc gần như không thể.

Câu 2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Childhood diseases such as measles and chickenpox, which are highly contagious, can now completely cure.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "cure" (chữa bệnh) – là ngoại động từ, cần có một danh từ theo sau làm tân ngữ. Trong câu không có danh từ theo sau "cure" nên ngoại động từ này đang thiếu tân ngữ, và cần phải được chia ở thể bị động. Vì vậy, completely cure cần phải được sửa thành "be completely cured" mới đúng.
Tạm dịch: Những căn bệnh trẻ em như sởi và thủy đậu, những căn bệnh có tính lây nhiễm cao, hiện nay đều có thể được chữa khỏi hoàn toàn.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Surely Dad ______ us for running outside.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng be going to để nói về hành động sẽ xảy ra được phỏng đoán chắc chắn.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. _____ at the rehearsal on Saturday?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thì 

Tạm dịch: Bạn sẽ có mặt ở buổi diễn tập hôm thứ Bảy chứ? 

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Susan ______ the garden later.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng tương lai đơn để nói về hành động sẽ xảy ra

Tạm dịch: Susan sẽ đào vườn sau.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question
 He ______ the disease while he was on his trip to some countries in Africa.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "catch" (quá khứ là "caught") là một ngoại động từ nên cần có một danh từ làm tân ngữ theo sau nó. Trong câu này, sau chỗ trống đã có danh từ "the disease" làm tân ngữ của động từ. Khi ngoại động từ đã có đủ tân ngữ thì phải chia ở thể chủ động, cho nên was caughtwere caught bị loại vì ở dạng bị động.
Chủ ngữ "he" là chủ ngữ số ít nên động từ "to be" phải được chia là "was", vậy were catching bị loại vì chia "to be" là "were".
Vì vậy, caught là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Anh ta bị mắc bệnh khi đang đi du lịch đến vài nước Châu Phi.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
- What are your plans for Father's Day?
- I ______ visit my beloved father for a few days. I want to play golf with him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: cấu trúc BE GOING TO
S + BE + GOING TO + V-inf
 -Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
 -Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.
 -Dùng để dự đoán

Câu 8: Put the given verbs in brackets in the correct tenses
 Stress ______ by foods and drinks which strongly stimulate the body. (can/ cause)

    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Đáp án cần điền: Can be caused
    Động từ "cause" (gây ra) – là ngoại động từ, cần có tân ngữ theo sau. Trong câu, sau chỗ trống không tồn tại danh từ nào làm tân ngữ, nên ngoại động từ này thiếu tân ngữ và cần được chia ở thể bị động. Vậy nên, động từ cần chia là "can be caused".
    Tạm dịch: Stress có thể bị gây ra bởi các loại thực phẩm và đồ uống có kích thích mạnh đến cơ thể.

    Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He is buying some butter and eggs because he _________ a cake later.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Thì tương lai gần diễn tả suy đoán, dự đoán có căn cứ.

    Tạm dịch: Anh ấy đang mua một ít bơ và trứng vì sau đó anh ấy định làm bánh.

    Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My grandma ______ the stairs to hang clothes every day.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Dùng hiện tại đơn để nói về hành động thường xảy ra theo thói quen.

    Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.  I don’t think you ______________ any problems when you land in Boston.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Thì tương lai đơn diễn tả suy đoán không có căn cứ.

    Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn sẽ không gặp vấn đề gì khi đến Boston.

    Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ you a sandwich, if you like.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Câu điều kiện loại 1, diễn tả giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

    Tạm dịch: Tôi sẽ làm cho bạn một cái sandwich, nếu bạn muốn.

    Câu 13: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
    It ______ difficult to get a job during the next summer as the tourist industry is suffering from the economic downturn.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    will be going to be bị loại vì không có cách chia này.
    is going to cũng bị loại vì chưa có động từ.
    Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "next summer" (mùa hè năm sau) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Lại có thêm mệnh đề chỉ nguyên nhân ở hiện tại tiếp diễn là "as the tourist industry is suffering from the economic downturn." (vì ngành du lịch đang phải hứng chịu hậu quả của suy thoái kinh tế) – đây là dữ liệu chắc chắn cho mệnh đề trước sẽ xảy ra, vì vậy is going to be là phương án phù hợp.
    Tạm dịch: Chắc chắn sẽ khó tìm được một công việc vào hè năm sau vì ngành du lịch đang phải hứng chịu hậu quả của suy thoái kinh tế.

