Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
UNIT
01
New words | Meaning | Picture | Example |
artisan /ˌɑːtɪˈzæn/ (n) | nghệ nhân, thợ làm nghề thủ công |
| These vases were made by local artisans. Những chiếc bình này được tạo ra bởi những nghệ nhân địa phương. |
authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/ (n) | tính chính xác, tính xác thực, thật |
| You should check the authenticity of the product before purchasing it. Bạn nên kiểm tra tính xác thực của sản phẩm trước khi mua nó. |
birthplace /ˈbɜːθpleɪs/ (n) | nơi sinh ra, quê hương |
| Japan is the birthplace of origami. Nhật Bản là quê hương của nghệ thuật gấp giấy. |
deal with /diːl wɪð/ | giải quyết |
| You may have to deal with many problems. Bạn có thể phải giải quyết rất nhiều vấn đề. |
embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/ (v)
| thêu |
| She embroidered floral patterns on the dress. Cô ấy thêu họa tiết hoa lên chiếc váy. |
face up to /feɪs ʌp tu/ | đối mặt với |
| You have to face up to your shortcomings. Bạn phải đối mặt với những thiếu sót của bạn. |
get on with /get ɒn wɪð/ | có quan hệ tốt với |
| Mary gets on with all her co- workers. Mary có mối quan hệ tốt với tất cả đồng nghiệp. |
knit /nɪt/ (v) | đan (len, sợi) |
| Last year, my grandmother knitted me a sweater. Năm ngoái, bà tôi đan cho tôi một cái áo len. |
lacquerware /ˈlækə(r)weə(r)/ (n)
| món nghiền |
| My father is highly interested in Japanese latquerware. Bố tôi rất hứng thú với đồ sơn mài Nhật Bản. |
look forward to /lʊk ˈfɔːwəd tu/ | trông mong |
| I am looking forward to the upcoming festival. Tôi đang trông mong lễ hội sắp tới. |
marble sculpture /ˈmɑːbl ˈskʌlptʃə(r)/ | điêu khắc đá
|
| Marble sculpture is the art of creating three-dimensional forms from marble. Điêu khắc đá là nghệ thuật tạo ra những khối ba chiều từ đá. |
memorable /ˈmemərəbl/ (adj) | đáng nhớ |
| My town is memorable for its stunning beaches. Thành phố của tôi rất đáng nhớ bởi những bãi biển tuyệt đẹp. |
pass down /pɑːs daʊn/ | truyền lại |
| These skills are passed down from father to son. Những kĩ năng này được truyền từ cha tới con. |
set off /set ɒf/ | khởi hành |
| When will you set off to Paris? Khi nào bạn sẽ khởi hành đi Paris? |
turn down /tɜːn daʊn/ | từ chối |
| Why did you turn down his invitation? Tại sao bạn lại từ chối lời mời của anh ấy? |
weave /wɪːv/ (v) | dệt (vải...), đan (rổ, rá...), kết (hoa...) |
| She wove some flowers into a garland. Cô ấy kết một ít hoa vào vòng hoa. |
Định nghĩa | - Câu phức là câu bao gồm 1 mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau. Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liền từ phụ thuộc (subordinating conjuntions). |
Ví dụ | He always takes time to play with his daughtereven thoughhe is extremely busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.) Even thoughhe is busy,he always takes time to play with his daughter. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Mặc dù anh ấy bận rộn, nhưng anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái.) You should think about money savingfrom nowifyou want to study abroad. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.) Ifyou want to studyabroad, you should think about money saving from now. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.) |
Lưu ý |
|
After (Sau khi) | Although (Mặc dù) | As (Bởi vì/ Khi) | as if (Như thể là) | as long as (Miễn là) | In order to (cốt để mà) |
Before (Trước khi) | Even if (Mặc dù) | Because (Bởi vì) | as though (Như thể là) | as much as
| so that (cốt để mà) |
Once (Một khi) | even though (Mặc dù) | Whereas (Trong khi đó) | If (Nếu) | as soon as (Ngay khi) | Unless (trừ phi) |
(Kể từ khi/ Bởi vì) | Though (Mặc dù) | While (Trong khi đó) | In case (Nếu) | When (Khi) | Until (Cho đến khi) |
Trong câu phức, có nhiều loại mệnh đề phụ thuộc khác nhau, dưới đây là một vài loại thường gặp.
Mệnh đề phụ thuộc | Ví dụ |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ lý do (dependent clause of reason):
|
(Tôi không cần kể cho anh vì cậu ấy đã kể cho anh rồi.)
(Tôi làm điều đó vì không còn ai để làm nữa.) - Since you insist, Ishall go with you. (Vìanh cứ năn nỉ, tôi sẽ đi với anh.) |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian (dependent clause of time): -nói về thời gian hành động trong mệnh đề độc lập diễn ra khi nào. -thường bắt đầu với các liên từ như: when, while, before,after, as soon as,... | -As Iwent out, he came in. (Khi tôi đi ra thì anh ta vào.) -As soon as you are ready, we shall go. (Ngaykhi cậu sẵn sàng chúng ta sẽ đi.)
(Tôi vội đến gặp anh ấy sau khi nghe tin.)
(Tôi hy vọng thăm được anh ấy trước khi anh ấy đi.) |
- Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ (dependent clause of concession): -diễn tả kết quả bất ngờ, ngoài mong đợi. -thường bắt đầu với các liên từ như: although, though, even though, evenif... | -Though it is gettinglate, Ithink we have to finish our lesson. (Mặc dù đã muộn tôi vẫn nghĩ rằng chúng ta phải làm xong bài.) -Althouah it rained, he went out all the same. (Mặc dù trời mưa anh ta vẫn đi ra ngoài.) - I’llget there even if Ihave to walk all the day. (Tôi sẽ tới đó, dù cho tôi có phải cuốc bộ suốt cả ngày.) |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích (dependent clause of purpose): -nói về mục đích của hành động trong mệnh đề độc lập. -thường bắt đầu với các liên từ như:so that, inorderthat... | Hewas speaking very quietly so that it was difficult tohear what he said. (Anh ta nói rất khẽ đến nỗi khó có thể nghe được anh ta nói cái gì.) |
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng.
A.because B. although C. when
Bài 2: Hoàn thành những câu sau đây bằng những liên từ cho sẵn.
since | although | while | unless | before |
as though | when | as long as | because | in case |
Bài 3: Nối những mệnh đềở cột A vớinhững mệnhđề ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.
A | B | |
1. | Jane didn’t realize her mistake | a. when snow started to fall. |
2. | They were playing in the backyard | b. though it is distant from our house. |
3. | if you show your attempt in your work, | c. before they moved here. |
4. | This couple had been in New York City for 2 years | d. I still travel by public transportations. |
5. | My mother often shops at the local supermarket | e. so that l will have a decent job in the future. |
6. | It has been ages | f. you may get promotion soon. |
7. | Itry to study hard | g. until her mother pointed it out for her. |
3. | Even if I own a car, | h. since we last encountered. |
1 - _________ 2 - _________ 3 - _________ 4 - _________
5 - _________ 6 - _________ 7 - _________ 8 - _________
Bài 4: Nối hai câu đơn đã cho thành một câu ghép, sử dụng liên từ thích hợp.
1. Jim was absent from class yesterday. He was suffering from a bad cold.
________________________________________________________________________ 2. They decided to move their house. They don’t have to travel a long distance to work. ________________________________________________________________________ 3. Mary hurt her fingers yesterday. She was preparing dinner.
________________________________________________________________________
4. At 4pm yesterday, my mother was cleaning the house. I was looking after my younger brother.
________________________________________________________________________ 5. They decided to go on an excursion.They want to get away from work stress.
________________________________________________________________________ 6. My father taught me howto use the computer. Before that, I didn’t know howto use it. ________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 10. I don’t have a pet. My mother doesn’t allow me to have one.
________________________________________________________________________ Bài 4: Điền liên từ thích hợp vàochỗ trống để hoàn thành những câu sau:
a. The concert will be canceled__________ no more tickets are sold.
Định nghĩa | Ví dụ |
- Cụm động từ (Phrasal verb) là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ (particle). -Tiểu từcó thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai, chẳng hạn như back, in, on, off, through, up... -Khi thêm tiểu từ vào sau động từ, cụm động từ thường có ý nghĩa khác hẳn so với động từ ban đầu. | The rich man gave away most of his fortune. (Người giàu ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.) You can look up any new words in your dictionary. (Anh cóthể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển.) Itried to phone her but Icouldn’t get through. (Tôi đã cố gắng gọi cho côấy nhưng không thể nào kết nối được.) |
Mỗi tiểu từ có thể truyền tải nhiều ý nghĩa khác nhau trong mỗi cụm động từ khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là các ý nghĩa phổ biến mà các tiểu tử thường được dùng trong cụm động từ.
Tiểu từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
up | Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả. | We ate all the food up. (Chúng tôi ăn hết thức ăn rồi.) |
down | Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại. | We’ll have to cut down the expenses. (Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi tiêu.) |
on | Diễn đạt ý ở trên, dựa trên. | You should put on formal clothes in a meeting. (Cậu nên ăn mặc lịch sự trong cuộc họp) |
in | Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào trong. | Make sure to leave the office by 5:00 or you will be locked in. (Nhớ là phải rời khỏi văn phòng trước 5h nếu không anh sẽ bị kẹt trong đó.) |
out | Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt. | Icouldn’t figure him out. (Tôi không thể nào hiểu nổi anh ấy.) |
off | Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái. | I’ve sent off the letter you wrote to the newspaper. (Tôi đã gửi bức thư mà anh viết cho báo chí rồi.) |
for | Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động. | He often asks his parents for money. (Anh ấy vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ.) |
with | Diễn đạt ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động. | That skirt goesreally well with your red coat. (Chiếc váy đó rất hợp tông với chiếc áo khoác đỏ của bạn đấy.) |
through | Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái khác, hoăc từ đầu đến cuối. | If you look through something, you read it quickly and not very carefully. (Khi bạn đọc qua cái gì đó nghĩa là bạn đọc nhanh và không quá cẩn thận.) |
back | Diễn đạt ý trở lại/quay lại. | Please send the jacket back if it is the wrong size. (Hãy gửi lại chiếc áo khoác nếu như sai cỡ.) |
away | Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc tạo ra khoảng cách. | Put away your toys, Jack! (Cất đồ chơi đi,Jack.) |
around | Diễn đạt hành động mang tính giải trí, không rõ mục đích, hoặc không cần quá tập trung. | Ihate the way he lies aroundall day watching TV. (Tôi ghét cái cách anh ấy cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày.) |
Get up (thức dậy) | Find out (tìm hiểu thông tin) | Bring out(phát hành, ra mắt) |
Pass down (truyền lại) | Live on (sống bằng, sống nhờ) | Look through (đọc) |
Deal with (xửlý, giải quyết) | Warm up (khởi động) | Come back (quay trở lại) |
Turn down (từ chối) | Set up(sắp đặt, chuẩn bị) | Keep up (tiếp tục) |
Take off (máy bay cất cánh) | Show off (khoe khoang) | Hold on (chờ đợi) |
Give up(từ bỏ) | Grow up (lớn lên) | Go on (tiếp tục) |
Break down (đổ vỡ, hư hỏng) | Carry out (thực hiện) | Count on (tin cậy vào) |
Dress up (ăn mặc đẹp) | Drop by(ghé qua) | Bring up (nuôi dưỡng) |
Work out (tìm ra cách giải quyết) | Close down (đóng cửa hẳn, ngừng kinh doanh) | Take up (bắt đầu làm một hoạt động mới) |
Keep up with sb/sth(theo kịp, bắt kịp) | Look forward to sb/sth (trông đợi, mong chờ) | Run out of sth (hết) |
Get out of sb/sth (tránh né) | Catch up with sb/sth (bắt kịp) | come down with sth (mắc bệnh gì) |
Cut down on sth (cắt giảm) | Look back on sth (nhớ lại) | Get rid of sth (bỏ đi) |
Make up for sb/sth (bù đắp cho) | Get back at sb (trả thù ai đó) | Go along with sb (đồng ý với) |
Look down on sb (coi thường) | Look up to sb (kính trọng, tôn kính) | Stay away from sb/sth (tránh xa) |
Pull over at (đỗ xe) | Run away/ off from sb/sth (chạy trốn) | Wait up for sth (đợi ai đến khuya) |
Keep out of sb/sth (ngăn cản) | Go in for sth (tham gia) | Put up with sb/sth (chịu đựng) |
Face up to sth (chấp nhận, đương đầu với khó khăn) | Get on with sb (hòa hợp, hòa thuận) | Go through with sth (kiên trì bền bỉ) |
Check up on sth (kểm tra, giám sát) | Make sure of sth(đảm bảo, chắc chắn) | Come up with sth (phát hiện ra, khám phá) |
Bài 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Bài 7: Điền một động từ thích hợp để hoàn thành các câu dưới đây:
Bài 8: Đánh dấu [✓]trước cáu đúng, đánh dấu [X] trước câu sai và sửa lại cho đúng.
_____ 1 We have already worked up a new way of doing it.
____________________________________________________________________
_____ 2. Jim wants to be a successful writer when he grows out.
____________________________________________________________________
_____ 3. We are looking forward to hearing from you soon.
____________________________________________________________________
_____ 4. I can’t keep up to all the changes in technology nowadays.
____________________________________________________________________
_____ 5. The nearby shop will be closed up next month.
____________________________________________________________________
_____ 6. The team scored another goal and made sure about championship.
____________________________________________________________________
_____ 7. Last year a research on the consequences of water pollution was carried on. ____________________________________________________________________
_____ 8. Jim has come up with a brilliant idea to tackle the problem.
____________________________________________________________________
_____ 9. Have you ever considered getting rid your bad habits? ____________________________________________________________________
_____ 10. The teacher asked us to see through the textbook before she continued.
____________________________________________________________________ Bài 9: Hoàn thành cáccâu sau đây bằng những cụm động từ cho sẵn.
cut down on | deal with | hold on | take up | count on |
put up with | turn down | come down with | bring out | check up on |
Bài 10: Dựa vào những từ cho trước và thêm liên từ thích hợp để tạo thành câu phức.
1. Jane/ play/ piano/ extremely/ well/ she/ be/ very/ young.
_____________________________________________________________________ 2. Josh/ want/ earn/ more/ money/ he/ apply/ for/ another/ job/ now.
_____________________________________________________________________ 3. My mother/ cook/ me/ breakfast/ she/ go/ to/ work.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Bài 11: Thay thế những động từ in nghiêng trong câu bằng một cụm động từ thích hợp.
Bài 12: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền từthích hợp vào chỗ trống.
Bài 13: Gạch chân lỗi sai trong câu và viết lại câu đúng.
_____ 1. Although she didn’t warm up carefully before running, her leg was hurt during the race.
____________________________________________________________________
_____ 2. Everyone dressed up though they wanted to be the King or Queen of the prom. ____________________________________________________________________
_____ 3. Since I am really interested in lacquerware, I rarely buy one forme.
____________________________________________________________________
_____ 4. As though my brother and I don’t get on well, we still care about the other.
____________________________________________________________________
_____ 5. What would you do unless you won a lottery?
____________________________________________________________________
_____ 6. Mr. Smith is renowned artisan. Everyone looks down on him.
____________________________________________________________________
_____ 7. While I came home, my cat was sleeping on the sofa.
____________________________________________________________________
_____ 8. Because Peter cheated on me, I wouldn’t get back on him.
____________________________________________________________________ Bài 14: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Last month, my English class went on a field trip to one of the most ancient villages in Viet
Nam: Bat Trang.That day all of us got (1) ________ very early (2) ________ we could arrive at the village early in the morning. When we got there, we were all astonished by a variety of ceramic products, most of which are for ordinary use such as bow, cup, plates and pot. (3) ________ there were up to twenty members in our class, we decided not to join the buffalo tour. Instead, we took a walk for sightseeing and shopping around. (4) ________ we had visited some of the ceramic stores along the road in the village, our teacher took us to Bat Trang Porcelain and Pottery Market. This was the most Interesting part of our trip. The local people instructed us to make pottery products by themselves and introduced the tradition of the village. We were told that pottery-making skills were (5) ________ from generation to generation in the village. (6) ________ we left, the locals gave us small ceramic key chains as souvenirs. We really looked (7) ________ another trip to Bat Trang.
Bài 14: Đọc bài đọc sau và trả lời câu hỏi.
Nguyen Tran Hiep, born in Northern province of BacNinh, has become the youngest artisan of Vietnam at the age of 37. He succeeded in developing a large-scale fine-art furniture workshop thanks to an extensive renovation and considerable investment. Before achieving all this, he had gone through with many difficulties in his work.
In 2000, Nguyen Tran Hiep established his own fine-art wood carving workshop, using all of his family’s savings and a loan from Bac Ninh province’s Youth Union after he had learned about the craft from a famous artisan. Unfortunately, his products could not reach a wide range of customers. At that time, many other people in the village also failed to earn a decent living on making craft and they decided to quit their traditional job. People found jobs and made money many other ways but Hiep didn’t give up his dream of developing the traditional craft into a profitable business. He is spending the next years learning and researching the market to find out the most suitable markets for his products. He targeted two types of customers: the first is foreign tourists and the second is traders from China.
For the tourists, his workshop mainly produces small handicrafts and souvenirs, such as small animals, paintings, tea trays, figurines and rosaries. For the Chinese clients, his workshop makes products to order based on the current sample designs. At present, his workshop renamed Hiep Thang Fine arts Cooperative, provides stable jobs for 28 employees with an average income of 4-10 million dong/month.
One of Nguyen Tran Hiep’s best works is “Bat Long vong quang phat” which originated from the idea of the eight kings of the Ly dynasty incarnating into eight dragons on a five-colour lotus tower.This work was made to celebrate the 80th anniversary of the founding of the Ho Chi Minh Communist Youth Union and has been listed in the Vietnamese Record Book in 2011 as the best fine-art sculpture of Ideology and art.
_____________________________________________________________________ 3. How did Hiep categorize his customers?
_____________________________________________________________________
4. What kinds of products does his workshop often produce for foreigners?
_____________________________________________________________________ 5. How many employers are there in HiepThang Fine arts Cooperative?
_____________________________________________________________________
6. What was made by Nguyen Tran Hiep to celebrate the 80th anniversary of the founding of the Ho Chi Minh Communist Youth Union?
_____________________________________________________________________
UNIT
02
(CUỘC SỐNG Ở THÀNH PHỐ)
New words | Meaning | Picture | Example |
ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj) | cổ kính |
| There is an ancient oak tree in my village. Có một cây sồi cổ thụ ở làng tôi. |
cheer (sb) up /tʃɪə(r) ʌp/ | làm ai đó vui lên |
| Jane’s friends are trying to cheer her up. Những người bạn của Jane đang cố gắng làm cho cô ấy vuivẻ. |
drawback /ˈdrɔːbæk/ (n) | mặt hạn chế |
| The main drawback of this product is its high price. Mặt hạn chế chính của sản phẩm này là giá cả cao của nó. |
dweller /ˈdwelə(r)/ (n) | người dân (ở một khu vực cụ thể) |
| They used to be city dwellers. Họ đã từng là dân thành thị. |
fabulous /ˈfæbjələs/ (adj) | rất tốt, tuyệt vời |
| Jenny is a fabulous cook. Jenny là một đầu bếp tuyệt vời. |
jet lag /dʒet læg/ | sự mệt mỏi do lệch múi giờ |
| Have you ever experienced jet lag? Bạn đã bao giờ trải nghiệm sự mệt mỏi do lệch múi giờ chưa? |
make progress /meɪk ˈprəʊɡres/ | tiến bộ |
| We have made great progress in controlling pollution. Chủng tôi đã tiến bộ rất nhiều trong việc kiểm soát sự ô nhiễm. |
metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ (adj) | thuộc về thủ đô hoặc thành phố lớn |
| Do you want to live in a metropolitan city? Bạn có muốn sống ở một thành phố lớn không? |
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ (adj) | đa văn hóa |
| We live in a multicultural society. Chúng ta đang sống ở một xã hội đa văn hóa. |
populous /ˈpɒpjələs/ (adj) | đông dân cư |
| Hanoi is one of the most populous cities in Vietnam. Hà Nội là một trong những thành phố đông dân nhất Việt Nam. |
put on /pʊt ɒn/ | mặc vào |
| He put on a thick coat and went out. Anh ấy mặc áo khoác dày và đi ra ngoài. |
recreational /ˌrekriˈeɪʃənl/ (adj) | giải trí |
| There are many recreational activities in the city. Có rất nhiều hoạt động giải trí ở thành phố. |
reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj) | đáng tin cậy |
| We are looking for reliable and hard-working employees. Chúng tôi đang tìm kiếm những nhân viên đáng tin cậy và chăm chỉ. |
resident /ˈrezɪdənt/ (n) | dân cư |
| The local residents are very friendly toward visitors. Người dân địa phương rất thân thiện với khách du lịch. |
urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/ | sự đô thị hóa |
| Fast-growing urban sprawl has caused many problems. Sự đô thị hóa nhanh chóng đã gây ra nhiều vấn đề. |
wander /ˈwɒndə(r)/ (v) | lang thang |
| He wandered the streets alone yesterday. Anh ấy lang thang một mình trên đường hôm qua. |
1. So sánh hơn với tính từ (Comparative forms of adjectives)
Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.Trong câu so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tình từ dài và tính từ ngắn, trong đó.
