Unit 3: Music - Grammar: Động từ nguyên thể có to và động từ nguyên thể không có to; Tính từ miêu tả thái độ

Unit 3: Music - Grammar: Động từ nguyên thể có to và động từ nguyên thể không có to; Tính từ miêu tả thái độ

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 3: Music - Grammar: Động từ nguyên thể có to và động từ nguyên thể không có to; Tính từ miêu tả thái độ

Lý thuyết về Unit 3: Music - Grammar: Động từ nguyên thể có to và động từ nguyên thể không có to; Tính từ miêu tả thái độ

Unit 3: Music - Grammar: Động từ nguyên thể có to và động từ nguyên thể không có to; Tính từ miêu tả thái độ

1. Động từ nguyên thể có to (Verb + (O) + to Infinitive)

  • Các động từ thường được theo sau bởi to Verb: afford, agree, arrange, attempt, appear, afford decide, deserve, fail, forget, hope, learn, manage, offer, plan, promise, refuse, threaten, seem, pretend, dare, tend,...

  • Nếu ở dạng phủ định: Verb + not to + Verb

  • Với các động từ: want, ask, except, help, mean, would like, would prefer có 2 cấu trúc phù hợp sau các động từ đó: verb + to + infinitive hoặc verb + object + to + infinitive (Chú ý: động từ help có thể dùng động từ nguyên mẫu có to hoặc không có to)

  • Các động từ: tell, order, remind, warn, force, invite, enable, teach, persuade, advise, recommend, encourage, allow, permit - các động từ này dùng với cấu trúc verb + object + to + infinitive

  • Chú ý: Sau động từ dare có thể dùng động từ nguyên mẫu có hoặc không có to. Nhưng sau daren’t phải dùng động từ nguyên mẫu không có to.

  • Các động từ begin, start, continue, intend, bother cũng có thể theo sau bởi to + infinitive

  • Các động từ sau được dùng theo cấu trúc verb + to + infinitive khi mang nghĩa cụ thể tùy trong tình huống:

Remember/ forget/ regret to do something: Nhớ/ quên/ lấy làm tiếc phải làm gì (tương lai)

Go on to do something: làm hoặc nói một điều gì mới

Try to do: cố gắng làm gì đó

Need to do something: điều đó cần thiết để làm điều gì đó

Stop to do: dừng … để ...

2. Động từ nguyên mẫu không có to (Verb + O + bare infinitive)

  • Các động từ được dùng theo cấu trúc trên: let, make, had better, would rather, help

  • Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find ... + O + V1 - chỉ sự hoàn tất của hành động, nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.

3. Tính từ miêu tả thái độ (-ed and -ing adjectives)

  • Các tính từ kết thúc với “ed” miêu tả cảm xúc

  • Các tính từ kết thúc với “ing” miêu tả tính chất của sự việc, hành động

  • Ví dụ về các tính từ miêu tả thái độ: amused - amusing; annoyed - annoying; confused - confusing; disappointed - disappointing; excited - exciting; exhausted- exhausting; frightened - frightening; satisfied - satisfying; shocked - shocking; ...

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Bouvier returned to Europe with the intention ______ gathering further support for his cause.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "intention": dự định/ ý định – có giới từ "of" theo sau nó.
Ngoài ra: "have (no) intention of + V-ing": có dự định làm gì đó – là cách diễn đạt thường gặp.
Tạm dịch: Bouvier trở lại châu Âu với dự định thu thập nhiều sự hỗ trợ hơn cho mục tiêu của ông ấy.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We decided ______ the show because of the bad weather.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Decide to do something; quyết định làm gì