    Câu 14: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
    He ______ from playing in the tomorrow’s game by his back injury.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Động từ "prevent" là một ngoại động từ, có cấu trúc sử dụng là "prevent sb from doing sth". Trong câu này, sau chỗ trống không có danh từ đóng vai trò làm tân ngữ, tức là động từ "prevent" đang thiếu tân ngữ "sb". Khi ngoại động từ bị thiếu tân ngữ, ngoại động từ đó phải được chia ở thể bị động. Vì vậy, phương án may be prevented là phương án phù hợp.
    Tạm dịch: Anh ấy có thể sẽ bị ngăn không được chơi trong trận đấu ngày mai do vết thương ở lưng của mình.

    Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He ______ on the house soon.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Dùng hiện tại tiếp diễn miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

    Tạm dịch: Anh ấy sẽ sớm sửa sang căn nhà.

    Câu 16: Put the given verbs in brackets in the correct tenses
     Today, acupuncture ______ as a reliable alternative to modern medicine. (use)

      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Đáp án cần điền: Is used
      Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "today" (ngày nay) – là dấu hiệu nhận biết hiện tại. Câu này còn diễn tả một sự thật lâu dài, vì vậy động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn.
      Động từ "use" (sử dụng) – là ngoại động từ, cần có tân ngữ theo sau. Trong câu, sau chỗ trống không tồn tại danh từ nào làm tân ngữ, nên ngoại động từ này thiếu tân ngữ và cần được chia ở thể bị động. Chủ ngữ "acupuncture" là chủ ngữ số ít, nên động từ chia là "is used".
      Tạm dịch: Ngày nay, châm cứu được sử dụng như một phương án thay thế đáng tin cậy cho thuốc tây hiện đại.

      Câu 17: I _____ here until he answers me.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Dùng tương lai đơn để miêu tả quyết định phản ứng tức thời

      Câu 18: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
       Do you think the weather is going to be fine tomorrow?

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Trong câu sử dụng động từ "think" (suy nghĩ) – là một động từ thể hiện suy đoán cá nhân và không có căn cứ, vậy nên, is going to be cần phải được sửa thành "will be" mới đúng.
      Tạm dịch: Anh có nghĩ ngày mai thời tiết sẽ tốt không?

      Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.  I completely forget about this. Give me a moment, I ______ it now.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Dùng tương lai đơn để miêu tả quyết định phản ứng tức thời.

      Tạm dịch: Tôi hoàn toàn chẳng nhớ gì cả. Cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm ngay bây giờ.

      Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.  I suppose he ______ late.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán không có căn cứ.

      Tạm dịch: Tôi đoán là anh ấy sẽ muộn.

      Câu 21: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
      About three million people will be suffered from the disease in the next twenty months if no measure is taken.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Động từ "suffer" có cách dùng chủ động là "suffer from sth" (chịu đựng/ chịu đau đớn bởi…) – là trường hợp nội động từ và không thể chia ở thể bị động. Vì vậy, will be suffered cần phải được sửa thành "will suffer" mới đúng.
      Tạm dịch: Khoảng ba triệu người sẽ chịu khổ do căn bệnh này trong vòng 20 tháng tới nếu không có biện pháp nào được thực hiện.

      Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Doctors ______ through years and years at schools to save lives.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Dùng hiện tại đơn để miêu tả bản chất sự vật.

      Câu 23: Put the given verbs in brackets in the correct tenses
       Several years ago, she ______ with breast cancer. (diagnose)

        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Đáp án cần điền: Was diagnosed
        Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "several years ago" (một vài năm trước) – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ.
        Động từ "diagnose" (chẩn đoán) – là ngoại động từ, cần có tân ngữ theo sau. Trong câu, sau chỗ trống không tồn tại danh từ nào làm tân ngữ, nên ngoại động từ này thiếu tân ngữ và cần được chia ở thể bị động. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ chia là "was diagnosed".
        Tạm dịch: Vài năm trước, cô ấy được chẩn đoán bị ung thư vú.

        Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.  I ______________ you a new phone if you fail your English test.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra. 

