Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

Lý thuyết về Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

1.Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất

  1. Tính từ dùng trong so sánh hơn

  • Chúng ta thường sử dụng -er với dạng so sánh của các tính từ và trạng từ của tính từ ngắn.

  • Khi thêm -er với các tính từ kết thúc là “y”, chuyển “y” thành “i” và thêm -er (lucky/ luckier, easy/easier)

  • Chúng ta sử dụng more + tính từ từ 2 âm tiết trở nên ( more modern, more serious, more comfortable, …)

  • Chúng ta cũng thường sử dụng more với các trạng từ kết thúc với -ly (more slowly, more seriously, more quietly, more carefully,...),nhưng chúng ta nói earlier (không phải more early); thường diễn đạt là more often

  • Trước các tính từ và trạng từ so sánh hơn, có thể sử dụng: a bit, a little, much, a lot = far

     b. Tính từ dùng trong so sánh nhất

  • Chúng ta sử dụng -est hoặc the most + tính từ để hình thành tính từ và trạng từ so sánh hơn nhất . Nhìn chung, chúng ta sử dụng -est cho các tính từ ngắn và the most + tính từ cho các tính từ dài. (các quy tắc tương tự với tính từ phần so sánh hơn)

  • Chú ý: thỉnh thoảng chúng ta sử dụng most + tính từ (không có “the”) nghĩa là rất “very” (most interesting = very interesting)

2. Mạo từ (Article -A/ An/ The)

  • Cách dùng: Chúng ta sử dụng a/ an chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, the chỉ sự vật, hiện tượng cả người nói và người nghe đều biết.

  • Lưu ý: Dùng “an” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại. “a” / “an” dùng trước danh từ số ít.

Mạo từ “the” được sử dụng khi:

  • Đề cập đến một sự vật chỉ có duy nhất (ví dụ: the sun, the Eiffel Tower... )

  • Trong một số trường hợp, “the” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

  • Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như the first, the second, the third,...

  • “the” + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

  • Mạo từ “the” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội (the old)

  • Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc

  • “the” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc… (The Williams: Gia đình nhà William)

  • “the” + các loại nhạc cụ

  • “the” + các từ chỉ quốc tịch: đề cập đến người của một quốc gia (the British, …)

  • “the” + tên các quốc gia bao gồm các từ “republic”, “union”, “kingdom”, “states”

Không sử dụng mạo từ trong các trường hợp:

  • Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

  • Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

  • Tên các môn học không sử dụng mạo từ

  • Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

  • Trước tên gọi các bữa ăn.

  • Trước các tước hiệu

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Ginger is one of the ______ cats alive – he’s been hit by a car three times and has never been hurt!

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy có mạo từ the – dấu hiệu của so sánh hơn nhất. Ta chọn most lucky (lucky khi sang so sánh hơn nhất có thể là luckiest).
Tạm dịch: Ginger là một trong những con mèo may mắn nhất còn sống - nó đã bị xe đâm ba lần và chưa bao giờ bị thương!

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In the past _______ most young boys became a farmer or got another job in their village.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy most young boys (most + N) thì trước most không được dùng mạo từ.
Tạm dịch: Trong quá khứ, hầu hết các chàng trai trẻ đã trở thành một nông dân hoặc có một công việc khác trong làng của họ.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Is there ______ dictionary in your backpack?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần điền một mạo từ đứng trước “dictionary” – danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm “d”. => chọn “a

Tạm dịch: Cậu có một quyển từ điển trong ba-lô chứ?

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Where's ______ USB drive I lent you last week?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quán từ xác định ‘the’ được dùng trước danh từ nói về người hoặc vật đã được xác định rõ.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In Russia, it is said that carrying ______ empty bucket or even seeing someone carrying ______ empty bucket is ______ bad omen.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ bucket là danh từ đếm được ở số ít và khi được nhắc đến lần đầu tiên dùng mạo từ a/an. Vì empty được bắt đầu bằng một nguyên âm nên dùng an. Chỗ trống cuối cùng cần mạo từ the với ý nghĩa đại diện cho một loạt các điềm xấu.
Tạm dịch: Ở Nga, người ta cho rằng mang một cái xô rỗng hoặc thậm chí nhìn thấy ai đó mang một cái xô rỗng là điềm xấu.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What time ______ up every day?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Every day: hàng ngày (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
According to the graduate catalog, student housing is more cheaper than housing off campus.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