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the response that is the most suitable for each verse of the given dialogue.
- Chris: Shall we leave the car here and walk?
- Nick: I don't think we should, because the bank is almost 500 meters from here.
- Chris: "______"
- Nick: I don't care. I can't walk up to the bank in this weather.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: câu giao tiếp
 -Chris: Shall we leave the car here and walk?
 -Nick: I don't think we should, because the bank is almost 500 meters from her
 -Chris: "But it's very difficult to find a parking place near the bank"
 -Nick: I don't care. I can't walk up to the bank in this weather
Dịch:
 -Chris: Chúng ta để xe ở đây và đi bộ nhé?
 -Nick: Tôi không nghĩ chúng ta nên làm vậy, vì ngân hàng cách cô ấy gần 500 mét
 -Chris: Nhưng rất khó để tìm một chỗ đỗ xe gần ngân hàng
 -Nick: Tôi không quan tâm. Tôi không thể đi bộ đến ngân hàng trong thời tiết này được.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He is expecting ______ a trip to Ha Long Bay.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Expect somebody to do something: mong đợi ai đó làm gì

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He seems ______ a lot, but he didn’t succeed.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Seem to do something: dường như làm gì đó

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She is talented enough ______ bright like a star.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be adj enough to do something: đủ (+ tính từ) để làm gì đó

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He made me ______ enthusiastic when he performed.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Make somebody do something: buộc/khiến/bắt ai đó làm gì

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. His song is so sad that it makes me ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Make somebody do something: khiến/buộc/bắt ai đó làm gì

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. Michael Jackson started in the music business ______ age 11 as a member of the Jackson 5.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

At age + số tuổi: ở độ tuổi

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Mary agreed ______ to the circus with Ann.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Agree to do something: đồng ý làm gì

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I am expecting ______ my idol again.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Expect to do something: mong đợi làm gì

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She promised ______ me a new guitar.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Promise to do something: hứa làm gì

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Conservatories are ideal environments for potential students who wish ______ their performance, conducting or composition skills to a professional standard.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Cấu trúc wish đặc biệt
Đôi khi người ta sử dụng " wish to" theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay thế cho "want to"
S + wish to + V infinitive

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
I will drive you home because I think I'm the only one here that is as sober as a ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn judge phù hợp để hoàn thiện thành ngữ "as sober as a judge": tỉnh táo/ tỉnh rượu.
young man (np): người đàn ông trẻ
judge (n): giám khảo
husband (n): người chồng
sensible man (n): người đàn ông khôn ngoan
Tạm dịch: Tôi sẽ lái xe đưa anh về nhà vì tôi nghĩ tôi là người duy nhất ở đây vẫn còn tỉnh táo.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
They would have married sooner for they had to wait for her divorce.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Liên từ "for": bởi vì – không phù hợp với nghĩa của hai mệnh đề trong câu.
Nên for là phương án sai, và cần được sửa thành "but".
Tạm dịch: Đáng lẽ ra họ sẽ kết hôn sớm hơn, nhưng họ phải đợi cô ấy ly hôn đã.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the response that is the most suitable for each verse of the given dialogue.
 - Peter. "______"
- Andrew: No, I'm okay. I can wait until the end of the meeting.
- Peter: I don't think so. You can't keep your eyes open.
- Andrew: I guess you're right. I'll see you tomorrow.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: câu giao tiếp
 -Peter. "You had better go home and take a rest "
 - Andrew: No, I'm okay. I can wait until the end of the meeting.
 - Peter: I don't think so. You can't keep your eyes open.
 - Andrew: I guess you're right. I'll see you tomorrow
Dịch:
 -Peter. "Tốt hơn là bạn nên về nhà và nghỉ ngơi đi"
 -Andrew: Không, tôi không sao. Tôi có thể đợi cho đến khi kết thúc cuộc họp.
 -Peter: Tôi không nghĩ vậy. Bạn không thể mở nổi mắt kìa.
 -Andrew: Tôi đoán là bạn nói đúng. Tôi sẽ gặp các bạn vào ngày mai

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I hope ______ that tiring work again.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hope not to do something: hy vọng không phải làm gì

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They forced me ______ them his address.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Force somebody to do something: buộc ai đó làm gì đó

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I think you ______ Adele’s new song when you listen to it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

I think đưa ra dự đoán → Động từ chia thời tương lai đơn giản.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We intend ______ The Leaning Tower of Pisa next month.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Intend to do something: có ý định làm gì