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ
Đối với tính từ ngắn | Đối với tính từ dài |
S1 + to be + adj + er + than + S2 | S1+ to be +more + adj + than + S2 |
Với tính từ ngắn, thêm“er” vào sau tính từ | Với tính từ dài, thêm“more”trước tính từ |
Ví dụ: China is bigger than India. (Trung Quốc lớn hơn Ấn Độ.) Lan is shorter thanNam. (Lan thì thấp hơn Nam.) Myhouse is bigger thanyour house. (Nhà của tôi to hơn nhà của bạn) His pen is newer than my pen. (Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi) | Ví dụ: Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trịhơn bạc) Hanh is more beautiful than Hoa. (Hạnh thì xinh hơn Hoa.) Your book is more expensive than his book. (Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.) Exercise 1 ismore difficult than exercise 2. (Bài tập số 1 khó hơn bài tập số2.) |
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm“much/a lot/ a bit/a little/far” vào sau hình thức so sánh. Ví dụ: A DVD is much better than a video for watching films. (Xem phim bằng đĩa DVD thì tốt hơn nhiều so với băng video). Her boyfriend is much/far older than her. (Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.) |
|
2. So sánh hơn với trạng từ (Comparative forms of adverbs) Tương tự nhưtính từ, trạng từcùng được chia thành 2 loại:
Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn | Đối với trạng từ dài |
S1 + V + adv+ er + than + S2 | S1+ V+ more/less+ adv+ than + S2 |
Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi “er” vào sau trạng từ. | - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “-ly” ta thêm“more”(nhiều hơn) hoặc“less” (ít hơn) vào trước trạng từ. -“Less” là từ phản nghĩa của “more”, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn. |
Ví dụ: They work harder than I do. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) She runs faster than he does. (Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy.) My mother gets up earlier than me. (Mẹ tôi thức dậy sớm hơn tôi.) I go to school later than my friends do. (Tôi đi học muộn hơn các bạn.) | Ví dụ: My friend did the test more carefully than I did. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.) My father talks more slowly than my mother does. (Bố tôi nói chậm hơn mẹ tôi.) Hanh acts less responsibly than anyone here. (Hạnh hành động thiếu trách nhiệm hơn bất cứ ai ở đây.) |
3. So sánh nhất với tính từ (Superlative of adjectives)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ
Đối với tính từ ngắn | Đối với tính từ dài |
S1 + to be + the +adj + -est + (Danh từ) | S1 + to be + the most +adj + (Danh từ) |
Ví dụ: Russia is the biggest country in the world. (Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới) My school is the biggest in the city. (Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.) My father is the oldest person in my family. (Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.) Quang is the tallest in his class. (Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.) | Ví dụ: This exercise is the most difficult. (Bài tập này là khó nhất.) This is the most interesting film I’ve ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem.) Ngoc is the most intelligent student. (Ngọc là học sinh thông minh nhất.) |
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm“by far” vào sau hình thức so sánh hoặc có thể dùng second, third... Ví dụ: He is the smartest by far. (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều.) Huong is the second tallest person in my class. (Hương là người cao thứ 2 trong lớp tôi.) |
|
Bài 1: Cho dạng so sánh hơn của các tính từ hoặc trạng từ trong ngoặc để hoàn thành cáccâu sau:
Bài 2: Khoanh tròn đáp án đúng.
Bài 3: Cho dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất cùa các tính từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau:
Bài 4: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng dạng so sánh hơn của trạng từ hoặc tính từ.
Living in the countryside is much cheaper than living in the city.
My old house __________________________________________________________ 2. He performed better than he was expected.
He was expected ________________________________________________________
3. This time Mice run faster than his brother.
This time Mike’s brother _________________________________________________ 4. I think you will have a higher position in our company than Jim.
Jim’s computer _________________________________________________________ 8. Playing sports is more time-saving than playing computer games.
Playing computer games __________________________________________________
Bài 5: Dựa vào những thông tin cho trong bảng dưới đây, hãy viết các câu so sánh với những tính từ thích hợp.
Ha Noi City Ho Chi Minh City
Population 7,588 million (2005) 8,426 million
Area 3.329 km2 2.096 km2
Pollution Density 2.171 per square kilometre 3.888 per square kilometre
Resident More traditional More dynamic
Weather (Winter) Cold Warm
Bên cạnh ý nghĩa, vị trí của động từ và tiểu từ trong cụm động từ cũng là phần kiến thức quan trọng các em cần chú ý tới.
Dưới đây là những trường hợp động từ chính và tiểu từ luôn đi sát nhau, không bao giờtách rời.
Trường hợp | Ví dụ |
TH1:Với những cụm nội động từ (intransitive phrasal verb)không có tân ngữ phía sau. | The magazine Time comes out once a week. (Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.) Our car broke down and had to be towed to a garage. (Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.) |
TH2:Với những cụm ngoại động từ được cấu tạo bởi động từ + giới từ (to, for, at,...), theo sau là tân ngữ. | I ran into our old friend, Mary, the other day at the supermarket. (Hôm đó, tôi gặp lại Mary, bạn cũ của tụi mình, ở siêu thị.) She was looking for the passport which she had lost. (Chị ấy đang tìm kiếm cuốn hộ chiếu mà chị ấy đã mất.) |
TH3:Vớí những cụm từ được cấu tạo bởi động từ+trạng từ + giới từ (phrasal prepositional verbs), theo sau là tân ngữ. | She was looking everywhere for the missing passport. (KHÔNG DÙNG...looking for everywhere...) (Cô ta đang tìm khắp mọi nơi cho ra cuốn hộ chiếu đã mất.) Ican’t put up with this treatment any longer. (KHÔNG DÙNG ...put up this treatment/it with...) (KHÔNG DÙNG ... put this treatment/it up with) (Tôi không thể nào chịu đựng nổi cách đối xử này nữa.) |
Một vài cụm phrasal verbs có động từ và tiểu từ luôn đứng cạnh nhau:
Pass away(chết) | Wait for (đợi) | Use up (sửdụng hết,cạn kiệt) |
belong to (thuộc về) | Take after (giống ai như đúc) | Stay up (đingủ muộn) |
attend to (chú ý) | break up (chia tay, giải tán) | believe in (tin cẩn, tin có) |
Save up(để dành) | Look after (chăm sóc) | Look for (trông đợi, tìm kiếm) |
Shut up (ngậm miệng lại) | Clear up (dọn dẹp) | Set out /off (khởi hành, bắt đầu) |
Show off (khoe khoang, khoác lác) | agree on sth (đồng ý với điều gì) | agree with (đồng ý với ai, hợp với, tốt cho) |
Take over (giành quyền kiểm soát) | Run into (tình cờ gặp, đâm xô, lâm vào) | Watch out/over (coi chừng, cẩn thận) |
Cách dùng | Ví dụ |
Hấu hết cụm ngoại động từ (transitive phrasal verbs) thuộc loại này. Tân ngữ là một danh từ thì có thể nằm ở giữa động từ và tiểu từ hoặc đi sau tiểu từ. | Itook my shoes off./ Itook off my shoes. (Tôi cởi giầy ra.) He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.) |
Khi tân ngữ là một đại từ như this, that, it, them, me, her& he’d thì đại từnày bắt buộc sẽ phải đứng ở giữa động từ và tiểu từ. | Itook them off.(KHÔNG DÙNG Itook off them) He admitted he’d made it up. (KHÔNG DÙNGHe admitted he’d made up it) |
Một vài cụm phrasal verbscó động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời:
Pay sb back (trả nợ ai) | Take sth off (cởi cái gì đó) | Put sth on (mặc cái gì đó vào) |
Tell sb off (la rầyai đó) | Pick sb up (đón ai đó) | See sb off (tạm biệt) |
Drop sb off (thả ai xuống xe) | Make sth up (bịa chuyên) | Keep sb together (gắn bó) |
Pullsthout (lấy cái gì ra) | Put stb away (cất đi) | Put sth down (ghi chép lại) |
ask sb in/ out (cho ai vào/ ra) | cut sth into (cắt vật gì thành) | Get sb down(làm ai thất vọng) |
Turn sth/sb down (từ chối cái gì/ai đó) | Put something/ somebody out (đưa ai/cái gì ra ngoài) | Take sb/sth back to (đem trả lại) |
• Sau mỗi cụm động từ thường có sb/sth, trong đó; sb viết tắt cho somebody(người nào đó), sth: viết tắt cho something(cái gì đó).
Bài 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)
Bài 7: Khoanh tròn đáp án đúng.
Bài 8: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từthích hợp vào chỗ trống.
Bài 9: Đánh dấu [✓]trước câu đúng, đánh dấu [X] trước câu sai và sửa lại cho đúng.
_____ 1. Yourson doesn’t take you after at all.
_____________________________________________________________________
_____ 2. I think we will use the naturalresources up in the near future.
_____________________________________________________________________
_____ 3. Jim agreed me with when I said he needed to improve his living condition. _____________________________________________________________________
_____ 4. Mary and Peter broke them up after two months dating.
_____________________________________________________________________
_____ 5. I rarely put down what the teacher says but I can remember most of her words. _____________________________________________________________________
_____ 6. The taxi driver dropped me off in front of the City Council building.
_____________________________________________________________________ _____ 7. You should clear your room up before mom comes back.
_____________________________________________________________________
_____ 8. I was happy that I run my old teacher into yesterday.
_____________________________________________________________________
_____ 9. Mary is always showing her jewelry off.
_____________________________________________________________________
_____ 10. Both of us agreed with Jane’s opinion about our plan.
_____________________________________________________________________
Bài 10: Dựa vào những từ cho trước, viết thành câu hoàn chỉnh.
1. Yesterday/ the plane/ take/ off/ early/ than/ I/ expect.
_______________________________________________________________ 2. My mother/ look/ after/ us/carefully/ than/ my/father.
_______________________________________________________________ 3. They/ cut/the/big/cake/into/small/ parts/than/l/think.
_______________________________________________________________
4. My sister/ even/ tell/ me/ off/ often/ than/ my/ mother/ do.
_______________________________________________________________ 5. Who/ see/ you/ off/ yesterday?
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Bài 11: Hoàn thành các câu sau, sửdụng dạng so sánh của các trạng từhoặctính từcho sẵn.
ancient | polluted | spacious | fast |
populous | densely | tranquil | well |
Scanned by CamScanner
Bài 12: Hoàn thành những câu sau bằng một cụmđộng từ thích hợp.
pay back | get down | believe in | watch out | tell off |
pull out | see off | agree with | save up | make up |
1 I have seen a lot of people burst into tears when they ____________ their friends and family ____________.
Bài 13: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Should people retire to the countryside?
Many people who are close to their retirement want to move to the countryside to enjoy the rest of their life. It is widely believed that life in the rural areas are (1) _______ than that in the city. The countryside is (2) _______ than the city and people’s health will improve. (3) _______, city folks have warned people about the potential risks of living the rural areas. Life in the countryside may not be blissfully calm as expected, even tougher. For example, rural houses are (4) _______ and more inconvenient than those in the city. During harsh weather condition, it is dangerous for people living in it. (5) _______, people may also (6) _______ up to the lack of health care service. The vulnerable old people can’t be (7) _______ treated in the countryside than in the city. For those who have spent most of their life working and living in urban areas, they may not be able to (8) _______ the boredom and lack of facility in the rural areas.
Bài 14: Đọc bài đọc sau đây. Điền T (True) trước câu có thông tin đúng với thông tin bài đọc.Điền F (False) trước câu có thông tin không đúng với nội dung bài đọc, điền NG (Not Given) trước câu có nội dung không có trong bài đọc.
These days, more and more people prefer urban life because of all the opportunities it brings about, namely job opportunity, recreational facilities, decent education and high standard of living. However, once they settle down in a city, they have to face up to more than one problem.
To begin with, the life in the urban city is also very stressful and busy. City dwellers often have a hectic pace of life, which means that they rarely have enough time for recreational activities. People have to work hard and compete fiercely to earn a decent living, which puts people under a lot of pressure. Moreover, working hard and extra working hours mean that urban residents have very short time fortheir family and friends. Many people have complained that parents in the cities do not pay much attention to their children and people tend to talk less to each other.
Furthermore, people have to put up with heavy pollution in the city.There are many kinds of pollution such as air, water, land, noise and even light pollution. This is understandable because there are numerous pollutants in the city. For example, exhaust fumes from vehicles or emissions from factories are the main causes of air pollution. Pollution is detrimental to human health. It can create some incurable diseases for people such as lung cancer when we inhale too much fume and dusk.
Another serious problem is unemployment, while many people move to the city with hope of find a job, their dreams turn sour due to the competitive job market. In the city the demand for the quality of workforce is getting higher and higher. Poorly-trained workers from rural areas may become jobless in the city.
In conclusion, should people want to move from the countryside to the urban areas, they have to consider all the advantages and disadvantages before making up their mind. _____ 1. There are more opportunities than problems for people living in the urban areas.
_____ 2. Although people in the city are busy, they can always have time for entertainment activities.
_____ 3. People have to work hard and compete fiercely to make money.
_____ 4. People don’t have to tolerate heavy pollution in the city.
_____ 5. Air pollution is the most serious issue in the city.
_____ 6. The competitive job market in the city causes difficulties for workers with low quality to find a job.
(SỰ CĂNG THẲNG VÀ ÁP LỰC TRONG GIAI ĐOẠN VỊ THÀNH NIÊN)
UNIT
03
New words | Meaning | Picture | Example | |
adolescence /ˌædəˈlesns/ (n) | vị thành niên |
| There are major changes in a person’s body during adolescence. Có những sự thay đổi lớn của cơ thể người trong giai đoạn vị thành niên. | |
assure /əˈʃʊə(r)/ (v) | chắc chắn |
| James assured that he didn’t cheat. James chắc chắn rằng cậu ta không gian lận. | |
cognitive /ˈkɒɡnətɪv/ (adj) | kĩ năng duy | tư |
| A child’s cognitive development is affected by many factors. Sự phát triển kỹ năng tư duy của một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. |
concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ (v) | tập trung |
| I can’t concentrate with all the noise going on. Tôi không thể tập trung với những tiếng ồn liên tục như vậy. | |
conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n) | xung đột |
| I am often in conflicts with my parents. Tôi thường có xích mích với bố mẹ tôi. | |
cooperate /kəʊˈɒpəreɪt (v) | hợp tác |
| We cooperated closely to carry out the project. Chúng tôi hợp tác với nhau chặt chẽ để thực hiện dự án. |
delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj) | vui vẻ |
| I was delighted that you could stay. Tôi rất vui vì bạn có thể ở lại. |
depressed /dɪˈprest/ (adj) | chán nản, thất vọng |
| Mary was depressed about her test score. Mary rất chán nán vì điểm kiểm tra của cô ấy. |
emotion /ɪˈməʊʃn/ (n) | cảm xúc |
| She couldn’t hide her emotions. Cô ấy không thể che giấu cảm xúc của mình. |
empathize with /ˈempəθaɪz wɪð/
| đồng cảm với |
| Children are taught to empathize with other people. Trẻ em được dạy là phải cảm thông với người khác. |
frustrated /frʌˈstreɪtɪd/ (adj)
| khó chịu, mất kiên nhẫn
|
| Jim is frustrated with his current job. Jim rất khó chịu với công việc hiện tại của anh ấy. |
resolve /rɪˈzɒlv/ (v) | giải quyết |
| It is not easy to resolve the conflict between parents and kids. Không dễ dàng để giải quyết mâu thuẫn giữa bố mẹ và con cái. |
self-aware /ˌself əˈweə(r)/ (adj) | tự nhận thức |
| Ann is self-aware of her shortcomings. Ann tự nhận thức được những thiếu sót của cô ấy. |
self-discipline /ˌself ˈdɪsəplɪn/ (n) | tự kỉ luật |
| Self-discipline is very important. Tính tự kỉ luật là rất quan trọng. |
abuse /əˈbjuːs/ (n, v) | lạm dụng |
| Did the manager abuse his power? Người quản lý có lạm quyền không? |
tense /tens/ (adj) | căng thẳng, hay lo lắng |
| She is a very tense person. Cô ấy là người rất hay lo lắng. |
trafficking /ˈtræfɪkɪŋ/ (n) | buôn lậu |
| Drug trafficking is illegal in many countries. Buôn lậu thuốc là phạm pháp ở nhiều quốc gia. |
Định nghĩa | Ví dụ |
| - They said, “We will visit her.” (Direct Speech) → They said (that) they would visit her. (Reported Speech/ Indirected Speech) |
Khi muốn thay đổi 1 câu trần thuật trực tiếp sang 1 câu trần thuật gián tiếp, chúng ta dùng động từ ‘say/tell’ để giới thiệu. Đồng thời cần áp dụng các quy tắc sau: a. Thay đổi thì của động từ
Ví dụ:“I always drink coffee in the morning”, she says.
→ She says that she always drinks coffee in the morning.
Thì trong lời nói trực tiếp | Thì trong lời nói gián tiếp |
Hiện tại đơn “I like sciences.” | →Quá khứ đơn He said (that) he liked sciences. |
Hiện tại tiếp diễn “I am staying for a few days.” | → Quá khứ tiếp diễn She said (that) she was staying for a few days. |
Hiện tại hoàn thành “Nick has left.” | → Quá khứ hoàn thành She told me (that) Nick had left. |
Quá khứ đơn “Nick left this morning.” | → Quá khứ hoàn thành She told me (that) Nick had left that morning. |
Quá khứ tiếp diễn “I wasdoing my homework.” | → Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn She said (that) she was doing her homework/ she had been doing her homework |
Will “Man will travel to Mars.” | → Would He said (that) man would travel to Mars. |
Can “We can swim.” | → Would They told us (that) they could swim. |
May “We may live on the moon.” | → Would He said (that) We might live on the moon. |
Trong lời nói trực tiếp | Trong lời nói gián tiếp |
i | → he/ she |
we | → they |
you | → i/ he/ she |
my | → his/ her |
our | → their |
your | → my/ his/ her |
mine | → his/ hers |
ours | → theirs |
Trạng từ trongcâu trực tiếp | Trạng từ trong câu gián tiếp |
now | →then |
today | → that day |
here | → there |
this week | → that week |
tomorrow | → the following day/ the next day |
yesterday | → the day before/ the previous day |
last month | →the month before/ the previous month |
tonight | →that night |
ago | → before |
next week | → the following week/ the week after |
these | → those |
Ví dụ:
He said to me, “I and you will go with her father next week.”
He told me (that) he and I would go with her father the following week.
3. Câu hỏi gián tiếp (Reported questions)
a.Các quy tắc khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp
-Động từ tường thuật được sử dụng trong Câu hỏi Gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.
-Áp dụng qui tắv đổi Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu Trần thuật Gián tiếp.
-Áp dụng qui tắc đổi Thì của động từ giống câu Trần thuật Gián tiếp.
- Áp dụng qui tắc đổi các Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu Trần thuật Gián tiếp.
-Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng KHẲNG ĐỊNH và lược bỏdấu hỏi chấm.
b.Các dạng câu hỏi gián tiếp
Dạng | Cấu trúc |
Câu hỏi Wh-Questions(câu hỏi bắt đầu bằng các từđể hỏi như: What, where, when, why, how...) | S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V.... Ví dụ: He said to me, “Why did you go with her father last week?” → He asked me why I had gone with her father the week before. |
Câuhỏi Yes/NoQuestions:Dùng “if hoặc whether”để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp. | S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V.... Ví dụ: He said to me, “Will you go with her father next week?” → He asked me if/whether I would go with her father the following week. |
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng:
Bài 2: Khoanh tròn đáp án đúng:
A. Jim said to me that they will build a new bridge across this river this year.
B.Jim said to me that they would build a new bridge across this river this year.
C.Jim said to me that they would build a new bridge across that river that year.
A.My mother often tells me that I need to take care of yourself.
B.My mother often tells me that I need to take care of herself.
C.My mother often tells me that I need to take care of myself.
A.Peter informed me that they canceled the meeting yesterday.
B.Peter informed me that they had canceled the meeting yesterday.
C.Peter informed me that they had canceled the meeting the day before.
A.Peter and Jane said to me that my wedding would be held next week.
B.Peter and Jane said to me that their wedding would be held the next week.
C.Peter and Jane said to me that their wedding would be held the following week.
C.I told him that I was busy that week so I couldn’t come to his party.
A.The doctor said I would suffer from diabetes if I didn’t reduce sugar in my daily meals.
B. The doctor said I would suffer from diabetes if I don’t reduce sugar in my daily meals.
C.The doctor said I suffered from diabetes if I didn’t reduce sugar in my daily meals.
B.My father asked me where you were going,
C.My father asked me where I was going,
B.Oliver asked me what I would do If I had a day off.
C. Oliver asked me what would I do if I have a day off.
B.My brother asked me how to open that box.
C. My brother asked me how he could open this box.
Bài 3: Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
1. Many doctor say: “Teenagers undergo many physical and mental changes during their puberty”.
___________________________________________________________________________ 2. Sometimes my mother tells me: “You don’t have to be so tense”.
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________ 5. I told my teacher: “I forgot to do my homework”.
___________________________________________________________________________ 6. “Mr. Brown owns two cars and three houses.” Jim said.
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________ 9. My manager said: “Someone broke into our office yesterday”.
___________________________________________________________________________ 10. He told me: “You may have trouble if you don’t do your homework”.
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Bài 5: Chuyển những câu hỏi trực tiếp dưới đây thành câu gián tiếp.
1. Jim asked his girlfriend/How many pairs of shoes do you have?”
___________________________________________________________________________ 2. “Are you going to London next week?” Peter asked Jane.
___________________________________________________________________________ 3. “Have you done the laundry?” Mom asked my sister.
___________________________________________________________________________ 4. “Does your brother live in London, Peter?” Jane asked.
___________________________________________________________________________ 5. “What are you doing now?” Jim asked his sister.
___________________________________________________________________________ 6. “Did you enjoy the party last night?” My classmate asked me.
___________________________________________________________________________
7. My friends always ask me: ‘What genre of music do you like the most?”
___________________________________________________________________________ 8. “Whathaveyou done to cope with your work stress?” My doctor asked me.
___________________________________________________________________________ 9. “What do you often do if you are sad?” Jim asked me.
___________________________________________________________________________
10. Jim asked me: “Who did you run into yesterday?”
___________________________________________________________________________
Cách dùng | Ví dụ |
Ta dùng cấu trúc câu các từ để hỏi what, when, where, who, how + to V(động từ nguyên mẫu có to) trong lời nói gián tiếp để: -diễn tả những tình huống khó khăn hoặc không chắc chắn. -tường thuật lại câu hỏi về một việc gì đó nên được làm. | We don’t know who to contact. (Chúng tôi không biết liên hệ với ai.) She can’t decide what to do. (Cô ấy không thể quyết định nên làm gì.) Tell me when to pay. (Hãy cho tôi biết phải thanh toán vào lúc nào.) He shows me where to get tickets. (Anh ấychỉ cho tôi nơi mua vé.) |
Ta không thể sử dụng “why” trước “toV”. | No one could explain why we had to come there. |
(Không ai có thể giải thích lý do chúng ta phải đến đó.) No one could explain why to come there.→SAI | |
Trước các từ để hỏi, ta có thể sử dụng các động từ như ask, (not) decide, discover, discuss, explain, find out, forget, (not) know, learn, remember, say, think, understand, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) tell... | We were wondering where to cook the dinner. (Chúng tôi đang phân vân liệu nấu bữa tối chỗ nào.) Mike wants to know how towork the computer. (Mike muốn biết cách làm việc với máy tính.) Have Mike and Lisa decided when to have their dinner? (Mike và Lisa đã quyết định khi nào ăn tối chưa?) Iwasn’t sure what to do. (Tôi không biếtphải làm gì.) |
Để tường thuật lại dạng câu hỏi Yes/No questions, ta dùng cấu trúc whether + to V. LƯU ý, “if” không được sử dụng trong trường hợp này. | We’ll have to decide whether to go ahead with the timetable (or not). (Chúng ta sẽ phải quyết định liệu nên tiếp tục lịch trình này (hay là không). We’ll have to decide if to go ahead.→ SAI Mike wasn’t sure whether to phone her immediately or not. (Mike không chắc liệu có nên gọi cho cô ấy ngay hay không.) I was wondering whether to order some coffee. (Tôi đã phân vân liệu có nên gọi cà phê không.) Ididn’t know whether to laugh or cry. (Tôi không biết liệu nên cười hay khóc) |
Bài 6: Chuyển những câu trực tiếp sau đây thành câu gián tiếp.
1. “You don’t have to do this if you don’t really want to”. They said to me.
________________________________________________________________________ 2. “I saw Jim when I was walking home yesterday.” He told me.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ Bài 7: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh.
1. Jim/ always/ want/ know/ whether/ he/ should/ study/ abroad/ or/ not.
________________________________________________________________________ 2. When/ I/ be/ small/ I/ tell/ my mother/I/want be/ superman.
________________________________________________________________________ 3. Jim/ be/ confused/ because/ he/ not/ sure/ what/ do/ now.
________________________________________________________________________ 4. I/ have/ no/ idea/ what/ they/ do/ at the moment.
________________________________________________________________________ 5. Please/ show/ me/ how/ get/ nearest/ post office.
________________________________________________________________________ 6. Now/ we/ have to/ decide/ where/ go/ and/ what/ do/ tomorrow.
________________________________________________________________________ 7. You/make/ up/your/mind/where/spend/your/summer/yet?
________________________________________________________________________
8. I/cannot/ understand/ why/ Jim/ fail/ the/ final test.
________________________________________________________________________ 9. My mother/just/find/ out/where/ I/ hide/ my/exam paper.
________________________________________________________________________
10. Yesterday, my teacher/carefully/ explain/ how/young/ birds/ learn/ to/ fly.
________________________________________________________________________ Bài 8: Khoanh tròn đáp án đúng.
Many psychologists believe that boys and girls are (1) _________ to anxiety when they experience puberty for a number of reasons. Puberty often starts at the middleof (2) ________ (from 15 to 17 yearsold) when people experience rapid changes in their body as well as their brain. Such changes maycause a lot of anxiety if adolescents are not (3) _________ of what they are undergoing. For girls, acneis always a big crisis and for boys, changes in their voice sometimes bother them.Those teenagers may lose their confidence because they are ashamed of the changes of appearance. Besides, the surge in hormones also (4) __________ to high level of anxiety of teenagers. During (5) __________, moodswing happens very often and teenagers easily get (6) __________ at tiny problems. It is necessary thatparents fully understand their children to help them deal (7) __________ anxiety.
Bài 9: Đọc đoạn văn sau, điền T (True) trước câu trả lời có nội dung đúng với nội dung bài đọc,điền F (False) trước câu có nội dung không đúng với nội dung bài đọc.
George is in his mid-adolescence and like many of his peers, he is undergoing great changes in his body as well as his brain. He and his friends are experiencing puberty, an important phase of development of a person when physical and mental changes take place. Boys in particular may find numerous changes within themselves which they sometimes cannot understand properly without the guide of parents and other experienced adults. When boys enter their puberty, they often start taking interest in abstract concepts and subjects such as justice, politics and arts. They also begin to understand the world around them, planning out a life for themselves, having dreams and life goals to fulfill.
Along with a very new view of life and sense of self comes anxiety and confusion. Boys in their puberty develop a strong sense of personal identity. Therefore, they often try to get attention from other to prove themselves. They are also curious about the adult world. Sometimes, they can be misled by the negative things from the world around them. For example, boys start to smoke or drink because they are curious and they think they are cool to do so. They make a lot of friends and form peer groups. They may have good friends and they may not be mature enough to identify bad ores. In short, this is a period of experiencing new things and new people, both the good and the bad.
It is crucial that parents are ready for the changes of their boys so thatthey can help their boys go through this period. A cozy home environment where adolescents can stay comfortable and share their feelings and experience is important. Parents should be sensitive to provide reasonable guidelines. Force and punishments are not highly recommended in this phase as adolescents tend to be rebellious.
______ | 1. There are only changes in a boy’s body during his puberty. |
______ | 2. Boys can always understand theirchanges properly without the guide of parentsand other experienced adults. |
______ | 3. When boys enter their puberty, they often lose interest in abstract concepts and subjects. |
______ | 4. Boys often plan their life before they enter puberty. |
______ | 5. Boys encounter anxiety and confusion during puberty. |
______ | 6. Boys may start to smoke or drink because of their curiosity. |
______ | 7. Boys only have bad experiences during adolescence. |
______ | 8. Force and punishment are highly advisable when dealing with boys in their puberty. |
UNIT
04
(CUỘC SỐNG THỜI XƯA)
New words | Meaning | Picture | Example | |
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n) | trụ cột về kinh tế |
| My father is the breadwinner of our family. Ba tôi là trụ cột kinh tế của gia đình của tôi. | |
die out /daɪ aʊt/ | biến mất |
| This animal species died out due to overhunting. Loài động vật này đã biến mất do săn bắn quá nhiều. | |
domed /dəʊmd/ (adj) | hình vòm |
| This temple has a domed ceiling. Ngôi đền này có mái vòm. | |
downtown /ˈdaʊntaʊn/ (n) | trung tâm thành phố |
| I want to move to the downtown area. Tôi muốn chuyển tới vùng trung tâm thành phố. | |
dye /daɪ/ (v)
| nhuộm |
| Mary dyed her hair blonde. Mary đã nhuộm tóc vàng. | |
face-to-face /feɪs tə feɪs/ (adj) | mặt đối mặt, trực diện |
| We rarely have a face-to-face conversation. Chúng tôi hiếm khi có một cuộc trò chuyện trực diện. | |
illiterate /ɪˈlɪtǝrǝt/ (adj) | không biết chữ |
| There are very few illiterate people in my village. Có rất ít người không biết chữ ở làng tôi. | |
pull out /pʊl aʊt/ | rời đi |
| The train pulls out at 5am tomorrow. Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 5 giờ sáng mai. | |
remote /rɪˈməʊt/ (adj) | xa xôi hẻo lánh |
| Have you ever been to a remote area in Vietnam? Bạn đã bao giờ đi đến một vùng hẻo lánh ở Việt Nam chưa? | |
seniority /ˌsiːniˈɒrəti/ (n) | cấp cao, có thâm niên trong nghề |
| Jane has seniority over her coworkers. Jane có thâm niên trong nghề hơn những đồng nghiệp của cô.
| |
vendor /ˈvendǝ(r)/ (n) | người bán rong
|
| There used to be many vendors in the streets in Vietnam. Đã từng có rất nhiều người bán hàng rong trên đường ở Việt Nam. |
Cách dùng | “Used to” được dùng để miêu tả nhũng thói quen, hành động hoặc trạng thái đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ và đã kết thúc, không còn ở hiện tại. |
Cấu trúc | (+)S + usedto + V... (-) S + didn’t use to + V... (?) Did + S + use to + V...? |
Ví dụ | - I used to listen to the radio. (Ngày trước tôi thường nghe đài.) -They used to go swimming together.(Ngày trước họ thường đi bơi cùng nhau.) -He didn’t use to play marbles. (Ngày trước anh ấy không chơi bi.) -Did you use to ride a buffalo? (Ngày trước bạn có đi cưỡi trâu không?) |
Bài 1: Hoàn thành các câu sau với cấu trúc “used to” và động từ trong ngoặc.
Bài 2: Dựa vào những thông tin cho sẵn để viếtcác câu miêu tả những sự việc trong quá khứ mà bây giờ không còn làm nữa.
look | eat | own | earn |
work | be | play | live |
| Trường hợp 1 | Trường hợp 2 |
Cách dùng | Diễn tả một sự không hài lòng, không thỏa mãn với một hoàn cảnh ở hiện tại và ao ước hoàn cảnh đó xảy ra theo chiều hướng khác đi ở hiện tại và tương lai. | Diễn tả điều ước cho một sựviệc ta mong muốn nó xảy ra ngay tại thời điểm nói. |
Cấu trúc | Iwish + S + V-ed (Quá khứ đơn) Hoặc Iwish + could + V | Iwish + S + was/were + V-ing (Quá khứtiếp diễn) |
Ví dụ |
(Dùng “wish + could + V” để nói về việc người nói ao ước có khả năng làm gì nhưng thực tế họ không có khả năng thực hiện) | -My son wishes he were studying Marketing instead of Hospitality. |
Chú ý | Có thể sử dụng weređối với tất cả các ngôi trong mệnh đề wish. |
|
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc sao cho thích hợp.
Bài 5: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh.
1. Old/ man/ wish/ his/ grandchild/ visit/ him/ mote/ often.
________________________________________________________________________ 2. I/wish/ you/ can/ spend/ more/ time/ on/ study.
________________________________________________________________________ 3. They/ wish/their/ team/ be/ champion.
________________________________________________________________________
4. I/ wish/ I/ have/ more/ friends/ and/ I/ not/ be/ lonely.
________________________________________________________________________ 5. Mary/wish/ her parents/ not/ have/go/ on/ business/trips/ so/ often.
________________________________________________________________________ 6. Many/ people/ wish/ they/ be/ wealthy/ but/ I/ do/ not.
________________________________________________________________________ 7. I/ wish/ my/ mother/ be/ less/ busy/ so that/ she/ have/ more/ time/ for/ me. ________________________________________________________________________ 8. Jim/ wish/his/parents/not/expect/too/much/from/him.
________________________________________________________________________ Bài 6: Dựa vào câu cho trước, viết câu thể hiện điều ước với “wish”.
I wish I had a computer now.
Jim wishes _____________________________________________________________. 2. My friend cannot afford her favorite camera.
I _____________________________________________________________________.
My father ______________________________________________________________. 6. I don’t have my own house at the present.
I _____________________________________________________________________.
7. Mr. Brown is sad that there is no way he can get promotion this year.
Mr. Brown _____________________________________________________________. 8. Peter is annoyed because there is too much noise from his neighbor.
Peter ________________________________________________________________.
Bài 7: Đánh dấu [✓] trước câu đúng, đánh dấu [X] trước câu sai và sửa lại cho đúng.
_____ 1. Peter and Jane wishes they could see each other more often.
__________________________________________________________________
_____ 2. I wish Jim were able to deal with all the problems on his own.
__________________________________________________________________
_____ 3. Mrs. Brown wishes her husband was home more often and talks to her more. __________________________________________________________________
_____ 4. They wish their work was less stressful and they have more time to relax.
__________________________________________________________________
_____ 5. James wishes he had more money so that he could buy what he wants. __________________________________________________________________
_____ 6. I wish I wasn’t having to travel a long distance to work every day.
__________________________________________________________________
_____ 7. They wish they will be able to visit her foreign friend.
__________________________________________________________________
_____ 8. I only wish they provided a larger playground for the kids.
__________________________________________________________________
Bài 8: Sắp xếp những từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
1. you/ make/ Did/ any/ mistakes/ use/ terrible/ to?
________________________________________________________________________ 2. she/ run/ Mary/ could/ a/ into/ figure/ wishes/ famous.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 6. you/ what/ Do/ Jim/ company/ to/ for/ used/ work/ know?
________________________________________________________________________
1. When I was a child, I liked watching cartoons but now I no longer like them.
When I was a child, I used _________________________________________________. 2. My brother is very lazy, I can’t stand him anymore.
I wish my ______________________________________________________________.
I wish _________________________________________________________________.
When Jim was six, he used ________________________________________________. 5. Mr. Brown never allows her daughter to go to a party although she always want to.
Mr. Brown’s daughter wishes _____________________________________________. 6. My friend always regrets that he doesn’t live in the same neighborhood as me.
My friend wishes ________________________________________________________. 7. “What did you use to do inyourfreetimeasa child?” Mary asked me.
Mary asked me what _____________________________________________________. 8. I am frustrated because I am cleaning the mess Jim has made.
I wish I ________________________________________________________________.
Bài 10: Hoàn thành cáccâu sau với dạng đúng của động từ cho sẵn.
dye | be | be | give | ride |
have | purchase | play | become | fly |
Bài 11: Khoanh tròn đáp án đúng.
I have always wondered how life was twenty years ago. I (1) ________ that life in the past was boring and inconvenient (2) ________ the lack of modern facilities. However, I changed my opinion after I heard my grandfather talk about his childhood, in the past, although modern and convenient gadgets were not available, everyone really enjoyed the simple and peaceful life. In the family, the father used to be the (3) ________ while the mother used to just stay home and take care of the house. The saying “Men make houses, women make homes” used to be very popular that day. The children (4) ________ play video games or go on extra classes after school as we (5) ________ today. (6) ________,they could enjoy a variety of outdoor activities with others such as kite flying, rope skipping, so on. In the past many unique customs of Vietnamese people were seenmore vividly than today. (7) ________, Vietnamese women used to (8) ________ their teeth black and people used to chew betel nut. It is such a pity that I rarely see those customs today.
5, A. do B. did C. used to do D. didn’t use to do
Bài 12: Đọc đoạn văn sau. Điền T (True) trước câu có chứa thông tin đúng với thông tin bài đọc.Điền F (False) trước câu có chứa thông tin không đúng với nội dung bài đọc. Điền NG (Not Given) trước câu có nội dung không có trong bài đọc.
Have you ever wondered how teachers, students and classrooms looked like years ago? In the past, Vietnam’s educational system was under the influence of by many foreign cultures, of which the Chinese had most significant effects.
The earliest students in Vietnam received most of their education from the Buddhist clergy. Under the 1000-year Invasion and domination of the Chinese, Vietnam’s education was greatly affected by China’s educational system. This influence is depicted in the early examinations held to recruit high mandarin officials. The first examination of this type was held in 1075, During the latter part of the 11th century, a National College was established for the education of sons or royalty and other high-ranking officials, which marked the beginning of Confucian education in Vietnam. In 1252, the college was opened to students from various backgrounds besides royal or official ones.
At the beginning of the 15th century, many Confucian-type schools were in operation in leading centers.Those days, education became the most cherished ideals. Only those who passed the qualification examinations for Mandarins had any hope of achieving state-owned jobs or other honors. The scholar was looked up to and highly revered. _____ 1. Vietnam’s educational system was only affected by Chinese.