        Cấu trúc: If + S + V(s/es) S + will/can/shall + V_inf

        Tạm dịch: Tôi sẽ không mua điện thoại mới cho bạn nếu bạn trượt bài kiểm tra Tiếng Anh.

        Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My suitcase is upstairs. I ______ to Laos.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Dùng be going to để nói về hành động sẽ xảy ra có dự định trước.

        Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What ______ at the party tonight? 

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Dùng tương lai đơn để nói về hành động chưa có sắp đặt trước.

        Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì ở bữa tiệc?

        Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We’re not sure what to do at the beach. I think we ______ a sandcastle.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Dùng tương lai đơn để nói về hành động chưa có sắp đặt trước

        Tạm dịch: Chúng tôi không biết phải làm gì ở bãi biển. Tôi nghĩ chúng tôi sẽ xây lâu đài cát.

        Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.  This time next week I ________ wine in Danang.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

         This time next week là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai.

        Tạm dịch: Giờ này tuần sau tôi sẽ uống rượu ở Đà Nẵng.

        Câu 29: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question
         Drug users are at risk when they share ______.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        needles đúng, phù hợp về nghĩa, kết hợp từ, ngữ pháp.
        needle là số ít, không thể chọn được vì: Danh từ đếm được số ít không đứng một mình trong câu, ít nhất cần có một định từ đứng trước nó (mạo từ cũng là một loại định từ).
        Vì vậy, needles là phương án phù hợp với câu bài cho.
        needle (n): kim/ kim tiêm
        need (n): nhu cầu
        needles (n) – số nhiều của needle
        necessity (n): nhu yếu phẩm cần thiết/ sự cần thiết
        Tạm dịch: Những người sử dụng ma túy gặp nguy hiểm khi họ dùng chung kim tiêm.

        Câu 30: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
        There is a terrible traffic jam and you will be late for the reunion party.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Trong câu cho thông tin ở hiện tại đang có một vụ tắc đường nghiêm trọng, nghĩa là việc đi đến bữa tiệc muộn là một suy đoán có căn cứ và chắc chắn sẽ xảy ra, vậy nên, will be cần phải được sửa thành "are going to be" mới đúng.
        Tạm dịch: Đang cực kỳ tắc đường và bạn chắc chắn sẽ bị muộn bữa tiệc họp mặt.

        Câu 31: Put the given verbs in brackets in the correct tenses
         Next time, I ______ a book on your favourite subjects, quantum physics. (bring)

          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Đáp án cần điền: Will bring
          Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "next time" – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Câu nói diễn tả quyết định ngay trong lúc nói và không chắc chắn sẽ xảy ra, nên động từ chia là "will bring".
          Tạm dịch: Lần tới, tôi sẽ mang một quyển sách về chủ đề yêu thích của bạn, vật lý lượng tử.

          Câu 32: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
          It ______ again soon. I have seen dark snow clouds in the sky.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Trong câu có trạng từ "soon": sớm/ sắp – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Trong câu lại có dữ kiện nhìn thấy mây đen chứa tuyết, có nghĩa là việc tuyết rơi là một dự đoán có căn cứ và chắc chắn sẽ xảy ra. Vậy nên, "be going to" được sử dụng trong trường hợp này.
          Động từ "snow": tuyết rơi – là động từ không có dạng bị động ở cách dùng này, và chỉ chia ở thể bị động ở các cách dùng đặc biệt và cố định. Vì vậy, is going to snow là phương án phù hợp.
          Tạm dịch: Trời chắc chắn sẽ có tuyết rơi sớm thôi. Tớ vừa nhìn thấy mây đen chứa tuyết trên trời mà.

          Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Their suitcases are packed. They ______________ to go on holiday.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Thì tương lai gần diễn tả những dự đoán có căn cứ.

          Tạm dịch: Vali của họ đã xếp đồ xong. Họ sẽ đi nghỉ mát.

          Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The car is running too fast. It ______ into the wall.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Dùng be going to với hành động có khả năng xảy ra trong tương lai gần để dự đoán có căn cứ (dự đoán xe có khả năng đâm vào tường dựa trên dấu hiệu xe đang chạy nhanh)

          Tạm dịch: Chiếc xe đang chạy quá nhanh. Nó sẽ đâm vào tường.

          Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. "Don’t worry. This looks easy. I ______ you with it."