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
In an attempt to ______ the air, Mills has planned a meeting with employees to discuss the issue.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn clear phù hợp để hoàn thiện thành ngữ "clear the air": chấm dứt căng thẳng/ chấm dứt cãi vã.
clear (v): dọn sạch/ xóa sạch
inhale (v): hít vào
exhale (v): thở ra
alleviate (v): giảm nhẹ/ làm dịu đi
Tạm dịch: Trong một nỗ lực để chấm dứt căng thẳng, Mills đã lên kế hoạch cho một cuộc họp với các nhân viên để bàn bạc về vấn đề đó.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
I’ve warned you many times not consume to much-processed food since they have many detrimental effects on your health.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Cấu trúc câu với Warn
Warn sb to do/ not to do sth: Cảnh cáo ai đó làm gì hoặc không được là, gì
Sửa:not consume \Rightarrow1 not to consume

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Finance ministers and central bankers agreed to cooperate ______ to sustain the strength of the pound.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

closer (a): dạng so sánh hơn của "close" – gần gũi/ chặt chẽ
closed (p2): đã bị đóng cửa
close (v): đóng cửa
closely (adv): một cách chặt chẽ/ gần gũi
Động từ "cooperate": hợp tác – là một nội động từ, vì vậy, sau nó không cần tân ngữ. Nếu đề bài vẫn yêu cầu điền thì chỉ có thể điền một trạng từ để bổ sung thêm thông tin cho động từ.
Vì vậy, phương án "closely" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Các bộ trưởng tài chính và các nhân viên ngân hàng trung ương đã đồng ý hợp tác chặt chẽ để duy trì sức mạnh của đồng Bảng Anh.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
My parents always make me ______ my homework before I go out.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "make": khiến cho/ làm cho – là động từ có cấu trúc "Verb + O + bare infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Vậy nên, "go" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn khiến tôi làm bài tập về nhà trước khi tôi đi ra ngoài.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She is keen on singing. She ______ homemade videos of her performance on the Internet every couple of days.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

every couple of days chỉ tần xuất → Động từ chia hiện tại đơn giản.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You don’t expect me ______ that you actually met John, do you?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Expect somebody to do something: mong đợi ai đó làm gì

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
She would sooner ______ a house with other students than live at home with her parents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "would sooner" là cụm đặc biệt có cấu trúc "would sooner + bare infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Vậy nên, "share" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Cô ấy muốn ở chung nhà với những sinh viên khác hơn là về nhà sống cùng với bố mẹ mình.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
The government had promised ______ the cause of the accident in which two people were killed and one seriously injured.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "promise": hứa hẹn – là động từ có cấu trúc "Verb + to-infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Vậy nên, "to investigate" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Chính quyền đã hứa sẽ điều tra nguyên nhân của vụ tai nạn trong đó có hai người thiệt mạng và một người bị thương nghiêm trọng.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Let me ______ you how to play this flute.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Let somebody do something: cho phép/để ai đó làm gì

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I am interested in ______ to instrumental music.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be interested in doing something: quan tâm/thích làm gì

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Idol format became a worldwide phenomenon ______ local versions in many countries and territories

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

With something = having or including something: có/ba ogồm cái gì

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The band’s new album was made available ______ the public 2 weeks ago.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be available to somebody: sẵn có để ai đó có thể sử dụng được

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
We have been trying to sleep enough, eat less, and doing more exercise.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ba động từ "sleep", "eat", và "doing" được nối song song sau "to" theo cấu trúc nối của liên từ "and". Vì vậy, "doing" phải để ở dạng bare infinitive để tương thích với cấu trúc song song.
Nên doing là phương án sai, và cần được sửa thành "do".
Tạm dịch: Chúng tôi đã và đang cố gắng ngủ đủ giờ, ăn ít đi, và tập thể dục nhiều hơn.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The police officer made Neil get out of the car and demanded to be seen his driver's licence.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "see": nhìn/ xem – vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Trong câu bài cho, sau động từ "seen" đã có danh từ "his driver’s licence" làm tân ngữ. Vậy nên, động từ "see" ở đây là ngoại động từ đã có tân ngữ, và cần để ở thể chủ động.
Nên to be seen là phương án sai, và cần được sửa thành "to see".
Tạm dịch: Sỹ quan cảnh sát đã bắt Neil phải ra khỏi xe ô tô và yêu cầu được xem bằng lái xe của anh ta.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He looks like a different person ______ stage.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