_____ 2. The earliest students in Vietnam received their education from the Chinese Buddhist clergy.
_____ 3. The early examinations were held to recruit high mandarin officials.
_____ 4. During the latter part of the 11th century, the National College was opened to every students.
_____ 5. At the beginning of the 15th century, many Confucian-type schools were in operation only in leading centers.
_____ 6. Those days, education was highly appreciated.
_____ 7. The scholar was highly respected to and idolized.
UNIT
05
New words | Meaning | Picture | Example |
administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/ (adj) | hành chính; thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý |
| My sister is an administrative assistant. Chị tôi là một trợ lý hành chính. |
astounding /əˈstaʊndɪŋ/ (adj) | gây ngạc nhiên |
| His performance was an astounding success. Màn biểu diễn của anh ấy là một thành công đáng ngạc nhiên. |
breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ (adj) | đẹp tuyệt |
| The view from our balcony is breathtaking. Quang cảnh từ ban công của chúng tôi đẹp tuyệt. |
citadel /ˈsɪtədəl/ (n) | thành lũy, thành trì |
| Hue Citadel is one of the tourist attractions in Vietnam. Kinh thành Huế là một trong những điểm thu hút khách du lịch ở Việt Nam. |
complex /ˈkɒmpleks/ (n) | khu liên hợp, quần thể | The Huong Pagoda is a vast complex of Buddhist temples and shrines. Chùa Hương là một quần thể kiến trúc của những ngôi đền và miếu Phật. | |
fortress /ˈfɔːtrəs/ (n) | pháo đài |
| They took refuge in the fortress. Ho đã ẩn náu vào trong pháo đài |
monument /ˈmɒnjumənt/ (n) | đài tượng niệm |
| There is an ancient monument in my town. Có một đài tưởng niệm cổ ở thị trấn của tôi. |
picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ (adj) | đẹp |
| There are many picturesque villages in our country. Có rất nhiều ngôi làng đẹp ở đất nước chúng tôi. |
pilgrim /ˈpɪlgrɪm/ (n) | người hành hương |
| Every year, many pilgrims travel to Huong Pagoda. Hàng năm, rất nhiều người hành hương đến chùa Hương. |
recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/ (n) | sự công nhận |
| James received an award in recognition of his significant contribution. James nhận được phần thưởng dựa trên sự công nhận những đóng góp đáng kể của anh ấy. |
reign /reɪn)/ (n) | triều đại |
| The One Pillar Pagoda was built under the reign of Emperor Ly Thai Tong. Chùa Một Cột được xây dựng dưới sự trị vì của vua Lý Thái Tông. |
rickshaw /ˈrɪkʃɔː/ (n) | xích lô |
| Foreign tourists to Vietnam really like traveling around by rickshaws. Những người khách nước ngoài đến Việt Nam thực sự thích di chuyển bằng xe xích lô. |
spectacular /spekˈtækjələ(r)/ (adj) | đẹp ngoạn mục |
| The sunset yesterday was truly spectacular. Cảnh mặt trời lặn ngày hôm qua thực sự là đẹp ngoạn mục. |
tomb /tuːm/ (n) | mộ |
| Pyramids are the tombs of the Pharaoh. Kim tự tháp là lăng mộ của các Pha-ra-ông. |
vast /vɑːst/ (adj) | rộng lớn | There used to be a vast area of forest in my countryside. Đã từng có một khu rừng rộng lớn ở vùng quê của tôi. |
Cách dùng | -Câu bị động không ngôi được dùng để diễn đạt ý kiến của người khác. -Câu bị động không ngôi thường chứa những động từ tường thuật như: say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim...dạng quá khứphântừ(Vpll). | |
Cấu trúc | It + is/ was + Vpll + that + S + V (Người ta nói/nghĩ/tin... rằng....) | |
Ví dụ | Active (Chủ động) | Passive (Bị động) |
People say that he lives abroad. | It is said that he lives abroad. (Người ta nói rằng anh ấy sống ở nước ngoài.) | |
People said that this man stole the car. | It was said that this man stole the car. (Người ta đã nóì rằng anh ấy đã lấy cắp chiếcxe ô tô.) | |
People think she is a great actress. | It is thought that she is a great actress. (Người ta nghĩ rằng cô ấy là một diễn viên giỏi) |
Bài 1: Gạch chân những lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 3. It/ yesterday/that/ Jim/ would/ meeting/ to/ come/ the/ Was/ expected?
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
1. They believe that Jim Is going to study abroad.
________________________________________________________________________ 2. People rumored that there was a ghost in that house.
________________________________________________________________________ 3. Someone said that Jane would be able to win the contest.
________________________________________________________________________ 4. They claimed that everything they said was true.
________________________________________________________________________ 5. They reported that there was a serious accident on the main road.
________________________________________________________________________ 6. They don’t think that this camera costs that much.
________________________________________________________________________ 7. Did they claim that they had managed to solve the problem?
________________________________________________________________________
8. People didn’t expect that the building collapsed after the storm.
________________________________________________________________________ Bài 4: Dựa vào những từ cho trước, viết câu hoàn chỉnh.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ II CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ SUGGEST (SUGGEST + V-ING/ CLAUSE WITH SHOULD)
Cấu trúc | 1.S + suggest+V-ing 2. S + suggest + (that) + S + (should) + V nguyên mẫu |
Cách dùng |
|
Vídụ |
(Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
(Bác sĩ của côấy đề nghị rằng cô ấy nên giảm thời gian làm việc và tập thểdụcnhiều hơn.)
(Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.) |
Chú ý | Trong trường hợp dùng mệnh đề “that”thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”,. Ví dụ: The doctor suggests that he lose some weights.(chủ ngữ là “he” nhung động từ “lose”không chia.) |
Bài 5: Khoanh tròn đáp án đúng.
Bài 6: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Bài 7: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh.
1. My neighbor/ suggest/ have/ dinner/ together.
________________________________________________________________________ 2. My father/ suggest/ my sister/ visit/ my grandparent/ more/ often.
________________________________________________________________________ 3. They/ suggest/there/ be/ more/streetlight/in/this/ neighborhood.
________________________________________________________________________ 4. Mary/ suggest/ go/ out/ for/ picnic/ tomorrow?
________________________________________________________________________ 5. Salesman/ suggest/ Jim/ choose/ black/ trousers.
________________________________________________________________________
6. Peter/ suggest/ listen/ to/ radio/ instead of/ watch/ TV.
________________________________________________________________________ 7. I/ suggest/ you/ not/ be/ lazy/ anymore.
________________________________________________________________________
8. They/ suggest/ sit/ in/ circle/ and/ share/ stories/ with/ others.
________________________________________________________________________ Bài 8: Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và sửa lạicho đúng.
Bài 9: Chuyển những câu chủ động sau thành câu bị động.
________________________________________________________________________ 3. They expected that this summer holiday would be swelteringly hot.
________________________________________________________________________ 4. They reported that a vast area of forest in my hometown was destroyed.
________________________________________________________________________ 5. Did they believe that the information was true?
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ Bài 10: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của những động từ cho sẵn.
get | hold | visit | buy |
go | travel | pay | carry |
Bài 11: Dựa vào những thông tin cho sẵn, hãy viết câu gợi ý với “suggest”.
The teacher suggested that Peter (should) learn English.
Ha Long Bay is one of the most famous tourist (1) __________ in Viet Nam. It (2) __________ amongthe Seven Wonders of the World. In the old Vietnamese, “Ha Long” literally means “descendingdragons”, (3) __________ its popularity, not many people know about the legend behind its name.(4) __________ has it that at the early time of the country, Vietnamese people had to fight againstaggressive invaders from the North through the sea. The Jade Emperor then sent the MotherDragon and her children to help Vietnamese (5) __________ the enemy and protect their homeland.The dragons destroyed the enemy’s army by fire and giant emeralds from their mouths. Theseemeralds then (6) __________ around the battlefield on the sea and created a defensive wall, whichmade the enemy’s ships all sink. It (7) __________ that the wall of emerald turned (8) __________ islandand islets that we can see today. After the battle. The Mother Dragon and her children didn’t come back to the heaven, but stayed with the ancient Vietnamese and help people build their country.
Bài 13: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Weather forecast from dawn to dusk on 10 March General:
Cloudy, some rain
Areas of flow pressure will move east across the British Isles Southeast and Eastern England:
Cloudy, a little rain or mist in places at first. Some sunny intervals developing. Wind southerly light to moderate. Mild maximum temperature 11 to 12°C.
Central, Northwest, Northern and Northeast England:
Mostly cloudy, some sunny intervals rain spreading from west later. Wind southerly, moderate to strong. Temperature a little above normal maximum 10 to 12°C.
Southwest England and Wales:
Cloudy, rain spreading from West, continuing well into the night. Wind southerly moderate. Temperature a little above normal, maximum 10 to 12°C.
Central, Southern and Northwest Scotland:
Cloudy, occasional rain or mist, more steady rain spreading from West. Wind southerly, moderate or strong.Temperature a little above normal, maximum 8 to 10°C.
Northeast Scotland, Orkney, Shetland:
Mostly cloudy, a little rain or mist, more steady rain later. Wind southerly strong.
Temperature a little above normal, 7 to 9°C
Outlook for the next 24 hours
Occasional rain in some areas will die out and be followed by brighter weather spreading from the west. Mild at first, becoming cooler.
UNIT
06
New words | Meaning | Picture | Example |
considerable /kənˈsɪdərəbl/ (adj) | đáng kể |
| I wasted a considerable amount of time and money on this project. Tôi đã lãng phí một lượng lớn thời gian và tiền của cho dự án này. |
cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/ (adj) | có tính hợp tác |
| My classmates are highly cooperative. Bạn cùng lớp tôi rất hợp tác với nhau. |
dramatic /drəˈmætɪk/ (adj) | gây ấn tượng, đáng kể |
| Jane made a dramatic improvement in her work. Jane đã có những tiến bộ đáng kể trong công việc. |
flyover /ˈflaɪəʊvə(r)/ (n) | cầu vượt |
| A flyover will be built next year. Một cây cầu vượt sẽ được xây dựng vào năm sau. |
gradual /ˈɡrædʒuəl/ (adj) | dần dần |
| He is making gradual recovery from his disease. Anh ấy đang phục hồi dần dần từ căn bệnh. |
manual /ˈmænjuəl/ (adj) | bằng tay |
| This company provides numerous manual jobs for the local residents. Công ty này mang đến rất nhiều công việc lao động chân tay cho người dân địa phương. |
mushroom /ˈmʌʃrʊm/ (v) | phát triển nhanh và mạnh | The service industry in our country has mushroomed recently. Ngành công nghiệp dịch vụ đã phát triển mạnh mẽ gần đây. | |
nuclear family /ˈnjuːkliə(r)/ | gia đình hạt nhân (chỉ có vợ chồng và con cái) |
| A nuclear family is believed to bring benefits to a child’s development. Gia đình hạt nhân được tin là sẽ có ích cho sự phát triển của trẻ. |
obedient /əˈbiːdiənt/ (adj) | vâng lời, ngoan ngoãn |
| Jim is obedient while his brother is not. Jim rất biết vâng lời còn em trai cậu ấy thì không. |
significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj) | đáng kể |
| We are witnessing a significant development in technology. Chúng ta đang chứng kiến sự phát triển đáng kể trong công nghệ. |
slight /slaɪt/ (adj)
| nhỏ, không đáng kể |
| The damage was slight. Thiệt hại không đáng kể. |
suffer /ˈsʌfə(r)/ (v) | chịu đựng |
| Many people are suffering from obesity nowadays. Rất nhiều người đang phải chịuđựng bệnh béo phì ngày nay. |
sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (adj) | có lòng đồng cảm |
| I felt very sympathetic towards Jane. Tôi thấy rất đồng cảm với Jane. |
thatched house /θætʃt haʊs/ | nhà lá |
| A majority of Vietnamese peopleused to live in thatched houses. Một phần lớn người Việt Nam đã từng ở nhà lá. |
tiled /taɪld/ (adj) | lợp ngói |
| We are going to build a titled house. Chúng tôi sẽ xây một ngôi nhà lợp ngói. |
tolerant /ˈtɒlərənt/ (adj) | chịu đựng |
| My mother is very tolerant of my mistakes. Mẹ tôi chịu đựng được nhữngsai lầm của tôi. |
tram /træm/ (n) | xe điện công cộng |
| Have you ever traveled by tram? Bạn đã bao giờ di chuyển bằng xe điện công cộng chưa? |
trench /trentʃ/ (n) | hầm chiến đấu |
| Trenches were very popular in Vietnam during wartime. Hầm chiến đấu rất phổ biến ở Việt Nam trong thời kì chiến tranh. |
unprofessional /ˌʌnprəˈfeʃənl/ (adj) | không chuyên nghiệp |
| l can’t put up with his unprofessional presentation. Tôi không chịu đựng được phần thuyết trình thiếu chuyên nghiệp của anh ta. |
1. A/an
Cấu trúc | (+) S + had + VpII (past participle). (-) S + had not/ hadn’t + VpII. (?) Had + S + VpII? →Yes, S + had./ No, S + hadn’t |
Ví dụ | (+) Ihad left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã rời đi rồi.) (-) Ihadn’t left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã không rời đi.) (?) Had you left when they came? (Khi họ đến, ban đã rời đi rồi à?) Had you not left when they came? (Khi họ đến, bạn dã không rời đi à?) Hadn’t you left when they came? (Khi họ đến, bạn đã không rời à ?) |
Cách dùng | -Diễn tả một hành động đã được hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ:He had left the house before she came. -Diễn ra một hành động đã được hoàn tất trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:We had had lunch by two o’clock yesterday. By the age of 25, he had written two famous novels. |
Dấuhiệu nhận biết | by + thời gian trong quá khứ before, after, when, by the time, as soon as, as... |
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từtrong ngoặc ở thì quá khứhoàn thành hoặc quá khứ đơn.
Bài 3: Dựa vào các từ cho sẵn, hãy viết câu hoàn chỉnh.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ 4. Jim/ be/ very/ upset/ before/ Mary / cheer/ him/ up.
________________________________________________________________________
5. She/ tell/ me/ yesterday/ she/ not/ finish/ her/ assignment/ yet.
________________________________________________________________________ 6. What/ happen/ after/ Jim/ propose/ to/ Jane?
________________________________________________________________________ 7. You/ eat/ dinner/ before/ you/ come/ here?
________________________________________________________________________
8. Peter/ travel/ a lot/ before/ his leg/ seriously/ injure/ in/ accident.
________________________________________________________________________ Bài 4: Hoàn thành các câu sau bằng dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
commute | be | (not) build | suffer | do |
evacuate | cooperate | try | mushroom | want |
Cấu trúc 1
Cách dùng | Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có “to” có ý nghĩa “thật là thế nào để làm gì” hoặc “thật nhưthế nàođể ai đó làm gì” dùng để nhấn mạnh thông tin. |
Cấu trúc | It + be + adj + (for O) + to V.... |
Ví dụ | It’s hard to believe that she failed the exam. (Thật khó để tin rằng cô ấy bị trượt kỳ thi.) It was easy for her to pass the exam. (Thật dễ dàng để cô ấy đỗ kỳ thi.) |
It is boring to go to the meeting. (Đi đến buổi họp thì thật là nhàm chán.) It was dangerous for Harry to drive fast. (Thật là nguy hiểm khi Harry lái xe nhanh.) It’s interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật là thú vị.) It’s difficult to learn Japanese. (Học tiếng Nhật thì rất khó.) |
Cấu trúc 2
Cách dùng | Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có “to” còn được dùng để diễn tả phản ứng, cảm xúc, sự tự tin hay sự lo lắng... |
Cấu trúc | S + be + adj + to V .... |
Các tính từ thông dụng | happy (vui), glad (vui), pleased (hài lòng), relieved (nhẹ nhõm), sorry (tiếc), certain (chắc chắn), sure (chắc chắn), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (sợ), annoyed (hơi giận), astonished (ngạc nhiên), aware (nhận thấy, biết), conscious (tỉnh, có ý thức, biết được)... |
Ví dụ | Tom was surprised to see you. (Tom ngạc nhiên khi thấy bạn.) He’s afraid to stay home alone at night.(Anh ấysợởnhà một mình vào ban đêm.) I’m very pleased to see you here. (Tôi rất vui mừng khi được gặp anh ở đây.) Iwas sorry to hear that your father is ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.) |
Cách dùng | Cấu trúc tính từ + mệnh đề danh từ được dùng để diễn tả cảm xúc, sự tin tưởng hay sự lo lắng... Mệnh đề danh từ được cấu tạo bởi “that + mệnh đề”. |
Cấu trúc | S + be + adj + that + S + V... |
Các tính từ thông dụng | Chỉ cảm xúc: happy (vui), glad (vui), delight (vui mừng), pleased (hài lòng), relieved (nhẹ nhõm), sorry (tiếc), surprising (ngạc nhiên) ... Chỉ sự tin tưởng hay lo lắng: certain (chắc chắn), sure (chắc chắn), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (sợ), annoyed (hơi giận), astonished (ngạc nhiên), aware (nhận thấy, biết), conscious (tỉnh, có ý thức, biết được)... |
Ví dụ | Iam delighted that you passed your exam.(Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.) It was quite surprising that he passed the examination. (Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.) Iam afraid that Ican’t accept this assignment. (Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.) |
Bài 5: Dựa vào những từ cho trước, viết câu hoàn chỉnh.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________ 4. Mary/always/afraid/try/anything/new.
_____________________________________________________________________ 5. You/ confident/win/ the/competition?
_____________________________________________________________________ 6. My mother/ pleased/ see/ me/ at/ home/ now.
_____________________________________________________________________
7. I/ sorry/ to/ hear/ that/ you/ have/ accident/ last week.
_____________________________________________________________________ 8. I/glad/you/come/to/my/party.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________ Bài 6: Gạch chân lỗi sai trongcâu và sửalại chođúng.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________ Bài 8: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
It is ___________________________________________________________________.
Jim was very confident to _________________________________________________. 3. Peter received a letter from his foreign friend yesterday. He was very happy about it.
Peter was very happy to __________________________________________________. 4. I can’t come to your party this weekend, I’m afraid.
I am afraid _____________________________________________________________. 5. Doing gardening is not as easy as it looks.
It is not _______________________________________________________________.
It was not _____________________________________________________________.
I think Peter is very happy that ____________________________________________. 8. You were so lucky. You ran Into a famous singer.
You were so lucky to _____________________________________________________.
Bài 9: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
Bài 10: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh.
1. By/ the/ time/ Peter/ come/ ,/ everyone/ already/ leave.
_____________________________________________________________________ 2. They/ really/ enjoy/ themselves/ at/ party / before/ they/ have/ go/ home. _____________________________________________________________________ 3. It/ be/ boring/ me/ learn/ Japanese/ before/ I/ have/ new/ teacher.
_____________________________________________________________________
4. Yesterday/ it/ surprising/ that/ my sister/ took/dinner/ before / I/ come/ home. _____________________________________________________________________ 5. I/ annoyed/ that/ my brother/ not/ clean/ the house/ before/ he/ go/ out. _____________________________________________________________________ 6. You/ happy/ know/ that/ your mother/give/you/a special/gift/yesterday? _____________________________________________________________________ 7. Peter/ disappointed/ know/his/final scores.
_____________________________________________________________________
8. It/ difficult/ me/ accept/ the fact/ that/ I/ not/ get/ that/job.
_____________________________________________________________________ Bài 11: Khoanh tròn vào đáp ánđúng.
It is not difficult (1) __________ to imagine how life used to be in the past. My grandfather
(2)__________ keen on telling me about people and things of his generation before he (3)__________away. According to what he said, life in the Vietnamese traditional village was very peaceful, (4)__________ it was exciting. People often lived very closely to others and they formed a neat society.Although there weren’t any convenient means of communication such as telephone or email,people stilt kept in touch and interacted with each other.They were happy (5) __________ their storieswith their family and neighbors. Sometimes, they even (6) __________their neighbors as relatives andalways supported others. It was very common in those days (7)__________ villagers to gather up in the communal house to watch TV or listen to radio together because there was often only one or twoTV in a small village. My grandfather said that he preferred life in the past (8)__________ the modern life since people were friendlier and more caring.
5 A. shared B. sharing C. shares D. to share
Bài 12: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Polyester is now being used for bottles. ICI, the chemicals and plastics company, believes that it is now beginning to break the grip of glass on the bottle business and thus take advantage of this huge market.
All the plastics manufacturers have been experiencing hard times as their traditional products have been doing badly world-wide for the last few years. Between 1982 and 1984 the Plastics Division of ICI had lost a hundred and twenty million dollars, and they felt that the most hopeful new market was in packaging, bottles and cans.
Since 1982 it has opened three new factories’ producing “Melinar” , the raw material from which high quality polyester bottles are made.
The polyester bottle was born in the 1970s, when soft drinks companies: like Coca Cola started selling their drinks in grant two-litre containers. Because of the build-up of the pressure of gas in these large containers, glass was unsuitable. Nor was PVC, the plastic which had been used for bottles since the 1960s, suitable for drinks with gasinthem.Anew plastic had to be made.
Glass is still cheaper for the smaller bottles, and will continue to be so unless oil and plastic become much cheaper, but plastic does well for the larger sizes.