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Dùng thì tương lai đơn để nói về phản ứng với hành động tức thời

          Tạm dịch: "Đừng lo. Trông có vẻ dễ thôi. Tôi sẽ giúp bạn."

          Câu 36: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
          There have been predictions that the election next year ______ a great success for the republican party.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "next year" (năm sau) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Vậy nên, is bị loại vì chia ở thì hiện tại; will cũng bị loại vì thiếu động từ chính.
          Trong câu có từ "prediction" (dự đoán) trước mệnh đề "that", tức là mệnh đề that chỉ là một dự đoán, để chỉ một dự đoán nhưng không kèm thêm căn cứ, "will" được sử dụng thay cho "be going to". Vì vậy, will be là phương án phù hợp.

          Tạm dịch: Có những dự đoán rằng cuộc bầu cử năm sau sẽ là một thành công lớn cho đảng Cộng hòa.

          Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The civic ______ of citizens should not be neglected.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Civic duty: trách nhiệm công dân

          Tạm dịch: Không nên coi nhẹ bổn phận công dân của người dân.

          Câu 38: Put the given verbs in brackets in the correct tenses.
          I am having troubles with my lung. I ______ to the hospital tomorrow. (go)

            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Đáp án cần điền: Am going
            Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "tomorrow" – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Trong câu cũng có thêm thông tin là phổi của tôi đang có vấn đề - đây là chỉ dấu chắc chắn cho việc dự định đi bệnh viện vào ngày mai.
            Tạm dịch: Tôi đang gặp vấn đề với phổi của mình. Mai tôi sẽ đi đến bệnh viện.

            Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What is this device used ______?

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Be used for doing something: được sử dụng để làm gì

            Tạm dịch: Thiết bị này được dùng để làm gì?

            Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. "Do you drink beer?" "Not while I ______ "

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Mệnh đề có chứa while, ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.

            Tạm dịch: "Bạn có uống bia không?" "Tôi không uống khi đang làm việc."

            Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I already have plans for tonight. I ______to a restaurant.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Dùng hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai để nói về hành động có kế hoạch trước và sẽ xảy ra trong tương lai.

            Tạm dịch: Tôi đã có kế hoạch cho ngày mai rồi. Tôi sẽ đi nhà hàng.

            Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She ______ because Smith suddenly decides to go out.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Dùng thì tương lai đơn để nói về phản ứng với hành động tức thời

            Tạm dịch: Cô ấy sẽ ở nhà vì bà Smith đột nhiên quyết định ra ngoài.

            Câu 43: Put the given verbs in brackets in the correct tenses.
            We ______ at the proposal you have formulated at the next meeting and give our feedbacks on it. (look)

              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Đáp án cần điền: Will look
              Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "next meeting" (cuộc họp lần tới) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Câu dùng để diễn tả lời hứa, vì vậy cần dùng "will". Vậy nên, động từ cần phải chia là "will look".
              Tạm dịch: Chúng tôi sẽ xem xét đề xuất mà anh xây dựng vào cuộc họp tới và sẽ cho ý kiến về nó.

              Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ________ you tomorrow at 3:00 PM.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              tomorrrow là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai.

              Tạm dịch: Tôi sẽ gặp bạn vào 3 giờ chiều ngày mai.

              Câu 45: Put the given verbs in brackets in the correct tenses.
              I ______ a little party tomorrow night. (organise)

                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Đáp án cần điền: Will organise
                Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "tomorrow night" (đêm mai) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Ngoài ra không có thông tin gì thêm để chắc chắn hành động sẽ xảy ra, vì vậy cần sử dụng "will" để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nói chung. Vậy nên, động từ chia là "will organise".
                Tạm dịch: Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ vào đêm mai.

                Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My dad ______ fishing tomorrow morning.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Trong câu có "tomorrow" - dấu hiệu của thì tương lai

                => ta chia động từ "will go"

                Tạm dịch: Bố tôi sẽ đi câu cá vào sáng mai.

                Câu 47: Put the given verbs in brackets in the correct tenses.
                Nancy ______ us at the airport in a few minutes. I have seen her car out there. (meet)

                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Đáp án cần điền: Is going to meet
                  Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "in a few minutes" (trong vài phút tới) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Trong câu lại có thêm thông tin đã nhìn thấy xe ô tô của cô ấy ở ngoài, vì vậy việc cô ấy tới gặp là điều chắc chắn sẽ xảy ra. Vậy nên động từ chia là "is going to meet".
                  Tạm dịch: Nancy sẽ gặp chúng ta ở sân bay trong vài phút nữa. Tôi đã trông thấy xe của cô ấy ở ngoài kia rồi.