On stage: trên sân khấu biểu diễn

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Most of us put more value on human life, ______ some people think of animals as being equally important.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn but là phù hợp về nghĩa.
but (conj): nhưng
so (conj): vì thế/ thế nên
and (conj): và
for (conj): bởi vì
Vì cả 4 phương án bài cho đều là liên từ, nên cần phải căn cứ vào nghĩa của liên từ để chọn phương án phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta đều coi trọng mạng sống con người hơn, nhưng một vài người cho rằng mạng sống động vật cũng quan trọng như vậy.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You should ______ more if you want to become a professional pianist.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Should do something: nên làm gì đó

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It's a school for ______ gifted children.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Musically gifted (adj ghép): có năng khiếu về âm nhạc

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
When she was attending the meeting, she didn’t speak to anyone there, ______ nobody paid any attention to her.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn and là phù hợp về nghĩa.
and (conj): và
but (conj): nhưng
yet (conj): thế nhưng
for (conj): bởi vì
Vì cả 4 phương án bài cho đều là liên từ, nên cần phải căn cứ vào nghĩa của liên từ để chọn phương án phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Khi cô ấy tham dự cuộc họp đó, cô ấy không nói chuyện với bất cứ ai ở đó, và cũng không có ai quan tâm đến cô ấy.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
When Rose was pregnant, Steve threatened to calling the poor child after the book's narrator, Ishmael!

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "threaten": đe dọa – là động từ có cấu trúc "Verb + to-infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Nên to calling là phương án sai, và cần được sửa thành "to call".
Tạm dịch: Khi Rose đang có thai, Steve đã dọa sẽ gọi đứa trẻ tội nghiệp ấy theo tên của người đọc cuốn sách, là Ishmael.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. American Idol ______ in 2002.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

in 2002 chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ → Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
We have watched hundreds of small firms ______ over the last few years of severe economic recession.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "watch": xem/ quan sát – là động từ có cấu trúc "Verb + O + bare infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Vậy nên, "collapse" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng tôi đã chứng kiến hàng trăm doanh nghiệp nhỏ sụp đổ trong vòng vài năm khủng hoảng kinh tế nặng nề vừa qua.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
He clears his throat, throws one more protesting look at David and prepares to beginning his speech.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "prepare": chuẩn bị – là động từ có cấu trúc "Verb + to-infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Nên to beginning là phương án sai, và cần được sửa thành "to begin".
Tạm dịch: Anh ta hắng giọng, ném một cái nhìn đầy phản đối về phía David và chuẩn bị bắt đầu.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was interesting _______ to help disadvantaged children in rural areas.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: cấu trúc câu với chủ ngữ giả It
IT + BE + ADJ (FOR SB/STH)+ TO DO STH
 ⇨It was interesting to volunteer to help disadvantaged children in rural areas.
 ⇨Thật thú vị khi tình nguyện giúp đỡ trẻ em vùng nông thôn có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Winning second place in the Idol contest in his home was his first ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau tính từ sở hữu cần danh từ hoặc cụm danh từ.

Dựa vào cấu trúc và nghĩa của câu thì đáp án đúng là danh từ achievement (thành tích)

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Vietnam Idol is part ______ the Idol franchise created in the UK by Simon Fuller.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Part of something: một phần của cái gì đó

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Smolan maintains that he fully intended ______ forward with a book from the time he and Negroponte began discussing it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "intend": dự định – là động từ có cấu trúc "Verb + to-infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Vậy nên, "to go" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Smolan vẫn giữ quan điểm rằng anh ta đã hoàn toàn dự định sẽ đi tiếp với cuốn sách từ khi anh ta và Negroponte bắt đầu bàn về chuyện đó.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We often find ______ in many kinds of music.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu cần danh từ làm tân ngữ.