Polyester bottles are virtually unbreakable. The manufacturers claim they are also lighter, less noisy when being handled, and can be re-used. Shopkeepers and other business people are unlikely to object to a change from glass to polyester, since these bottles mean few breakages, which are costly and time-consuming.The public, though, have been more difficult to persuade. ICI’s commercial department is developing different bottles with interesting shapes, to try and make them visually more attractive to the public.
The next step could be to develop a plastic which could replace tins for food. The problem here is the high temperatures necessary for cooking the food in the container.
D. The price of oil keeps changing.
UNIT
07
(CÁCH CHẾ BIẾN THỨC ĂN VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG)
New words | Meaning | Picture | Example |
celery /ˈselǝri/ (n) | cần tây |
| My bother doesn’t like the taste of celery. Anh tôi không thích vị của cần tây. |
chop /tʃɒp/ (v) | băm, chặt nhỏ |
| My mother told me to chop the celery. Mẹ bảo tôi băm nhỏ cần tây. |
drain /dreɪn/ (v) | để ráo nước |
| You should leave the dishes to drain. Bạn nên để chén đĩa ráo nước. |
garnish /ˈɡɑːnɪʃ/ (v) | trang trí món ăn |
| My birthday cake was garnished with chocolate. Bánh sinh nhật của tôi đươctrang trí với sô-cô-la. |
grate /greɪt/ (v) | nạo |
| Grate the cheese and put it on top of the cake. Nạo pho-mát rồi đặt nó lên trên chiếc bánh. |
grill /grɪl/ (v) | nướng |
| These sausages need grilling for three minutes. Những cái xúc xích này cần được nướng trong ba phút. |
ingredient /ɪnˈgriːdiǝnt/ (n) | nguyên liệu |
| These sausages need grilling for three minutes. Những cái xúc xích này cần được nướng trong ba phút. |
marinate /ˈmærɪneɪt/ (v) | ướp |
| It’s better if you marinate the chicken before cooking it. Sẽ tốt hơn nếu bạn ướp gà trước khi nấu. |
puree /ˈpjʊəreɪ/ (n) | món nghiền |
| Apple puree has always been my favorite food. Táo nghiền vẫn luôn là món yêu thích của tôi. |
shallot /ʃǝˈlɒt/ (n) | hành khô |
| Shallots are commoningredients in Vietnamese dishes. Hành khô là thành phần quen thuộc trong các món ăn Việt Nam. |
simmer /sɪmǝ(r)/ (v)
| sủi, sắp sôi, ninh |
| Simmer the stew for at least one hour. Ninh món hầm trong vòng ít nhất một giờ. |
spring onion /sprɪŋ ˈʌnjən/ | hành lá |
| Did you remember to buy spring onion? Bạn có nhớ mua hành lá không?
|
sprinkle /ˈsprɪŋkl/ (v) | rải, rắc |
| I helped my mom sprinkle chocolate on top of the cake. Tôi giúp mẹ tôi rắc sô-cô-la lên bánh. |
stew /stjuː/ (v) | hầm |
| We often have stewed beef for dinner. Chúng tôi thường ăn bò hầmvào bữa tối. |
versatile /ˈvɜːsətaɪl/ (adj) | đa năng |
| I want to buy a versatile kitchen tool. Tôi muốn mua một dụng cụ làm bếp đa năng. |
whisk /wɪsk/ (v) | đánh, trộn |
| You mustn’t whisk all the ingredients together. Bạn không được trộn tất cả những nguyên liệu vào vớinhau. |
Cách dùng | “a”và “an”(một) là hai mạo từ được dùng cho danh từ đếm được số ít. “a”đứng trước phụ âm, “an”đứng trước nguyên âm (u, e, o, a, i). |
Ví dụ | -There is a cat. (Có một con mèo.) -There isn’t a house. (Không có một ngôi nhà.) -Is there an egg ? (Có một quả trứng không?) |
Some (một vài, một ít) | Any (nào) |
“Some”được dùng trong câu khẳng định và lời mời, yêu cầu. Ví dụ: Would you like some tea? (Bạn dùng một ít trà nhé?) | “Any”được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi. Ví dụ: Do you have any pens? (Bạn có chiếc bút nào không?) |
“Some”đứng trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: There are some butter. (Có một chút bơ)There are some eggs. (Có một vài quả trứng) | “Any”đứng trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: There isn’t any butter. (Không có chút bơ nào cả.) Are there any eggs? (Có quả trứng nào không?) |
A teaspoon of honey (một thìa trà (nhỏ) mật ong) | A cup of soda (một cốc soda) | A tin of sardine (một hộp (lon) cá trích) |
A tablespoon of sugar (một thìa xúp (đầy) đường) | A bottle of wine (một chai rượu) | A piece of bread (một mẩu bánhmỳ) |
A pot of jam (một hũ mứt) | A carton of cookies (một hộp bánh quy) | A kilo of rice (một cân gạo) |
A slice of bread (một lát bánh mì) | A glass of beer (một ly bia) | A leaf of lettuce (một lá rau diếp) |
A bowl of soup (một bát súp) | A drop of oil (một giọt dầu) | A bag of pepper (một túi hạttiêu) |
A pinch of stick (một nhúm muối) | A stick of cinnamon (mộtthanh/ cây quế) | A bunch of bananas (một chùm/ nải chuối) |
A head of cabbage (một cây bắp cải) | A handful of cherry tomatoes (một nắm cà chua bi) | A loaf of bread (một ổ mì) |
A clove of garlic (một nhánh tỏi) | A liter of water (một lít nước) | A pitcher of lemonade (một bình nước chanh) |
Bài 1: Điền ‘a’, ‘an’ hoặc Ø vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Bài 3: Điền ‘a’, ‘an’, ‘some’hoặc ‘any’vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Bài 4: Hoàn thành câu với những từ cho sẵn.
heads | bowl | glass | kilos | heads |
cloves | slice | pitchers | cartoon | cloves |
Bài 5: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng.
6. There aren’t some piece of news about the robbery. | ____________ |
7. They haven’t made a decisions yet. | ____________ |
8. My mother has bought some pitchers of sardine. | ____________ |
9. You might need a sugar to perfect your dish. | ____________ |
10. Do you have any stick of cinnamon here? | ____________ |
Chức năng | Dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
Cấu trúc | If + S + V(s/es) + (bổ ngữ), S + will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ). (Thì Hiện tại đơn) (Thì Tương lai đơn) Mệnh đềIFdùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. |
Ví dụ | -If Ihave enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.) -If you work hard, you will make a lot of money. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.) |
Trong cấu trúc tiêu chuẩn của câu điều kiện loại 1, mệnh đề Ifsử dụng thì Hiện tại đơn và mệnh đề chính sử dụng “will + V”.
Tuy nhiên, thay vì dùng “will”, ta cũng có thể dùng các động từ khuyết thiếu khác như can, must, may, might hoặc shouldtrong mệnh đề chính để diễn đạt khả năng, sự cho phép, lời khuyên, sự cần thiết....
Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1 | Ví dụ |
may/might(sự có thể) | If you ask George, he may/might be able to help you. If you drop that glass, it might break. |
can/may(sự cho phép) | You can/may leave the room If you’ve finished the test. If you finish your homework, you can watch TV. |
must (sự tuân theo/ cần thiết) | If he doesn’t come soon, we must leave without him. You must / have to study hard if you want to pass the exam. |
should (lời khuyên) | If you ever go to Chicago, you should take a boat trip on the river. If he calls you, you should go. |
can (khả năng) | She can learn to become a good cook if she tries hard. If I have money, I can spend it. |
Bài 6: Nối mệnh đề ở cột A với mệnh đềở cột B để tạo câu điều kiện loại một.
A | B | |
1. | If you want to be a good cook, | a. you mustn’t watch TV or play computer games. |
2. | Even if Kate begs you to let her cook, | b. you might be in great trouble. |
3. | If you do not finish your homework, | c. you can catch the bus number 03. |
4. | If you do not obey your teacher, | d. you may not come to the meeting. |
5. | If you want to go downtown, | e. you should practice cooking every day. |
6. | If you are very busy. | f. you shouldn’t allow her to do it. |
7 | If Peter realizes his full potential. | g. he may be more successful in life. |
8. If I save enough money by the end of this year, | h. I will definitely go on an excursion with my family. |
1- ________ 2- ________ 3- ________ 4 - ________
5- ________ 6- ________ 7- ________ 8- ________
Bài 7: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Bài 8: Viết câu điều kiên loai 1 với “if”dựa vào các câu cho sẵn.
If you don’t work harder, you will lose your job.
6. Brush your teeth often in order not to get toothache.
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________ 5. promotion/ he/ get/ must/ to/ dedication/ show/ wants/ his/ James/ hard/ If/ work/,/ and. __________________________________________________________________________ 6. Will/ time/ you/ afford/ come/ can/ to/ you/ my/ if/ house?
__________________________________________________________________________ 7. if/ job/ he/ do/ to/ What/ change/ can/ he/ wants/ his?
__________________________________________________________________________
8. trouble/ ,/ you/ in/ help/ can/ are/ call/ you/ me/ If/ for.
__________________________________________________________________________
Bài 10: Điền a/ an/ some/ any vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Bài 11: Hoàn thành câu với một từ định lượng thích hợp.
Bài 12: Gạch chân lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng.
8. If you wish to be a good student, you would spend more time self-studying.
Bài 13: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chirnh.
Bài 14: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Whenever we think of an English man, we often (1) _______ him with an obsession with tea drinking. Tea has been a huge part of English and British culture up to now. If you want to make tea in the way (2) _______ millions of English do it every day, you (3) _______ consider following these steps. First of all, you need to pick you tea, ideally by going to a tea store and buying (4) _______ good quality brand of tea. Once you get your tea, you have your tea bag ready in a mug while boiling the water. In the next step, you pour boiling water over the teabag and (5) _______ briefly. The tea needs (6) _______ time to develop its flavor so you have to wait 3 to 5 minutes for a pot. After that, you remove the teabag and add (7) _______ milk. If you want to achieve the classic taste of British tea, you (8) _______ use fully sterilized milk. Now it’s time to enjoy your tea as an English.
Bài 15: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây.
The government published a report yesterday saying that we need to eat more healthily – more fruits and vegetables, less fat and sugar. So that means fewer burgers, chips and fried food as well as cutting down on sweet things. We went into central London yesterday at lunchtime and asked people what they thought about it. “It’s got nothing to do with the government what I eat,” say Paul Keel, a building worker, as he eats beefburger and chips washed down with strawberry milkshake. “I think I have a healthy diet. You see, I don’t normally eat a beefburger for lunch. Normally I just have chips.” Any fish? “I like cod. But I’ve only ever had it once.” Tim Kennor, a librarian, welcomes the government advice. But he also has his own rules. “I think,” he explains, eating his fried chicken and chips, “it’s important to eat a variety of food.” We then asked Dorothy Matthews, aged 74. “I don’t think it’s the government’s business to tell us what to eat.” We went into Simpson’s Restaurant and asked the manager if people changed what they were eating. “I don’t think people believed all these reports anymore. What they say is good for you in June, they say is bad in July. People have stopped talking notice. We serve what we’re always served. Almost all of it is fattening.”
C. the government report D. the popularity of certain foods
C. He doesn’t need to change his habits. D. He eats too many beefburgers.
B.People think they will soon be given different advice.
C.People don’t bother to read these reports.
D. People are more concerned about losing weight.
UNIT
08
(DU LỊCH)
New words | Meaning | Picture | Example |
accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n) | chỗ ở |
| It ishard to find good accommodation during holiday season. Rất khó để tìm chỗ ở tốt trong mùa du lịch. |
affordable /əˈfɔːdəbl/ (adj) | có thể chi trả, giá cả phả chăng |
| This company charges an affordable price for its new product. Công ty này đưa ra giá cả phải chăng cho sản phẩm mới. |
cruise /kruːz/ (n) | cuộc đi chơi biển |
| I hope to go on a cruise around the world. Tôi hi vọng có thể có chuyến đi trên biển vòng quanh thế giới. |
destiantion /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n) | điểm đến |
| What is our next destination? Đâu là điểm đến tiếp theo của chúng ta? |
excursion /ɪkˈskɜːʃn/ (n)
| chuyến đi ngắn |
| They will go on an excursion to Hawaii. Họ sẽ đi một chuyến đi ngắn đến Hawaii. |
expedition /ˌekspəˈdɪʃn/ (n) | chuyến hành trình |
| We are planning an expedition to the Amazon forest. Chúng tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến hành trình tới rừng Amazon. |
make up one’s mind /meɪk ʌp wʌnz maɪnd/ | quyết định |
| Have you made up your mind about your future career? Bạn đã có quyết định cho nghề nghiệp tương lai chưa? |
narrow down /ˈnærəʊ dəʊn/ | cắt giảm xuống |
| They narrowed down the list to four contestants. Họ đã cắt danh sách xuống còn 4 thí sinh. |
resort /rɪˈzɔːt/ (n) | khu nghĩ dưỡng |
| It is the most famous mountain resort in Japan. Đây là khu nghĩ dưỡng trên núi nổi tiếng nhất Nhật Bản. |
safari /səˈfɑːri/ (n) | cuộc đi săn, cuộc hành trình |
| Jim has just come home from a long safari. Jim vừa mới trở về nhà từ một chuyến hành trình dài. |
sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/ (v) | ngắm cảnh |
| My friend took me on a sightseeing tour of the city. Bạn tôi dẫn tôi đi một chuyến tham quan thành phố. |
souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ (n) | quà lưu niệm |
| I bought this bracelet in a souvenir shop in China. Tôi mua chiếc vòng tay này ở một quầy lưu niệm ở Trung Quốc. |
touchdown /ˈtʌtʃdaʊn/ (n) | hạ cánh |
| The plane had a smooth touchdown. Máy bay đã hạ cánh nhẹ nhàng. |
tour guide /tʊə(r) gaɪd/ | hướng dẫn viên du lịch |
| We rarely hire a tour guide when we go sightseeing. Chúng tôi hiếm khi thuê hướng dẫn viên du lịch khi chúng tôi đi tham quan. |
Cách dùng | Ví dụ |
“a/an” dùng trước danh từ đếm được số ít, để chỉ người/vậtđượcđề cậpđếnlầnđầu, người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người/vật đó. | Isaw a boy in the street. →người nghe chưa biết cụ thể là cậu bé nào, cậu bé chưa được đề cập tới trước đó |
“a/an” dùng trước danh từ đếm được số ít, để chỉ người/vật nói chung, có tính khái quát, nêu 1 thành viên bất kỳ của 1 loại. | An owl can see in the dark = Owls can see in the dark.(bất kỳ con cú nào/hầu hết các con cú nói chung đều có thể nhìn trong bóng tối). |
Mạo từ xác định “the” được dùng cho tất cả các danh từ:danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều, và danh từ không đếm được. Ví dụ:The boy, the boys, the food...
Cách dùng | Ví dụ |
“the” được dùng trước danh từ chỉ người/vật đã xác định cụ thể hoặc đã được đề cập tới trước đó - người nghe hiểu người nói vềngười/vật nào. | - Did you lock the car? (cả người nói, người nghe đều biết về chiếc xe hơi này: xe của bạn/xecủa chúng ta). |
“the” được dùng để nói đến 1 vật cụ thể, 1 nhóm người/ vật cụ thể. |
|
“the” dùng trước danh từ chỉ vật là duy nhất, vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta: the earth, the sun, the moon, the world, the equator, the Prime Minister, the capital, the universe, the environment... | -The earth goes around the Sun, and the moon goes around the earth. - Madrid is the capital of Spain. |
“the” được dùng đề ám chì tới thế giới xung quanh ta hoặc những thử tất cả chúng ta đều đã biét. | -We had a sightseeing tour around the city.(thành phố) -Life would be quieter without the telephone. (máy móc) |
“the” đứng trước tên các quốc gia có từ “Republic, State, Kingdom, Union” hoặc tên các quốc gia ở số nhiều. | The United States, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic, the Netherlands... |
“the” đứng trước tên các đại dương sòng ngòi kênh đào, nhóm hồ, quần đảo, dãy núi, biển. | -Đại dương: the Pacific (Ocean), the Atlantic (Ocean), the Indian (Ocean)... -Biển: the Red Sea, the Black Sea, the Baltic... -Sòng: the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon... |
-Kênh đào: the Panama Canal... -Nhóm hồ, quần đảo: the Great Lakes, the British Isles... -Dãy núi: the Rocky Mountains, the Himalayas, the Andes, the Alps... |
III |
Không dùng mạo từ với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được khi nói về những thứ chung chung. | Passwords protect our personal information. Cars have wheels. (xe hơi nói chung) Tigers are in danger of becoming extinct. |
Không dùng mạo từ với các bữa ăn, tháng, thứ, mùa, dịp đặc biệt của năm. | See you on Thursday. I started the course in January. My country is lovely in spring. I visit my grandparents on New Year’s Day. |
Không dùng mạo từ với hầu hết tên người hoặc tên địa điểm (hầu hết tên quốc gia, tiểu bang, lục địa, thành phố, thị trấn). | - Lục địa: Africa, Europe, Asia -Quốcgia:France, Japan, New Zealand -Tiểu bang: Texas, Floria, California -Thành phố, thị trấn: New York, Bristol, Cairo |
Không dùng mạo từ với các khu vực, hồ, núi, đồi và đảo. | -Hồ: Lake Geneva, Lake Michigan -Đảo: Sicily, Bermuda -Núi: Mount Everest -Đồi: North Hill |
Bài 1: Điền ‘a’, ‘an’ hoặc Ø vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Bài 2:Khoanh tròn đáp án đúng.
A.the-Ø B. a - a C. a - the D. the - a
Bài 3:Điền a/an/ the/Ø vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Bài 4:Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
Bài 5: Dựa vào các từ cho trước, viết câu hoàn chỉnh.
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
Bài 6: Diễn một mạo từ thích hợp vào chỗ trống nếu cần thiết.
Bài 7: Hoàn thành cáccâusau với các danh từ tho sẵn cùng với mạo từ nếu cần.
resort | excursions | accommodation | souvenir |
sightseeing | destinations | cruise | tour guide |
Bài 8: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
The Indonesian island of(1) __________ Bali is a favorite (2) __________ for both adventurers and thosein (3) __________ of a little relaxation. If you like the outdoors, there is certainly no shortage of activities on Bali.The waters off the coast of Bali’s white beaches are (4) __________ ideal spot for diving, while (5) __________ dense jungles always call out for exploration. If you prefer going diving, there are over 952species of sea life and 393 coral species waiting for you to explore. You can scuba-dive or snorkelall around Bali or its baby islands Nusa Lembonganand (6) __________ Nusa Penida. (7) __________ families will also love BaliZoo or Safari Park,Taro Elephant Park, Bali Bird Park and more. If you are botanists, you should come and see the spectacular collections of orchids and 111 other indigenous plants in the wild jungles. There are (8) __________ huge number of leisure activities that you can enjoy in Bali,sky’s the limit.
Bài 9:Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu T (True) nếu các câu dưới đây đúng hoặc F (False)nếu các câu dưới đây sai.
Visiting London with children? Here’s a guide to some attractions for younger tourists.
The Barbican Centre has its annual children’s festival, Summer in the City, on 1-5 August. Each day’s timetable is handed out as you enter. It may include magic shows, face painting, hat making and music. One ticket (£4.50 for children, £1 for adults, and no children or adults allowed on their own) buys a full day’s activity so you can have a go at everything.
At the South Bank Centre young dancers can join in Sleeping Beauty workshops with the
English National Ballet on 3 August. On 4 August Peter Badejo encourages all comers to join in African dance and there’s outdoor dance, theatre and music for all the family on the terraces around the Centre at weekends. For example, on 21 August the Teatro Buendia from Cuba will present a show for children of all ages called An Elephant Takes Too Much Room.
At London Zoo there is a special exhibition about animals which have disappeared as well as animals in danger of disappearing.There are lifesize moving models of dinosaurs, but you can also see living examples of endangered species such as tigers and bird-eating spiders. While you may not want to get too near these, there are plenty of friendly animals in the new Children’s Zoo which will be happy to let you get close to them.
The Tower Hill Pageant is a dark ride museum showing the history of the City of London. Outside, the Town Crier calls visitors to Coin Striking when children can beat out copies of old coins in metal using traditional methods. Musicians and street performers will also be appearing throughout the summer.