cheap là tính từ ngắn, khi sang so sánh hơn phải là cheaper nên sửa more cheaper thành cheaper.
Tạm dịch: Theo danh mục trường đại học, nhà ở sinh viên rẻ hơn nhà ở ngoài trường.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The Caspian Sea, a salt lake, is the largest than any other lakes in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

than là dấu hiệu của so sánh hơn nên cần sửa the largest thành larger.
Tạm dịch: Biển Caspi, một hồ muối, lớn hơn bất kỳ hồ nào khác trên thế giới.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Due to a conflict of interest, the judge was forced to recuse herself from hearing ______ case and abstain from voting in the decision.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần mạo từ the vì danh từ case – trường hợp/ vụ án này đã được xác định biết từ trước.
Tạm dịch: Do mâu thuẫn lợi ích, thẩm phán đã buộc phải tự mình xét xử lại vụ án và quyết định không tham gia bỏ phiếu.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In the group of boys, Tom was ______ boy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn nhất.

The + superlative adjective: big – bigger – the biggest.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Passengers wearing shoulder harnesses are least likely to suffer whiplash in traffic accidents than those who are not.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy có than ở phía sau và căn cứ về nghĩa nên không thể dùng so sánh kém nhất. Cần sửa least thành less.
Tạm dịch: Hành khách đeo dây nịt vai ít có khả năng bị chấn thương ở cổ trong các vụ tai nạn giao thông so với những người không đeo.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My brother can’t go out now. He ______ the defective car.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Now: bây giờ → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Maths is ______ subject.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn nhất.

The + superlative adjective: interesting – more interesting – the most interesting.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Of the two chairs, the leather one was ______ than the wooden chair.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): comfortable – more comfortable.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Monkeys are ______ learners than elephants.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): fast - faster

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Don't bother me now. I ______ the movie.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Now: bây giờ → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. One of the most important characteristics shared by most Americans is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là individuality.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She ______ it last week.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Last week: tuần trước → Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I have even ______ free time this year than I did last year.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy có than – dấu hiệu so sánh hơn/kém. Ta chọn less.
Tạm dịch: Tôi thậm chí có ít thời gian rảnh vào năm nay hơn năm trước.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Superstitions ______ from culture to culture all over the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là vary.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Yesterday I ………. to see my grandparents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Yesterday: ngày hôm qua → Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Mount Everest is the most prominent mountain and is ______ mountain ever in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức:  so sánh nhất

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

                      V                           adv

Trong vế sau có có từ ever (từ trước tới nay), ta dùng ever sau so sánh nhất để nhấn mạnh so sánh nhất.

VD:  He is my best friend ever ( Anh ấy là bạn tốt nhất của tôi từ trước tới nay)

Tương tự như vậy trong câu hỏi đề bài mục đích diễn đạt của câu là so sánh nhất nên ta chọn đáp án “the highest”

  • Đỉnh Everest là ngọn núi nổi bật nhất và cao nhất trên thế giới từ trước tới nay.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. During the wedding reception, the bride and groom danced very ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần trạng từ ở đây. Đáp án đúng là beautifully.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The speed of light is ______ the speed of sound.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có 2 đối tượng so sánh nên dùng so sánh hơn với tính từ fast và để nhấn mạnh so sánh hơn ta dùng trạng từ much. Ta chọn much faster than.
Tạm dịch: Tốc độ ánh sáng thì nhanh hơn nhiều so với tốc độ âm thanh.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Matt seems to have got even _______ than he used to be and almost never studies.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy có than – dấu hiệu của so sánh hơn. Ta chọn lazier (lazy khi chuyển sang so sánh hơn là lazier).
Tạm dịch: Matt dường như thậm chí còn lười biếng hơn trước đây và gần như không bao giờ học.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Molly always ______ the washing up after dinner.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Always: luôn luôn (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Did he ______ early today?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc câu hỏi thời quá khứ: Did + Chủ ngữ + Động từ nguyên thể ….?

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The use of detail is ______ method of developing a controlling idea, and almost all students employ this method.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựa vào nghĩa của câu nên sử dụng so sánh hơn nhất, chọn the most common.
Tạm dịch: Việc sử dụng chi tiết là phương pháp phổ biến nhất để phát triển ý tưởng kiểm soát và hầu hết tất cả sinh viên đều sử dụng phương pháp này.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Marsha ______ her homework sometimes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sometimes: thi thoảng (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.