                  Câu 48: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
                  ______ this letter for me next week, please?

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Câu bài cho được dùng để yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác. Động từ "Will" được sử dụng trong lời đề nghị, lời mời, hoặc lời yêu cầu giúp đỡ. Vì vậy, Will you send là phương án phù hợp với câu bài cho.
                  Tạm dịch: Cậu giúp mình gửi lá thư này đi vào tuần tới nhé?

                  Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They ______ visit museum on Sunday.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. 

                  Chủ ngữ số nhiều → động từ chia số nhiều

                  Tạm dịch: Họ sẽ đến thăm viện bảo tàng vào Chủ Nhật.

                  Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I promise that I ______ you the truth. 

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Thì tương lai đơn diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

                  Tạm dịch: Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.

                  Câu 51: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
                  We ______ Japan at the beginning of July. We have already booked our round-trip ticket to the country.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "at the beginning of July" (đầu tháng 7) – có thể chỉ một thời gian ở quá khứ hoặc tương lai. Tuy nhiên, mệnh đề sau cung cấp thông tin "vừa đặt vé" ở hiện tại hoàn thành, nghĩa là chuyến du lịch tháng 7 chưa tới, vì vậy đây là thời gian ở tương lai và vì đã đặt vé nên chuyến đi đã được lên kế hoạch. Để diễn tả kế hoạch trong tương lai, "be going to" được sử dụng. Nghĩa là will visitwill be visited bị loại.
                  Động từ "visit" là ngoại động từ, và đã có danh từ "Japan" làm tân ngữ, nên được chia ở thể chủ động. Vì vậy, are going to visit là phương án phù hợp.

                  Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đến Nhật Bản vào đầu tháng 7. Chúng tôi đã đặt vé khứ hồi đến đất nước đó rồi.

                  Câu 52: Put the given verbs in brackets in the correct tenses.
                  Jane ______ the dentist’s tomorrow as planned. (visit)

                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Đáp án cần điền: Is going to visit
                    Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "tomorrow" (ngày mai) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Ngoài ra, trong câu còn có thêm thông tin rằng việc đi khám nha sỹ này đã được lên kế hoạch, nên chắc chắn xảy ra, vì vậy cần dùng "be going to". Vậy nên, động từ cần phải chia là "is going to visit".
                    Tạm dịch: Jane sẽ đi khám nha sỹ vào ngày mai như đã lên kế hoạch.

                    Câu 53: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
                    The organisers have promised that this year’s event ______ in the first week of December.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "in the first week of December" (tuần đầu tiên tháng 12) – đây có thể là thời gian ở quá khứ hoặc tương lai. Tuy nhiên, trong câu cũng cho thêm thông tin rằng những người tổ chức vừa mới hứa (chia ở thì hiện tại hoàn thành), có nghĩa là chuyện được hứa sẽ xảy ra ở tương lai, và lời hứa sẽ được diễn tả bằng "will".
                    Động từ "take place" (diễn ra) – chỉ được sử dụng ở thể chủ động. Vì vậy, will take place là phương án phù hợp.
                    Tạm dịch: Các nhà tổ chức vừa mới hứa rằng sự kiện năm nay sẽ diễn ra vào tuần đầu tiên của tháng 12.

                    Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In five years time, I _____________ at university.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán không có căn cứ.

                    Tạm dịch: Trong vòng 5 năm, tôi sẽ học đại học.

                    Câu 55: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
                    On this day next month, the conference on the new Corona virus ______ in Wuhan, which is one of the largest cities in China.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "on this day next month" (ngày này tháng sau) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Vì vậy, is holdingis held bị loại vì chia ở thì hiện tại.
                    Động từ "hold" (tổ chức) – là ngoại động từ, cần có một danh từ theo sau làm tân ngữ. Trong câu này, sau chỗ trống không có danh từ, nghĩa là động từ "hold" bị thiếu tân ngữ. Khi ngoại động từ thiếu tân ngữ, ngoại động từ đó phải chia ở thể bị động. Vì vậy, will be held là phương án phù hợp.
                    Tạm dịch: Vào ngày này tháng sau, buổi hội thảo về virus Corona mới sẽ được tổ chức tại Vũ Hán, một trong những thành phố lớn nhất của Trung Quốc.