The Museum of the Moving Image is about the cinema, its guides are actors dressed as cowboys and film stars. You can learn about film-making In special classes and there is a special exhibition at eye-level for very young children under one metre tall.
If adults are ready for a rest why not book Sunday lunch at the Russell Hotel?The Jumping Jelly Bean Club offers an exercise class (with qualified instructors) for children while you have a drink. Sit down to lunch together (£14.25 for adults, £3.95 for the children’s menu), then while you have your coffee the Jumping Jelly Beaners watch children’s films. The Club is held every Sundaylunchtime and it’s free to children with families eating in the hotel.
UNIT
09
New words | Meaning | Picture | Example |
accent /ˈæksent/ (n) | giọng điệu |
| Mary has the accent of Northern people. Mary có giọng nói của người miền Bắc. |
bilingual /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ (adj) | sử dụng được hai ngôn ngữ |
| My manager is bilingual in English and Japan. Quản lý của tôi nói được hai ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Nhật. |
dialect /ˈdaɪəlekt/ (n) | tiếng địa phương |
| Jim couldn’t understand if you spoke dialect. Jim không thể hiểu nếu bạn nói tiếng địa phương. |
dominant /ˈdɒmɪnənt/ (adj) | chi phối chủ đạo |
| She has a dominant role in her team. Cô ấy có vai trò chủ đạo trong nhóm của cô ấy. |
establishment /ɪˈstæblɪʃmənt / (n) | sự thành lập |
| They have announced the establishment of the local primary school. Họ vừa mới tuyên bố sự thành lập của trường tiểu học địa phương. |
flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/ (n) | tính linh hoạt |
| You shout train your body to develop the flexibility. Bạn nên rèn luyện thân thể để phát triển tính linh hoạt. |
fluent /ˈfluːənt/ (adj) | trôi chảy |
| Most of the students in my class are fluent in English. Hầu hết học sinh trong lớp của tôi đều nói tiếng Anh trôi chảy. |
global /ˈɡləʊbl/ (adj) | toàn cầu |
| They are going to hold a conference on global warming. Họ sẽ tổ chức một hội thảo về sự ấm lên toàn cầu. |
imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v) | bắt chước |
| Kids are likely to imitate their parents. Trẻ em thường hay bắt chước bố mẹ chúng. |
intonation /ˌɪntəˈneɪʃn/ (n) | ngữ điệu |
| You rise your intonation at the end of some questions. Bạn nâng giọng lên ở cuối một số câu hỏi. |
look up /lʊk ʌp/ | tra cứu |
| I often look up a word in paperback dictionary. Tôi thường tra cứu từ bằng từ điển giấy. |
mother tongue /ˈmʌðər tʌŋ/ | tiếng mẹ đẻ |
| Vietnamese is my mother tongue. Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ của tôi. |
translate /trænsˈleɪt/ (v) | dịch |
| I have my assistant translate some documents for me. Tôi nhờ trợ lý dịch vài văn bản cho tôi. |
variety /vəˈraɪəti/ (n) | sự đa dạng, thể loại |
| American English and Canadian English are two varieties of English. Tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Canada là hai loại của tiếng Anh. |
Chức năng | - Dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. -Dùng để đưa ra lời khuyên. |
Cấu trúc | If + S + V-ed+ (bổ ngữ), S + would + V nguyên mẫu + (bổ ngữ). (Thì Quá khứ đơn) Mệnh đềIF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu |
“would+ V” | |
Ví dụ | If Iwere a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc) →tôi không thể là chim được. If Ihad a million USD, Iwould buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) → hiện tại tôi không cps. |
Lưu ý |
(were được dùng trong tình huống trang trọng hơn.)
WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL) COULD = có thể (dạng quá khứcủa CAN) MIGHT = có thể (dạng quá khứ của MAY). |
Bài 1: Nối các câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
Cột A | Cột B |
|
|
1. ________ 2. ________ 3. ________ 4. ________ 5. ________ 6. ________ 7. ________ 8. ________ 9. ________ 10. ________ Bài 2: Hoàn thành câu điều kiện loại 2 dưới đây.
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu điều kiện loại 1 và loại 2 dưới đây.
Định nghĩa |
|
Ví dụ | I told you about the woman who lives next door. (Tôiđã nói với bạn về người phụ nữ sống cạnh nhà.) |
Đại từ | Cách dùng | Ví dụ |
WHO | -Thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó
...N (person) + WHO + V + 0
... N (person)+WHO+S +V | The girl who is standing there is Ann. The student who the head teacher met was John. |
WHOM | -Thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ | Is she the girl whom you are |
cho động từ trong MĐQH. ...N (person) + WHOM + S+ V -Chú ý:“who” có thể thay thế cho “whom”, nhưng “whom” KHÔNG THỂ thaythế cho “who”. | waiting for? Is she the girl whom is waiting for you?→ SAl →Is she the girl whois waiting for you?→ ĐÚNG | |
WHICH | -Thay thế cho danh từ chỉVật -Làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. ...N (thing) + WHICH +V+ O ...N(thing)+WHICH + S + V | The book which is on the table is mine. The dress which she is wearing is beautiful. |
THAT | Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which, That≈Who / Whom / Which | The pen that/which is on the deskis expensive. The dancers that/who/whom hepainted were very lively. |
WHOSE |
...N (person, thing) + WHOSE + N + V....
| The dog whose hair is brown belongs to me. |
Trạng từ | Cách dùng | Ví dụ |
WHY | - Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm “for the reason, for that reason”. ...N (reason) + WHY + S + V ... | I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t on to school. |
WHERE | - Thay thếtừ chỉ nơi chốn như “place, house, street,town, country...” thường thay cho “there”. ....N (place) + WHERE + S + V... (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) | The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. = The hotel at which we stayed wasn’t very clean./The hotel which we stayed at was very clean. |
WHEN | - Thay thế từ chỉthời gian như “time, moment day, period, summer...” thường thay cho từ “then”. ...N (time) +WHEN + S + V... (WHEN = ON / IN /AT + WHICH) | - I don’t know the time. She will come back then. →I don’t know the time when she will come back. -Do you still remember the day? We first met on that day. →Do you still remember the day when we |
first met? -Do you still remember the day on whichwe first met./ Do you still remember the day which we first met on? |
Cách dùng | Ví dụ |
Nếu trong Mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) | Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. →Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. |
Nếu Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ quan hệ “who, that”giới từ buộc phải đặt sau, KHÔNG đặt trước | The playground wasn’t used by those children that it was built for. → ĐÚNG The playground wasn’t used by those children for that it was built → SAI |
Bài 4: Điền vào chỗ trống “who” hoặc “which”.
6, A stick is a piece of wood ___________ is long and thin.
Bài 5: Dùng “that” hoặc “whose” để nối các câu dưới đây.
1. I admired the stuntman. His part was so dangerous.
I admired the stuntman ___________________________________________ 2. We ate the cake. It was on the cupboard.
We ate the cake _________________________________________________ 3. She found the bag. It belonged to her.
She found the bag ________________________________________________
Can you see the car _______________________________________________?
You are the partner _______________________________________________ 6. I couldn’t help the students.Their tests were a failure.
I couldn’t help the students ________________________________________ 7. This is the guy. I get it from him.
This isthe guy ___________________________________________________
8. I like the house. Its roof was made of red ties.
I like the house __________________________________________________ 9. A spade is a tool. You dig with it.
A spade is a tool _________________________________________________
Here is the museum ______________________________________________
I can’t respect politicians __________________________________________ 12. This is the man. We bought the ring from him.
This is the man __________________________________________________
We can’t afford new cars __________________________________________
Where is the cassette _____________________________________________?
The film is about a king ____________________________________________ 16. I met some people. Their houses were badly damaged.
I met some people _______________________________________________
Bài 6: Điền vào chỗ trống các đại từ và trạng từ quan hệ “who, whom, which, whose, where, when” sao cho thích hợp.
Bài 7: Cho dạng đúng của động từtrong ngoặc để hoàn thiện câu điều kiện loại 1 và loại 2.
Bài 8: Viết lại cáccặp câu dưới dây thành câu có chứa mệnh đề quan hệ.
_________________________________________________________
6. I dropped a glass. The glass was new.
_________________________________________________________ 7. She loves books.The books have happy endings.
_________________________________________________________
8. They live in a city. The city is in the north of England.
_________________________________________________________ 9. The man is in the garden. The man is wearing a blue jumper. _________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________ 13. The money is in the kitchen. The money belongs to John.
_________________________________________________________ 14. The table got broken. The table was my grandmother’s.
_________________________________________________________
_________________________________________________________ Bài 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
bowl | call | come dress eat | give | lived | make name peel |
play | see | throw windows |
October 31st is Halloween.On this day children in Britain and USA (1) _________ upas witches and ghosts. They also (2) ________ lamps out of pumpkins and put them in the (3)_________. Then they go to the people’s doors. They (4) _________ out: ‘Trick or treat.” When people don’t (5) _________ them a treat they play a trick on them.
There also Halloween parties where they (6) _________ games. Such a game is “apples onthe string” where people have to (7) _________ apples hanging from a string without using their hands. Another game is “bobbing the apple”.There you have to get apples out of a (8) _________ without using your hands. A third game is “fortune telling”. Therefore you have to (9) _________ an apple and (10) _________ the long peel over your shoulder. Then look at the peel and try to (11) _________ a letter. This is the first letter of the person’s (12) _________ you are going to marry.
Halloween goes back many years when the Celts (13) _________ in England. They thought that at this night the ghosts of the dead (14) _________ back.
Bài 10: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
East Somalia’s prolonged shortage of rain, which has already caused food supplies to fail and brought unemployment in farming areas, could also affect the production of electricity, and thus reduce the output from the nation’s mines. The mining industry, and especially copper mining, uses a huge amount of electricity and is almost completely dependent on the government Electricity Supply Commission. But the Commission has recently asked the mines what would happen if electricity supplies were reduced by ten, twenty or thirty percent.
The Commission’s power stations, which produce the electricity using coal as fuel, are mostly situated near the large coalfields of Eastern Province. But this area has little water so the cooling towers at the power stations have to be supplied with water from elsewhere. The problem now is that water levels in all rivers and lakes have fallen dangerously low and, in some cases, are well below the intake pipes which feed into the pipelines which supply the cooling towers.
In a desperate attempt to solve the problem, engineers are spending some forty million dollars on building a series of small dams across the Haro River. It is hoped that these dams will make the water level at the Malawa Dam rise so that water can then be pumped through a new pipeline to the power stations.
This will take time and It is now the dry season. Very little rain falls before October or November, and, after a shortage which has lasted for four years and is believed to be the worst in two centuries, nobody can say whether the rains will be sufficient.
The amount of electricity and water used by the mines has tended to increase in recent years. The mines, which produce about half the country’s export earnings, need electricity in order to pump fresh air through their workings and to drive machines which crush vast quantities of rock. Each mine also has to provide accommodation for as many as three thousand workers.
B. Coal supplies are failing to reach power stations.
C.Electricity supplies to mines may be cut by up to thirty percent.
D.Copper mines may be unable to pump water by October.
C.At the Malawa Dam D. In Eastern Province
A.may not help If there is sufficient rain.
B.will become effective towards the end of the year.
C.should get enough water to the mines.
D.will use up a lot of electricity.
C.get more water into the Haro River. D. dig out artificial lakes near the dam.
B.Each mine employs approximately 3,000 people.
C.Their costs and production are rising.
D.They bring in fifty percent of what the country earns.
UNIT
10
New words | Meaning | Picture | Example |
altitude /ˈæltɪtjuːd/ (n) | độ cao so với mực nước biển |
| Only few animals can live in high altitude. Chỉ có một vài động vật có thể sống ở rất cao so với mặt biển. |
astronaut /ˈæstrənɔːt/ (n) | nhà du hành vũ trụ |
| Neil Armstrong was the first astronaut to walk on the moon. Neil Armstrong là nhà du hành vũ trụ đầu tiên đi trên mặt trăng. |
astronomy /əˈstrɒnəmi/ (n) | thiên văn học |
| My brother wants to study astronomy in the future. Anh tôi muốn học thiên văn học trong tương lai. |
attach /ˈdɒmɪnənt/ (adj) | gắn vào |
| They attached the coupon to the last page of the magazine. Họ đính phiếu giảm giá ở trang cuối cuốn tạp chí. |
crew /kruː/ (n) | đoàn, đội |
| My father is a member of the flight crew. Bố tôi là một thành viên của phi hành đoàn. |
habitable /ˈhæbɪtəbl/ (adj) | có thể sinh sống |
| Do you think that Mars is habitable? Bạn có nghĩ rằng sao Hỏa là nơi có thể sinh sống được không? |
launch /lɔːntʃ/ (v) | phóng, mở, khởi đầu |
| The first rocket was launched in July 1950. Tên lửa đầu tiên được phóng vào tháng bảy năm 1950. | |
maintenance /ˈmeɪntənəns/ (n) | sự bảo trì |
| They closed the store for maintenance. Họ đóng cửa hàng để bảo trì. | |
meteorite /ˈmiːtiəraɪt/ (n) | thiên thạch |
| Have you ever seen a meteorite? Bạn đã nhìn thấy thiên thạch bao giờ chưa? | |
once in a blue moon /wʌns ɪn ə muːn/ (idiom) | rất hiếm khi |
| Jim reads book about astronomy once in a blue moon. Jim rất hiếm khi đọc sách về thiên văn học. | |
orbit /ˈɔːbɪt/ (v) | xoay quanh |
| There are many space stations orbiting around the moon. Có rất nhiều trạm không gian xoay xung quanh mặt trăng. | |
over the moon /ˈəʊvə(r) ðə muːn/ (idiom) | rất vui vẻ |
| Last night my friends and I were over the moon. Đêm qua bạn tôi và tôi đã rất vui vẻ. | |
rocket /ˈrɒkɪt/ (n) | tên lửa |
| I wish to be a rocket scientist one day. Tôi ước trở thành một nhà khoa học về tên lửa một ngày nào đó. | |
satellite /ˈsætəlaɪt/ (n) | vệ tinh |
| The national channel broadcast the soccer match via satellite. Kênh truyền hình quốc gia phát sóng trận bóng đá thông qua vệ tinh. | |
weightless /ˈweɪtləs/ (n) | không lượng | trọng | I have experienced the weightless condition. Tôi đã từng trải nghiệm trạng thái không trọng lượng.
|
1. Thì Quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. | I met her last summer. (Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.) |
Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. | She often went swimming every day last year. (Năm ngoái mỗi ngày cô ấy thường đi bơi.) |
➢ Với động từ “to be” (was/ were)
Thể khẳng định | Thể phủ định | ||||
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít | was | + danh từ/ tính từ | I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít | was not/ wasn’t | + danh từ/ tính từ |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | were | You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | were not/ weren’t | ||
Ví dụ: -He was tired. (Anh ấy đã rất mệt.) -They were in the room. (Họ đã ở trong phòng.) | Ví dụ: - He wasn’t at school yesterday. (Hôm qua anh ấy đã không ở trường.) -They weren’t in the park.(Họ đã không ở trong công viên.) |
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | ||||
Was | I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít | + danh từ/ tính từ | Yes, | I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít | was |
No, | wasn’t | ||||
Were | You/ We/ They/ | Yes, | You/ We/ They/ | were | |
Danh từ số nhiều | No, | Danh từ số nhiều | weren’t | ||
Ví dụ: • Were they tired yesterday? (Hôm qua họ đã mệt phải không?) Yes, they were./No, they weren’t. •Was he at home? (Anh ấy đã ở nhà phải không?) Yes, he was./ No, he wasn’t. |
• Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả Iời phải dùng “I”(tôi) để đáp lại.
➢ Với động từ thường (Verb/V)
Thể khẳng định | Thể phủ định | |||
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + V_ed | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + did not/ didn’t | + V nguyên mẫu |
He/ She/ It/ Danh từ số ít | He/ She/ It/ Danh từ số ít | |||
Ví dụ: -She went to school yesterday.(Hôm qua cô ấy đã đi học.) - He worked in this bank last year. (Năm ngoái anh ấy đã làm việc ở ngân hàng này.) | Ví dụ: - My mother didn’t buy me a new computer last year. (Năm ngoái mẹ tôi đã không mua cho tôi một chiếc máy tính mới.) -Hedidn’t meet me last night. (Anh ta đã không tới gặp tôi tối qua.) -Mr Nam didn’t watch TV with me. (Ông Nam đã không xem TV với tôi) |
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | ||||
Did | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + V nguyên mẫu | Yes, | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | did |
He/ She/ It/ Danh từ số ít | No, | He/ She/ It/ Danh từ số ít | didn’t | ||
Ví dụ: Did she work there? (Có phải cô ấy làm việc ở đó không?) Yes, she did./ No, she didn’t. Did you go to Hanoi last month? (Có phải bạn đã đi Hà Nội tháng trước không?) Yes, I did./ No, Ididn’t. |
c. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như:
-yesterday(hôm qua)
-last night/week/month/...(Tối qua/tuần trước/tháng trước..)
-ago (cách đây), (two hours ago:cách đây 2 giờ/two weeks ago:cách đây 2 ngày...)
-in + thời gian trong quá khứ(e.g: in 1990)
-when: khi (trong câu kể)
2. Thì Quá khứ hoàn thành
Cấu trúc | (+) S + had + Vpll (past participle). (-) S + had not/ hadn’t + VplI. (?) Had + S + Vpll? → Yes, S + had./ No, S + hadn’t. |
Ví dụ | (+) I had left when they came. (Khihọ đến thì tôi đã rời đi rồi.) (-) I hadn’t left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã không rời đi.) (?) Had you left when they came? (Khi họ đến, bạn đã rời đi rồi à?) Had you not left when they came? (Khi họ đến, bạn đã không rời đi à?) Hadn’t you left when they came?(Khi họ đến, bạn đã không rời đi à?) |
Cách dùng | -Diễn tả một hành động đã được hoàn tất trước một hành đông khác trong quá khứ. Ví dụ:He had left the house before she came. -Diễn ra một hành động đã được hoàn tất trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:We had had lunch by two o’clock yesterday. By the age of 25, he had written two famous novels. |
Dấu hiệu nhận biết | by + thời gian trong quá khứ before, after, when, by the time, as soon as, as.... |
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặcQuá khứ hoàn thành.
Bài 3: Điền T (True) nếu mỗi câu sau đúng, hoặc F (False) nếu câu sai và sửa lại cho đúng.
1. Thì Quá khứ đơn
a. Cách dùng
Định nghĩa và cách dùng | Ví dụ |
- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, có nhiệm vụ cung cấp thông tin cần thiết về người/vật đang được nhắc đến. -Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. -Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và KHÔNG DÙNG DẤU PHẨY ngăn cách nó với mệnh đề chính. | -Mệnh đề quan hệ được dùng để chỉ rõ một chủngữ: People who park illegally are fined. (Những ngườiđỗ xe bất hợp pháp sẽ bị phạt.) -Mệnh đề quan hệ được dùng để chỉ rõ một tân ngữ: The rock that theyfound last week may have landed on Earth from the moon. (Hòn đá mà họ đã tìm thấy tuần trước có thểđã rớtxuống Trái đất từ trên Mặt Trăng.) |
Nếu danh từ và cụm danh từ là tân ngữ của động tử thì ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ. | The rock that theyfound last week may have landed on Earth from the moon. → The rock they found last week may have landed on Earth from the moon. |
Bài 3: Hoàn thành các câu dưới đây, điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống who / whom / whose / where / which.
Bài 4: Hoàn thành các câu dưới đây, thay đổi đại từ quan hệ sao cho thích hợp.
|
|
1. We stayed at the hotel ________________________________________________________ 2. A few people we invited to our party _____________________________________________
12. The school _________________________________________________ has beenrenovated.
Bài 5: Viết lại các câu dưới đây để tạo thành câu có chứa mệnh đề quan hệ xác định.
_________________________________________________________
_________________________________________________________ 3. We haven’t met Mr Smith yet. His daughter studies with Paul. _________________________________________________________ 4. We won’t forget the day. We went to Justin Beater’s concert that day. _________________________________________________________
5. Peter has read the book. I recommended the book to him. _________________________________________________________ 6. They sent me a postcard of the hotel.They stayed there on holiday. _________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
12. I don’t know the man. Sue is dancing with him.
_________________________________________________________ 13. We last saw Mary on Christmas Day. She came to our party then. _________________________________________________________
_________________________________________________________ ◼ BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 6: Khoanh tròn vào phương án đúng.