Find joy: tìm thấy niềm vui thích, sự thích thú

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Anna requested her employees to making the necessary arrangements for the convention.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "request": đề nghị – là động từ có cấu trúc "Verb + O + to-infinitive". Vì vậy, sau tân ngữ cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Nên to making là phương án sai, và cần được sửa thành "to make".
Tạm dịch: Anna đề nghị nhân viên của mình sắp xếp những thứ cần thiết cho buổi hội thảo.

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
He found it increasingly difficult to read the rest of the novel, ______ his eyesight was beginning to fail.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn for là phù hợp về nghĩa.
or (conj): hoặc
for (conj): bởi vì
so (conj): vì thế/ thế nên
but (conj): nhưng
Vì cả 4 phương án bài cho đều là liên từ, nên cần phải căn cứ vào nghĩa của liên từ để chọn phương án phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Anh ta thấy việc đọc phần còn lại của cuốn tiểu thuyết càng lúc càng khó hơn, bởi vì thị lực của anh ta bắt đầu suy giảm.

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
They told Weary that he and Billy had better to find their competitors to surrender to.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "had better" là cụm đặc biệt có cấu trúc "had better + bare infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Nên to find là phương án sai, và cần được sửa thành "find".
Tạm dịch: Họ nói Weary rằng anh ta và Billy nên tìm đối thủ của họ để đầu hàng đi.

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Folk music is ______ music from a particular country, region or community.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Pop music is popular ______ teenagers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be popular with somebody: được ai đó yêu thích

Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Last summer there was a drought, ______ some people were still watering their lawns every day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn yet là phù hợp về nghĩa.
or (conj): hoặc
for (conj): bởi vì
yet (conj): thế nhưng
so (conj): vì thế/ thế nên
Vì cả 4 phương án bài cho đều là liên từ, nên cần phải căn cứ vào nghĩa của liên từ để chọn phương án phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, có một trận hạn hán, thế nhưng một vài người vẫn duy trì việc tưới sân cỏ của họ mỗi ngày.

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The singer looks ______ in the concert.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Look + adj: trông có vẻ

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The town provides a wide choice of ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

A wide choice of + danh từ: nhiều sự lựa chọn

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I agree ______ you that that album is by far the best.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Agree with somebody: đồng ý với ai

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Everyone feels enthusiastic during his ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau tính từ sở hữu cần danh từ hoặc cụm danh từ.

Dựa vào cấu trúc và nghĩa của câu thì đáp án đúng là danh từ performance (buổi biểu diễn)

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Porter has a talent in making a difficult subject understandable and interesting.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "talent": tài năng – có giới từ "for" theo sau nó.
Nên in là phương án sai, và cần được sửa thành "for".
Tạm dịch: Porter có tài năng khiến cho môn học khó trở nên dễ hiểu và thú vị.

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
After being surrounded by police and quick-reaction forces, he ordered his men ______ down their weapons.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "order": ra lệnh – là động từ có cấu trúc "Verb + O + to-infinitive". Vì vậy, sau tân ngữ cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Vậy nên, "to put" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Sau khi bị bao vây bởi cảnh sát và các lực lượng phản ứng nhanh, hắn đã ra lệnh cho đàn em hạ vũ khí.

Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
It was clear that Lucy was unhappy so it comes as no surprise she has decided to resign.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Liên từ "so": vì thế/ thế nên – là liên từ độc lập đứng giữa câu, vì vậy cần có một dấu phẩy đi trước nó.
Nên so là phương án sai, và cần được sửa thành ", so".
Tạm dịch: Rõ ràng là Lucy đã không vui, vì thế không ngạc nhiên gì khi cô ấy quyết định từ chức.

Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They want ______ by air because it is much faster than other means of transport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Want to do something: muốn làm gì

Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ contestants perform live on stage to a television audience.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Some people seem to let their kids to do whatever they like.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "let": để cho/ cho phép – là động từ có cấu trúc "Verb + O + bare infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Nên to do là phương án sai, và cần được sửa thành "do".
Tạm dịch: Một vài người có vẻ như để cho con của họ làm bất cứ thứ gì chúng thích.

Câu 65: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Maybe you have seen too much negative emotion around you and decided ______ it to stay safe.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "decide": quyết định – là động từ có cấu trúc "Verb + to-infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Động từ "avoid": tránh/ tránh khỏi – là ngoại động từ và cần có tân ngữ theo sau. Sau chỗ trống cần điền đã có đại từ "it" đóng vai trò tân ngữ, nên động từ "avoid" cần được chia ở thể chủ động.
Vậy nên, "to avoid" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Có thể rằng cậu đã thấy quá nhiều cảm xúc tiêu cực xung quanh cậu và quyết định tránh nó đi để được an toàn.

Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
This information will enable the supplier ______ a solution that matches your requirements.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "enable": làm cho có thể/ cho phép – là động từ có cấu trúc "Verb + O + to-infinitive". Vì vậy, sau tân ngữ cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Vậy nên, "to propose" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Thông tin này sẽ cho phép nhà cung cấp này đề xuất một giải pháp có thể phù hợp với những yêu cầu từ phía của anh.

Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
The popularity of organised tours visiting the Balearics and the interest of the locals has encouraged the club ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "encourage": khuyến khích – là động từ có cấu trúc "Verb + O + to-infinitive". Vì vậy, sau tân ngữ cần có một động từ ở dạng to-infinitive.
Vậy nên, "to expand" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Sự phổ biến của các gói du lịch được tổ chức đến Balearics và sự quan tâm của những người dân địa phương đã khuyến khích club đó mở rộng thêm.

Câu 68: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My sister is a talented dancer. She can dance ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trạng từ chỉ cách thức hoạt động đứng sau động từ và bổ nghĩa cho động từ.

Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
My parents didn't want to let me ______, but I begged them and promised to come back very quickly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "let": để cho/ cho phép – là động từ có cấu trúc "Verb + O + bare infinitive". Vì vậy, sau nó cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Vậy nên, "go" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không muốn để tôi đi, nhưng tôi đã xin họ và hứa là sẽ quay trở lại rất nhanh.

Câu 70: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The bank agreed _______ us some more money to build a new house.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: cấu trúc câu với agree
AGREE + TO DO STH

Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In the near future, many talented singers ______ a major label deal.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

In the near future chỉ tương lai → Động từ chia tương lai đơn giản.

Câu 72: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In June of 2006, I ______ the first musician to build a worldwide following on YouTube.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

In June of 2006 chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ → Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 73: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Justin’s video got more than 10 million views, so he became ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Well- P2 = tính từ có ý nghĩa bị động

Well-known: được nhiều người biết đến, nổi tiếng

Câu 74: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If you were not careful with who you are working with in this project, you could ______ into even worse trouble.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Could" là động từ khuyết thiếu. Sau động từ khuyết thiếu cần có một động từ nguyên thể. Vì vậy, chỗ trống cần có một động từ ở dạng bare infinitive.
Vậy nên, "get" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu cậu không cẩn thận với những người cậu làm việc cùng trong dự án này, cậu có thể gặp những rắc rối thậm chí còn tệ hơn nữa.

Câu 75: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Bruno Mars is exciting fans ______ the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Around the world: khắp thế giới

Câu 76: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
She had previous experience of working for an international firm, ______ she seemed the best candidate.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn so là phù hợp về nghĩa.
for (conj): bởi vì
or (conj): hoặc
but (conj): nhưng
so (conj): vì thế/ thế nên
Vì cả 4 phương án bài cho đều là liên từ, nên cần phải căn cứ vào nghĩa của liên từ để chọn phương án phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm làm việc cho một công ty quốc tế trước đó, vì thế cô ấy có vẻ như là ứng cử viên sáng giá nhất.