                    Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
                    My friend ______ me a book when I finish cleaning the fridge.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Kiến thức: Thì tương lai đơn
                    Be going to: thể hiện dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
                    Will: thể hiện 1 lời hứa hẹn, dự đoán trong tương lai

                    Trong câu hỏi đề bài cho, đây chỉ là lời hứa hẹn, không có sự chắc chắn cụ thể nào. Vì thế chúng tachọn đáp án " will give".

                    Câu 57: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
                    The man has saved enough money and he ______ a new apartment next month.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "next month" – là dấu hiệu của thì tương lai. Trong câu lại có thêm dữ kiện "người đàn ông đã tiết kiệm đủ tiền", có nghĩa là việc mua nhà đã được lên kế hoạch, Vì vậy, "be going to" được sử dụng.
                    Động từ "buy" là ngoại động từ và đã có danh từ "a new apartment" theo sau làm tân ngữ, nên được chia ở thể chủ động. Vì vậy, is going to buy là phương án phù hợp.
                    Tạm dịch: Người đàn ông đó đã tiết kiệm đủ tiền và sẽ mua một căn hộ mới vào tháng sau.

                    Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I forgot my passport. I ______ home to take it.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

                    Tạm dịch: Tôi quên hộ chiếu của tôi rồi. Tôi sẽ về nhà lấy.

                    Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is something wrong with my headphone. I ______ to the store to get a new one.

                    • A
                    • B
                    • C
                    • D
                    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                    Thì tương lai đơn diễn tả quyết định tức thì ngay thời điểm nói.

                    Tạm dịch: Có điều gì đó không ổn với tai nghe của tôi. Tôi sẽ đến cửa hàng mua một cái mới.

                    Câu 60: Put the given verbs in brackets in the correct tenses.
                    They all hope that surgeons ______ an artificial heart into his body successfully in the operation next Monday. (implant)

                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Đáp án cần điền: will implant
                      Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "next Monday" (thứ hai tuần sau) – là dấu hiệu nhận biết tương lai. Trong câu còn có thêm thông tin rằng đây chỉ là niềm hi vọng, không có căn cứ để chắc chắn xảy ra, vì vậy cần sử dụng "will". Vậy nên, động từ cần chia là "will implant".
                      Tạm dịch: Tất cả bọn họ đều hi vọng rằng các bác sỹ phẫu thuật sẽ ghép thành công trái tim nhân tạo vào cơ thể anh ấy trong cuộc phẫu thuật vào thứ hai tới.

                      Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My brother thinks it ______________ tomorrow.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán không có căn cứ.

                      Tạm dịch: Anh trai tôi nghĩ là mai tuyết sẽ rơi.

                      Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother ______ out because she is making up her face.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Thì tương lai gần diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

                      Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia số ít

                      Tạm dịch: Mẹ tôi chuẩn bị ra ngoài vì bà ấy đang trang điểm.

                      Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. At the weekend, May usually ______ shopping with her mom.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Usually là dấu hiệu của thì hiện tại đơn

                      Tạm dịch: Cuối tuần, May thường đi mua sắm cùng mẹ của cô ấy.

                      Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He ______ TV in the living room right now.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Right now là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.

                      Tạm dịch: Anh ấy đang xem TV trong phòng khách lúc này.

                      Câu 65: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ next weekend.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Đáp án A: are going camping

                      Thì Hiện tại tiếp diễn cũng được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian, ở đây là " next week" : tuần tới ( tương lai).

                      go camping : đi dã ngoại, khi chuyển thành tiếp diễn sẽ có dạng : going camping.

                      Chủ ngữ là " We" => tobe là " are"

                      We are going camping next weekend. ( Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào tuần tới.)
                       

                      Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ with my friend at the moment.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      At the moment là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

                      Tạm dịch: Tôi đang nói chuyện với bạn của mình vào lúc này.

                      Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Thieves usually ______ into houses through windows.

                      • A
                      • B
                      • C
                      • D
                      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                      Dùng hiện tại đơn để miêu tả bản chất sự vật.

                      Tạm dịch: Trộm thường lẻn vào nhà qua cửa sổ.