Bài 7: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
England’s highest main-line railway station hangs on to life by a thread Deserted and unmanned since it was officially dosed in 1970, Dent, situated high in the hills of Yorkshire wakesup on six summer weekends each year, when a special charter train unloads walkers, sightseers and people who simply want to catch a train from the highest station to its platforms.
But even this limited existence may soon be brought to an end. Dent station situated on the Settle to Carlisle railway line, is said to be the most scenic in the country. But no amount of scenic beauty can save the line from the British Rail’s cash problems.
This year, for the sake of economy, the express trains which used to passthrough Dent station have been put to another route.
It is now an open secret that British Rail sees no future for this railway line. Most of its trains disappeared some time ago. Bridge, built on a grand scale a century ago, is falling down. It is not alone. Half a dozen railway routes in the North of England are facing a similar threat.The problem is a worn out system and an almost total lack of cash to repair it. Bridges and tunnels are showing their ages, the wooden supports for the tracks are rotting and engines and coaches are getting old.
On major lines between large cities, the problem is nottoo bad. There lines still make a profit and cash can be found to maintain them. But on the country branch line, the story is different. As track wears out, it is not replaced. Instead speed limits are introduced, making the journey longer than necessary and discouraging customers.
If a bridge is dangerous, there is often only one thing for British Rail to do: go out and find money from another source. This is exactly what it did a few months ago when a bridge at Bridling station was threatening to fall down. Repairs were estimated at 200,000 pounds just for one bridge and British Rail was delighted, and rather surprised when two local councils offered half that amount between them.
A.only fora part of each year. B.only in some years.
C.only by local people. D.only by hill walkers.
A.is the most historic
B.passes through the most attractive countryside
C.is the most expensive number of tourists
D.carries the greatest number of tourists.
A.rebuilding bridge. B.repairing engines.
C. renewing coaches. D.repairing station.
A.businessmen. B.organized groups.
C.occasional and local traveler’s D.holiday-makers.
A.introduce speed limits B. reduce seal e of maintenance
C.increase fares D.appeal to local councils
UNIT
11
New words | Meaning | Picture | Example |
advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/ (adj) | có lợi |
| This English course will be advantageous to your future job. Khóa học tiếng Anh này sẽ có lợi cho công việc tương lai của bạn. |
burden /ˈbɜːdn/ (n) | gánh nặng |
| Mr. Smith rarely shares his burdens to his wife. Ông Smith hiếm khi chia sẻ những gánh nặng của mình với vợ. |
consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv) | hậu quả là |
| She spent all her money, and consequently she had to borrow some. Cô ấy đã tiêu hết tiền, hậu quả là cô ấy phải đi vay. |
content /ˈkɒntənt/ (adj) | hạnh phúc |
| I’m perfectly content to hang out with friends. Tôi rất hạnh phúc khi đi chơi với bạn bè. |
evaluate /ɪˈvæljueɪt/ (v) | đánh giá |
| It is very difficult to evaluate the success of your plan. Rất khó để đánh giá thành công của kế hoạch của chúng bạn. |
facilitator /fəˈsɪlɪteɪtə(r)/ (n) | người điều phối |
| The teacher acts as a facilitator in modern classrooms. Giáo viên đóng vai trò là một người điều phối trong lớp học hiện đại. |
financial /faɪˈnænʃl/ (adj) | về tài chính |
| Our family was in financial difficulties years ago. Gia đình của chúng tôi đã gặp những khó khăn về tài chính nhiều năm trước. |
hands-on /hændz ˈɒn/ (adj) | trực tiếp |
| Have you got any hands-on experience in working with kids? Bạn đã từng có những kinh nghiệm thực tiễn nào trong việc làm việc với trẻ con chưa? |
responsive /ˈmiːtiəraɪt/ (adj) | phản ứng nhanh nhạy |
| Companies should be responsive to customers’ demand. Các công ty nên có phản ứng nhanh nhạy với yêu cầu của khách hàng. |
sector /ˈsektə(r)/ (n) | mảng, lĩnh vực |
| More and more people want to get a service-sector job. Ngày càng nhiều người muốn có công việc trong ngành dịch vụ. |
sole /səʊl/ (adj) | duy nhất |
| Weather is their sole topic of speaking. Thời tiết là chủ đề nói chuyện duy nhất của họ. |
tailor /ˈteɪlə(r)/ (v) | biến đổi theo nhu cầu |
| These services are tailored to the need of customers. Những dịch vụ này được điều chỉnh theo nhu cầu của khách hàng. |
witness /ˈwɪtnəs/ (v) | chứng kiến |
| We are witnessing a rapid change in our society. Chúng ta đang chứng kiến những sự thay đổi nhanh chóng trong xã hội. |
Thì | Cấu trúc câu chủ động | Cấu trúc câu bị động |
Tương lai đơn | S + will + V-inf The government will pass the new law next month. | S + will be + VpII The new law will be passed by the government next month. |
Tương lai tiếp diễn | S + willbeV-ing She will be singing a song when the prime minister comes in. | S + will be being+ Vpll A song will be being sung when the prime minister comes in. |
Bài 1: Viết các câu dưới đây thành câu bị động.
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________ 7. He won’t see Sue.
_____________________________________________
8. They will not ask him.
_____________________________________________ 9. Will the company employ a new worker?
_____________________________________________
10. Will the plumber repair the shower?
_____________________________________________
Bài 2: Dựa vào từ cho sẵn, viết các câu dưới đây thành câu bị động ở thì tương lai đơn.
Định nghĩa và cách dùng | Ví dụ |
-Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. -Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. - Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,). | Dalat,which I visited last summer, is very beautiful. (“Dalat”là danh từ xác định, “which Ivisited last summer”là MĐQH không xác định.) |
Ta dùng Mệnh đề quan hệ không xác định khi: -Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng (Tên riêng của người, địa danh, v...v...) -Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) -Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi vớithis, that these, those |
|
Mệnh đề quan hệ Xác định | Mệnh đề quan hệ Không xác định |
Không có dấu phẩy “,” ngăn cách MĐQH với mệnh đề chính của câu. | Có 1 hoặc 2 dấu phẩy “,” ngăn cách MĐQH với mệnh đề chính của câu. |
“who, whom, which, that” là tân ngữ có thể lược bỏ. | “who, whom, which, that”là tân ngữKHÔNG thể lược bỏ. |
Được sử dụng Đại từ quan hệ“that” | KHÔNG được sửdụng Đại từquan hệ “that” |
Không thể bỏ đi được. | Có thể bỏ đi được. |
Bài 3: Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng đại từ “who” hoặc “which”
Bài 4: Sử dụng đại từ quan hệ viết cáccâu có chứa mệnh đề quan hệ không xác định.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
6. Mr Brown has been invited to join ourclub. He enjoys going to the theatre.
________________________________________________________________________ 7. Whiting House is an important local monument. It was built in 1856.
________________________________________________________________________ 8. Bono signed autographs at Tower Records yesterday. He’s a famous musician.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________ Bài 5: Khoanh tròn vào phương án đúng.
A.which came to America C. came to America
B. they came to America D. who came to America
B.function together D. they function together
A.who influenced an entire generation of authors
B. influenced an entire generation of authors
C.that influenced an entire generation of authors
D.has influenced an entire generation of authors
Bài 6: Viết lại các câu dưới dãy theo 2 cách có chứa mệnh đề quan hệ xác định (Defining) và không xác định (Non-defining).
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 4. I will going shopping with Anna. Anna is the hardworking person.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 5. Our school was found in 1997. Our school is Pig’s College.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 6. Our principal will come to visit us this Monday. Our principal is called Mr. Brown.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 7. Jenny is going to present something about pandas. Pandas are the rare species.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 8. Alex is shopping in the supermarket. Alex is the Chief Director of a company.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________
10. The World Trade Centre has been collapsed. The World Trade Centre is the landmark of America.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 11. Mary is shopping in Sogo. Sogo is the greatest shopping mall.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________ 12. I like playing computer games. I am one of the intelligent persons.
Defining: ___________________________________________________________________
Non-defining: _______________________________________________________________
Bài 7: Điền T (True) nếu các câu dưới đây đúng, điền F (False) nếucáccâu dưới đây sai và sửa lại cho đúng.
Bài 8: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây.
Although there is a great deal of variation within each gender, on the average men and women discuss a surprisingly different range of topics. According to some studies, women and men ranging in age from seventeen to eighty described the range of topics each discussed with friends of the same sex. Certain topics were common to both men and women: work, movies, and television proved to be frequent topics for both groups. The differences between men and women were more striking than the similarities. Female friends spent much more time discussing personal and domestic subjects, relationship problems, family, health and reproductive matters, weight, food and clothing. Men, on the other hand, were more likely to discuss music, current events, sports and business. Women were more likely to gossip about close friends and family. By contrast, men spent more time gossiping about sports figures and media personalities.These differences can lead to frustration when men and women try to converse with one another.
A.are unwilling to discuss personal subjects
B.are more interested in discussing relationship problems than men
C.never talk about other men and women
D.don’t like gossiping about anything
E.discuss more important issues than men
A.need to learn to communicate better
D.have no common topics with women
E.get frustrated more whenever they try to converse with women
A.what women’s conversational topics are
B.why men don’t like conversing with women
E.the conversational topics of men and women
UNIT
12
New words | Meaning | Picture | Example |
architect /ˈɑːkɪtekt/ (n) | kiến trúc sư |
| Renzo Piano is a famous Italian architect. Renzo Piano là một kiến trúc sư người Ý nổi tiếng. |
burn the midnight oil /bɜːn ðə ˈmɪdnaɪt ɔɪl/ (idiom) | làm việc chăm chỉ |
| James burnt the midnight oil to finish his project. James phải làm việc chăm chỉ để hoàn thành dự án của anh ấy. |
certificate /səˈtɪfɪkət/ (n) | chứng nhận |
| They have got their marriage certificate. Họ vừa mới lấy chứng nhận kết hôn. |
dynamic /daɪˈnæmɪk/ (adj) | năng nổ |
| Jim is the most dynamic person that I know. Jim là người năng nổ nhất mà tôi biết. |
event planner /ɪˈvent ˈplænə(r)/ (n) | người lập kế hoạch sự kiện |
| He is a well-known event planner. Anh ấy là một người lập kế hoạch sự kiện có tiếng. |
housekeeper /ˈhaʊskiːpə(r)/ (n) | nôi trợ |
| My mother is not just a housekeeper. Mẹ tôi không chỉ là một người nội trợ. |
lodging manager /ˈlɒdʒɪŋ ˈmænɪdʒə(r)/ | người phân phòng |
| Jane is the lodging manager in a local hotel. Jane là người phân phòng của mật khách sạn địa phương. |
make a bundle /meɪk ə ˈbʌndl/ (idiom) | kiếm bộn tiền |
| Peter makes a bundle with his current job. Peter kiếm bộn tiền từ công việc hiện tại của anh ấy. |
mechanic /məˈkænɪk/ (n) | thợ máy |
| They seem to hire the most skillful mechanics in the city. Họ có vẻ như đã thuê những người thợ tài giỏi nhất thành phố. |
pharmacist /ˈfɑːməsɪst/ (n) | dược sĩ |
| Her prescription was made up by a local pharmacist. Đơn thuốc của cô ấy được kê bởi một dược sĩ ở địa phương. |
profession /prəˈfeʃn/ (n) | nghề nghiệp, ngành nghề |
| I decided to enter teaching profession. Tôi quyết định vào nghề giáo viên. |
receptionist /rɪˈsepʃənɪst/ (n) | nhân viên tiếp thị |
| You can ask the receptionist for further information. Bạn có thể hỏi nhân viên tiếp tân nhiều thông tin hơn. |
take into account /teɪk ˈɪntə əˈkaʊnt/ | cân nhấc |
| Her idea is taken into account. Ý tưởng của cô ấy được cân nhắc. |
vocational /vəʊˈkeɪʃənl/ (adj) | hướng nghiệp |
| Peter decided to enter a vocational school after high school. Peter quyết định học một trường dạy nghề sau khi học trung học. |
1. Cách dùng
Cách dùng | -“In spite of”và “Despite” (Mặc dù) là hai giới từ thể hiện sự tương phản. -Đứng đằng sau có thể là một danh từ (Noun), cụm danh từ (Noun phrase), hoặc động từ dạng V-ing. -Có cách sử dụng đối ngược với cụm “Because of” |
Cấu trúc | •In spite of: In spite of + N/NP/V-ing, S + V S + V + in spite of + N/ NP/V-ing • Despite: Despite + N/ NP/V-ing, S + V S + V + despite + N/ NP/ V-ing |
Ví dụ | In spite of being warned many times, those kids want to swim in that river. (Mặc dù đã được cảnh báo nhiều lần, nhưng những đứa trẻ kia muốn bơi ở dòng sông kia.) Those kids want to swim in that river in spite of being warned many times. (Những đứa trẻ kia muốn bơi ở dòng sông mặc dù đã được cảnh báo nhiều lần.) Julie loved Tom despite his football obsession. (Julie yêu Tom mặc dù nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.) Despite this rain, I want to go for a run. (Mặc dù trời mưa, nhưng tôi muốn đi chạy.) |
Lưu ý | Mặc dù cùng mang ý nghía là “Mặc dù” nhưng cấu trúc của giới từ“Inspite of” và “Despite”khác với cấu trúc của liên từ“Although/ Even though”. Although/ Even though + S + V, S + V. S + V although/ even though + S + V. |
Cách chuyển đổi từ mệnh đề thành danh từ/ cụm danh từ.
Từ một mệnh đề trạng ngữ có sử dụng liên từ, ta có thể chuyển đổi câu thành câu có chứa giới từ + danh từ/ cụm danh từ.
ADVERB CLAUSE = | PREPOSITION + NOUN/ NOUN PHRASE/ V-ING |
Althoughit was cold = | despite the cold |
S V (noun) | (noun) |
Becauseit was very noisy = | despite the noise |
S V (adj) | (noun) |
Even thoughIwas late = | In spite ofbeing late |
S V | (gerund) |
Bài 1: Điền vào chỗ trống although/ despite/ in spite of sao cho thích hợp.
Bài 2: Chuyển những câu dưới đây thành câu có chứa “in spite of”.
Chuyển những câu dưới đây thành câu có chứa “despite”.
Bài 3: Nối 2 câu dưới đây thành 1 câu, sửdụngcáctừ trong ngoặc.
1. Verbs + to-infinitive
Một vài động từ phổ biến thường được theo sau bởi “to V”
afford (có khả năng) | threaten(dọa) | hope (hy vọng) | prepare (chuẩn bị) |
agree (đồngý) | decide (quyết định) | learn (học) | pretend (giả vờ) |
appear (có vẻ) | demand(yêu cầu) | manage (xoaysở) | promise (hứa) |
arrange (sắp xếp) | expect (trông đợi) | wait (đợi) | refuse(từ chối) |
ask (hỏi) | dare(dám) | need (cần) | seem (dường như) |
attempt (cốgắng) | fail (thất bại) | offer (mời) | want (muốn) |
beg (đề nghị, xin) | hesitate(ngập ngừng) | plan (dự định, kế hoạch) | claim (cho là, tuyên bố) |
Ví dụ:
-I want to study abroad.
-She learned hard to get good marks. -She promised to take me to the zoo.
2. Verbs + v-ing
Một vài động từ phổ biến thường được theo sau bởi “V-ing”
Admit: thú nhận | Suggest: gợi ý | Finish: kết thúc | Detest: ghét |
Avoid:tránh | Hate: ghét | Enjoy/ love: thích thú | Permit:cho phép |
Advise: khuyên | Practice: thực hành | Deny: từ chối | Risk: mạo hiểm |
Delay: hoãn lại | Mention: đề cập | Consider: xem xét | Quit: từ bỏ |
Admit: thú nhận | Suggest: gợi ý | Finish: kết thúc | Detest: ghét |
Imagine:tưởng tượng | Involve: liên quan đến | Keep: giữ, tiếp | Miss: lỡ, nhớ |
Fancy: đam mê | Mind: phiền (would... mind) | Discuss: thảo luận | Dislike/Like:không thích/thích |
Ví dụ:
-He admitted taking the money.
-He detests writing letters.
-He didn’t want to risk getting wet.
- I can’t understand his/ him leaving his wife.
Một vài động từ được theo sau bởi To Infinitive hoặc V-ing mà ý nghĩa không đổi.
like | prefer | start |
hate | intend (dự định) | continue |
love | begin | bother(làm phiền) |
Ví dụ:
He began to laugh. = He began laughing.
It started to rain. = I started raining.
Anna intends to buy a car = Anna intends buying a car.
Một vài động từ đươc theo sau bởi To Infinitive hoặc V-ing có sự khác biệt về ý nghĩa.
Verb | + ToV | +V-ing |
NEED | Need to V:cần phải làm (động từnguyên mẫu mang nghĩa chủ động) | Need V-ing: cần phải được làm (động từnguyên mẫu mang nghĩa bị động) |
Ví dụ:
| ||
STOP | Stop to V:dừng lại để làm việc gì khác | Stop V-ing:dừng làm việc gì đó (đang làm) |
Ví dụ: -They stopped to look at the pictures. (Họ dừng lại để nhìn vào các bức tranh.) -They stopped smoking because it is bad for their health. (Họ ngừng hút thuốc bởi vì nó có hại cho sức khỏe.) | ||
REGRET | Regret to V:lấy làm tiếc phải (thôngbáo 1 điều gì xấu) | Regret + V-ing:hối tiếc đã làm gì(trong quá khứ) |
Ví dụ: - I regret to inform you that they have decided to cancel the meeting.(Tôi laylàm tiếc khi phải thông báo với bạn rằng họ đã quyết định hủy cuộc họp.) - I regret not speaking to her before she left. (Tôi hối tiếc vì đã không nói với cô ấy trước khi cô ấy đi.) | ||
REMEMBER | Remember to V:nhớ sẽ phải làm gì (ởhiệntại và tương lai) | Remember V-ing:nhớ đã làm gì (ở quákhứ). |
Ví dụ:
| ||
FORGET | Forget to V:quên sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai) | Forget V-ing:quên đã làm gì (ở quákhứ). |
Ví dụ:
| ||
TRY | Try to V:cố gắng làm | TryV-ing:thử làm |
Ví dụ: -She tries to pass the entrance exam to the college of pharmacy. (Cô ấy cố gắng để vượt qua được kì thi đấu vào trường đại học dược.) -I’ve got a terrible headache. I try taking some aspirins but they didn’t help (Tôi bị đau đầu kinh khủng. Tôi thử uống thuốc giảm đau nhưng nó không hiệu | ||
Go on | quả.) | |
Go on to V:làm tiếp một việc gì khác | Go on V-ing: tiếp tục làm cùng một việc | |
Ví dụ: After discussing the English speaking club, we went on to sing. I went on talking for 2 hours. |
Bài 4: Hoàn thành các câu dưới đây. Chọn động từ thích hợp và cho dạng V-ing.
Emigrate go | have to | help | leave | marry | stay | phone |
read say (2) | see | talk | tell | travel |
Bài 5: Cho dạng đúng của động từtrong ngoặc, to Vhoặc V-ing.
Bài 6: Chọn động từcho sẵn dướiđây để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp.
enjoy | need | will offer | agreed | would like |
love | plan | considered | forgot | stop |
quit | hate | had hoped | mind | discuss |
Bài 7: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc dạng to V hoặc V-ing.
Mikedoesn’tlike ____________ (1-dance). He would rather ____________ (2-go) to the cinema. But Jean enjoys____________ (3-dance) so much that he let her ____________ (4-persuade) him ____________ (5-take) her to the club last Saturday. When they arrived, a lot of other young men wanted ____________ (6-dance) with her and kept ____________ (7-ask) her ____________ (8-go) on the floor with them. This made Mike ____________ (9-feel) jealous.Hesuggested ____________ (10-go) outside for a breath of air, but at that moment it started ____________ (11-rain). Jean began to get annoyed. “I know you hate ____________ (12-dance)”, she said, “but why should you ____________ (13-try) ____________ (14-stop) other people ____________ (15-dance)?” Mike thought he had better ____________ (16-dance) with her. He didn’t want her ____________ (17-lose) her temper.
Bài 8: Viết lại những câu dưới đây, sử dụng từ trong ngoặc.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________ Bài 9: Khoanh vào phương án đúng.
A.however B.although C.despite
Bài 10: Cho dạng đúng của động từ, to V hoặc V-ing.
Bài 11: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn dưới đây.
Many inventors were trying (1) _________ (build) gas-powered, self-propelled vehicles in the late 1800’s, a French inventor succeeded in (2) _________ (create) a steam-powered tricycle in 1769.A German engineer, Niklaus August Otto, is known for (3) _________ (invent) the four-stroke gas-powered engine in 1876. Both Gottlieb Daimler and Carl Benz managed (4)_________ (build) and(5) _________ (sell) autos in Germany in the 1880s. By 1898 there were 50 companies responsiblefor (6) _________ (market) cars in the United States alone.That number happened (7) _________ (expand) to 241 by 1908. It was in 1908 when Henry Ford started (8) _________ (make) automotivehistory. It was in that year that he managed (9) _________(put) together the first assembly lineand (10) _________ (lower) the price of automobiles so that everyone could buy one. He began (11) _________ (arrange) workers so that they could each do a small part of the job in sequence. Thisprevented (12) _________ (repeat) a log of unnecessary steps in the assembly process. By 1913 hemanaged (13) _________ (produce) 250,000 cars a year. His first mass-produced car, the Model T,guaranteed (14) _________ (give) modest-income Americans decent transportation for a reasonable($500 USD!) price. Henry Ford went on (15) _________ (lead) the U.S. automobile industry formany years.Though he tried, he failed (16) _________ (get) elected to the U.S. Senate in 1918. Hiscompany was started with just $28,000 and, by 1913, managed (17) _________ (pay) dividends of$11 million. While Ford declined (18) _________ (give) away more than a modest amount duringhis lifetime, the Ford Foundation arranges (19) _________ (donate) millions of dollars each yeartodeserving causes.
Bài 12: Viết lại các câu dưới đây sao cho không thay đổi ý nghĩa. Dùng to V hoặc V-ing.
1. You could sit by the window or outside on the terrace.
Would you prefer ___________________________________________________________ 2. They went on smoking all through the meal.
They didn’t stop ____________________________________________________________ 3. I forgot to bring my wallet with me.
I didn’t remember __________________________________________________________ 4. Expensive restaurants are out of my price range.
I can’t afford _______________________________________________________________ 5. You could share my pizza, if you like.
I don’t mind you ____________________________________________________________ 6. I look forward to having lunch with you again.
I hope ____________________________________________________________________ 7. They argued all the morning about drugs.
They spent _________________________________________________________________ 8. We must chase itout before it does any more damage.
We must chase it out to prevent it ______________________________________________ Bài 13: Đọc đọan văn và trả lời các câu hỏi dưới đây.
I know that it is my job to make sure that everything goes well for the tourists and I feel I work hard for the company. I cannot be blamed for last week. I met the group 25 at the airport and took them to the coach.The coach driver was a bit annoyed because the flight was late. But it wasn’t far to the hotel and everyone was looking forward to their dinner. We hadn’t used the Hotel Riviera before but our normal one had a conference in it so was fully booked. When I announced our arrival at the reception desk, they said they were full. I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before. He insisted that he recognized my voice and that I had made the phone call. We had a bit of an argument but they obviously didn’t have enough rooms. In the end the manager phoned other hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels. By this time the coach had gone so we had to get taxis and some of the tourists started to get very angry with me. I still don’t know who made that phone call but it definitely wasn’t me.
A. argue B. apologize C explain D. complain
C. the hotel manager D. the coach company
B.There were more people in the group than expected.
C.Someone had forgotten to book them.
D.Someone had said they were not needed.
A.The tourists got angry with the local manager.
B.The tourists couldn’t stay together.
C.The writer found other hotels with rooms.
D. The writer called the coach driver back.
ĐÁP ÁN
UNIT
Bài 1:
Mẹ tôi đã từng kể chuyện cho tôi trước khi tôi đi ngủ.
Bạn nên mang chìa khóa đi trong trường hợp tôi ra ngoài.
Anh trai tôi thích ăn gà rán, mặc dù nó rất có hại cho sức khỏe.
Hôm qua, Jim đang chơi pi-a-nô trong khi chị cậu ấy chơi sáo.
Bạn không nên dành quá nhiều thời gian vào máy tính vì nó có hại cho mắt của bạn.
ANSWER
LOCAL ENVIRONMENT
Tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay sau khi tôi đến đó.
Nhà khoa học thường làm việc trong phòng thí nghiệm cho đến khi mặt trời lặn.
Trừ khi bạn hứa không nói dối nữa, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.
Mặc dù chân cô ấy bị đau, cô ấy vẫn cố gắng kết thúc đường đua.
Cô ấy nói như thể là cô ấy chứng kiến vụ tai nạn vậy. Nhưng thực tế cô ấy chẳng biết gì cả.
Tôi không hoàn thành bài tập về nhà vì tôi bị ốm nặng hôm qua.
James quyết định tiết kiệm tiền từ bây giờ để mà anh ấy có đủ tiền để đi du lịch mùa hè này.
Mặc dù chúng tôi mới chỉ là bạn được có một năm, chúng tôi rất hiểu nhau.
Ông Smith không thích chó, nhưng vợ của ông ấy lại yêu chúng.
Tôi đang đạp xe về nhà thì tôi nhìn thấy Jim đứng gần đài phun nước.
Bài 2:
1. When
Khi Jim về nhà, cậu nhận ra ai đó đã đột nhập vào nhà cậu ấy. 2. in case
Bạn nên mang áo mưa trong trường hợp trời mưa.
Họ đã là đồng nghiệp từ khi họ tốt nghiệp.
Trừ khi Jim cố gắng hơn trong việc học, cậu ấy sẽ không theo kịp bạn cùng lớp.
Mẹ tôi luôn luôn nhắc nhở tôi rửa tay trước khi tôi dùng bữa.
Chúng tôi sẽ đi dã ngoại miễn là thời tiết tốt.
James cư xử như thể là chưa có chuyện gì xảy ra.
Tôi không thể đi vào chủ nhật vì tôi rất bận.
Khi tôi về nhà, bố tôi đang cắt cỏ trong khi mẹ tôi đang tưới khóm hoa.
Mặc dù tôi không hợp với Mary, nhưng tôi thực sự hâm mộ sự thông minh và xinh đẹp của cô ấy.
Bài 3:
1 – g 2 – a 3 – f 4 – c 5 – b 6 – h 7 – e 8 – d
Bài 4:
Jim nghỉ học hôm qua vì anh ấy bị cảm nặng.
Họ quyết định chuyển nhà để mà họ không phải đi xa để đi làm.
Mary làm đau ngón tay của cô ấy khi côấy đang chuẩn bị bữa tối.
Vào lúc 4 giờ chiều qua, mẹ tôi đang dọn nhà trong khi tôi đang chăm sóc em trai.
Họ quyết định đi một chuyến đi dài ngày vì họ muốn trốn thoát khỏi áp lực công việc.
Tôi không biết cách sử dụng máy tính trước khi bố tôi dạy tôi dùng.
Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi đến ga.
Anh trai tôi rất cởi mở trong khi tôi khá dè dặt.
ÔngPeter đang đi bộ về nhà thì ông ấy bị cướp mất ví.
Tôikhông có thú cưng vì mẹ tôi không cho phép tôi nuôi.
Bài 5:
Mặc dù trời đang mưa, chúng tôi sẽ đi bộ trong công viên.
Trừ khi cô ấy nộp bài tập trước thứba, cô ấy sẽ nhận điểm kém.
Anh ấy quyết định tin Jim mặc dù cậu ta không phải một người trung thực.
Jenifer quyết định chia tay với Peter vì cậu ta không dành nhiều thời gian cho cô ấy.
Danny mua một cái xe mới trong khi xe cũ của cậu ta vẫn tốt.
Tôi sẽ gặp vấn đề lớn nếu mẹ tôi biết điểm thi của tôi.
Janice dễ hoàn thành bài báo cáo vào thời điểm bạn nhận được thư.
Buổi hòa nhạc sẽ bị hủy nếu không có thêm vé nào được bán.
Trẻ em không được phép vào khu vực này trừ khi chúng đi kèm người lớn.
Bạn nên mang áo khoác dày trong trường hợp nhiệt độ giảm vào ban đêm.
Mặc dù chị tôi không thích ăn rau trộn, chị ấy ăn chúng hàng ngày để giữ dáng.
Tôi sẽ không đến bữa tiệc của Jim kể cả khi cậu ta mời tôi.
Trừ khi bạn nói với tôi sự thật tôi không thể giúp bạn.
Khi những người linh cứu hỏa đến, ngọn lửa đã được dập tắt.
Bạn có thể về sớm nếu bạn muốn.
Bài 6:
Bài 7:
get on (well) with: có quan hệ tốt turn down: từ chối
catch up with: bắt kịp ai cut down on: giảm
get back on: trả thù face up to: đối mặt với
give up: từ bỏ look forward to: trông đợi
deal with: giải quyết, xử lý look back on: xem lại, hồi tưởng lại Bài 8:
Sửa:worked out: tìm ra Sửa:made sure of: chắc chắn
Sửa:grows up: lớn lên Sửa:carried out: tiến hành
Sửa:keep up with: theo kịp Sửa:getting rid of: loại bỏ
Sửa:closed down:đóng cửa Sửa:look through: nhìn qua
Bài 9:
Ca sĩ này sẽ cho ra mất một album mới năm nay.
Peter rất đáng tin cậy. Bạn có thể dựa vào cậu ấy.
Bạn nên giảm bài luận văn của bạn xuống còn 500 chữ.
Jim rất buồn vì anh ấy đã bị từ chối bởi 5 công ty rồi.
Tôi không thể chịu đựng được những âm thanh khó chịu đó nữa.
Mẹ tôi luôn luôn la rầy tôi.
Ông Smith vừa bắt đầu chơigôn.
Bạn có thấy mệt khi phải giải quyết những phàn nàn của khách hàng không?
Bây giờ bạn nhưnào? Tôi nghe nói rằng bạn đã bị cảm tuần trước.
Đợi đã! Tôi nghĩ chúng ta đã lạc đường. Đây không phải là con đường đúng.
Bài 10:
Jane chơi pi-a-no rất hay mặc dù cô ấy còn rất nhỏ tuổi.
Josh đang xin một công việc mới vì anh ta vừa bị sa thải.
Mẹ tôi đã nấu bữa sáng cho tôi trước khi bà ra khỏi nhà.
Tôi thích ở nhà hơn là ra ngoài vì tôi không thích giao lưu.
Mọi người đều thích bữa tiệc tối qua mặc dù đồ ăn không được tốt cho lắm.
Jim không thểtheo kịp bạn cùng lớp vì cậu ta thường hay trốn học.
Peter học chăm chỉ để cậu ấy có thể có điểm cao.
Nhiều người bạn của tôi thích mua sắm trong khi tôi thì không.
Bài 11:
look up to: kính trọng wait up for. chờ đợi đến khuya
go in for: tham gia put up with: chịu đựng
make up for: bù đắp get on with: có quan hệ tốt
come down with: bịốm get through with: trải qua
stay away from: tránh xa get rid of: loại bỏ Bài 13:
Sửa:Because she didn’t warm up carefully before running, her leg was hurt during the race.
Bởi vì cô ấy không khởi đông kĩ trước khi chạy nên chân cô ấy bị thương trong cuộc đua.
Sửa:Everyone dressed up because they wanted to be the King or Queen of the prom.
Mọi người mặc đẹp vì họ muốn thành King hoặc Queen của buổi dạ hội.
Sửa:Although I am really interested in lacquerware, I rarely buy one for me.
Mặc dù tôi rất thích đồ sơn mài, tôi hiếm khi mua nó cho mình.
Sửa:Although my brother and I don’t get on well, we still care about the other.
Mặc dù anh tôi và tôi không hòa hợp với nhau, chúng tôi vẫn quan tâm đến nhau.
Sửa:What would you do if you won a lottery?
Bạn sẽ làm gì nếu bạn trúng xổ số?
Sửa:Mr. Smith is renowned artisan. Everyone looks up to him.
Ông Smith là một nghệ nhân nổi danh. Mọi người đều kính trọng ông.
Sửa:When I came home, my cat was sleeping on the sofa.
Khi tôi về nhà, con mèo của tôi đang ngủ trên sô-pha.
Sửa:Although Peter cheated on me, I wouldn’t get back on him.
Mặc dù Pefer đã lừa dối tôi, tôi sẽ không trả thù anh ta.
Bài 14:
Ngày hôm đó chúng tôi dậy rất sớm để mà chúng tôi có thể đến ngôi làng vào buổi sáng sớm.
Bởi vì chúng tôi có những 20 thành viên, chúng tôi quyết định không đi xe trâu.
Sau khi chúng tôi đã thăm một số cửa hàng dọc con đường, cô giáo đưa chúng tôi đến...
Chúng tôi được kể là những kĩ thuật làm gốm này được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trước khi chúng tôi rời đi, những người dân địa phương tặng chúng tôi...
Dẫn chứng:Nguyen Tran Hiep, born in northern province of Bac Ninh, has become the youngest artisan of Vietnam at the age of 37.
Dẫn chứng:Before achieving all this, he had gone through with many difficulties in his work.
Dẫn chứng:He targeted two types of customers: the first is foreign tourists and the second is traders from China.
Dẫn chứng:For the tourists, his workshop mainly produces small handicrafts and souvenirs, such as small animals, paintings, tea trays, figurines and rosaries.
Dẫn chứng:At present, his workshop renamed HiepThang Fine arts Cooperative, provides stable jobs for 28 employees...
Dẫn chứng:One of Nguyen Tran Hiep’s best works is “Bat Long vong quang phat”... This
work was made to celebrate
the
80
th anniversary of the founding of the Ho
Ch
i Minh
Communist Youth
Union.
UNIT
02
CITY LIFE
Bài 1:
Giải thích:
Bài 2:
Giải thích:Dựa vào câu để xác định dùng dạng so sánh hơn của tính từ hay trạng từ: Tính từ thường đứng sau “to be” hoặc trước danh từđể bổ nghĩa cho danh từ đó. Trạng từ thường đứng trước hoặc sau động từ và bổ nghĩa cho động từ.
-Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn: “S1 + to be + adj + er + than + S2”
-Cấu trúc so sánh với tính từdài:“S1 + to be + more + adj + than + S2”
-Cấu trúc so sánh với trạng từ ngăn: “S1 + V + adv + er + than + S2”
-Cấu trúc so sánh với trạng từ dài:“S1 + Vmore + adv + than + S2”
Bài 3:
Josh là học sinh thông minh đứng thứ hai trong lớp.
Giá như giao thông ở trị trấn của tôi thuận tiện hơn.
Hà Nội là một trong những thành phố ô nhiễm nhất trên thế giới.
Tôi ước nhà tôi rộng rãi hơn.
Cho đến giờ, đây là cảnh tượng đẹp nhất mà tôi từng xem.
Anh ta có vẻ là người cao nhất trong đám trẻ cùng tuổi.
Bạn làm khá tốt nhưng tôi đã kì vọng bạn làm tốt hơn. Bạn làm tôi có chút thất vọng.
Đây hẳn là bài phát biểu truyền cảm hứng nhất của bạn.
Thú thật là tôi đã trông chờ một màn biểu diễn tốt hơn của bạn. Bạn đã không chuẩn bị kĩ đúng không?
Đây không phải là chiếc xe đắt nhất trong phòng trưng bày. Có rất nhiều xe khác có giá cao hơn.
Giải thích:Dựa vào ngữ cảnh để sử dụng dạng so sánh hơn hay so sánh nhất cùa tính từ.
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
take after giống với take over: đảm nhiệm
wait for: chờ đợi pick up: đón
agree on: đồng ý (về việc gì) take off: cởi bỏ
run into:tình cờ gặp make up: bịa ra, tạo ra
use up: dùng hết seeoff:tiễn.
look for: tìm kiếm put down: ghi chép lại
believe in: tin tưởng vào keep together: gắn bó
put on: mặc vào put out: đưa ra
get down: làm thất vọng take off: cởi bỏ
tell off: la rầy pay back: trả nợ
turn down: từ chối get down: làm thất vọng
look after: trông nom pass away: qua đời
break up: chia tay attend to: chú ý tới
drop off: thả xuống xe belong to: thuộc về
save up: tiết kiệm Bài 8:
set off: bắt đầu hành trình put out: mang ra ngoài
take after: giống với ai đó take off: cởi bỏ
take over: đảm nhiệm shut (sb) up: ngăn không cho ai nói
cut into: cắt thành look for: tìm kiếm
put away: cất đi watch our: coi chừng
Bài 9:
Sửa:take after you
Sửa:use up the natural resources
Sửa:agreed with me
Sửa:broke up
s. Câu đúng
Sửa:clear up your room
Sửa:run into my old teacher
Sửa:showing off her jewelry
Sửa:agreed on: đồng ý với điều gì
Giải thích:Các câu sai ở trên (trừ câu 10) đều sai về vị trí của tiểu từ và tân ngữ. Trong các câu đó, phrasal verbs có động từ và tiểu từ luôn đứng cạnh nhau.
Bài 10:
Bài 11:
Tôi thích sống ở miền quê hơn là thành phố vì ở quê thì yên bình hơn. Tôi thực sự thích nhữngkhoảng khắc yên bình của cuộc sống.
Mặc dù thành phố ô nhiễm hơn nông thôn, có nhiều hoạt động giải trí hơn mà tôi thực sự thích ở thành phố.
Tôi không thể tin được cái bình này đã hơn 100 tuổi. Nó cổ hơn tôi nghĩ.
Thành phố thì luôn luôn đông đúc hơn nông thôn.
Thị trấn của tôi thì đông dân hơn rất nhiều so với 10 năm trước. Tôi nhớ là đã từng chỉ có vài ngôi nhà trong một vùng rộng lớn.
Nhà ở nông thôn thì rộng rãi hơn nhà ở thành thị.
Người trẻ tuổi thường điều chỉnh tốt hơn với thay đổi hơn là người già.
Số lượng các tòa nhà chọc trời ở thành phố đang tăng nhanh hơn bao giờ hết.
Bài 12:
Tôi đã nhìn thấy rất nhiều người bật khóc khi họ tiễn bạn bè và người thân của họ ở sân bay.
Bạn có đồng ý với tôi rằng bạn đã không đủ cố gắng không? 3. told...off
Cô giáo bạn đã bao giờ mắng bạn chưa? Chưa, chưa tùng. Cô ấy rấttốt.
Tuần trước tôi đã mượn Tom $50 để mua sách nhưng tôi chưa trải tiền cậu ấy.
Bạn trai tôi bước về phía tôi và lấy ra một món quà nhỏ.
Tôi chưa bao giờ tin vào ma nhưng anh trai tôi thì luôn luôn sợ chúng.
Coi chừng! Có một chiếc ô tô đang đến.
Tôi ghét cái cách Peter nói dối và bịa chuyện để lừa mọi người.
Bạn đã tiết kiệm đủ tiền để mua xe mới chưa?
Tôi hứa với mẹ tôi sẽ không để bà thất vọng, vậy nên tôi cố hết sức để đạt điểm cao.
Bài 13:
Giải thích:Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ dài “peaceful”.
Giải thích:sửdụng dạng so sánh với “less”của tính từ dài“polluted”.
Giải thích:sửdụng dạng so sánh hơn của tính từ ngăn “weak”.
Giải thích:sửdụng dạng so sánh hơn của trạng từ “well”.
Dẫn chứng:City dwellers often have a hectic pace of life, which means that they rarely have enough time for recreational activities.
Dẫn chứng:People have to work hard and compete fiercely to earn a decent living, which puts people under a lot of pressure.
Dẫn chứng:Furthermore, people have to put up with heavy pollution in the city.
Dẫn chứng:While many people move to the city with hope of find a job, their dreams turn sour due to the competitive job market... Poorly-trained workers from rural areas may become jobless in the city.
UNIT
03
TEEN STRESS AND PRESSURE
Bài 1:
Giải thích:
-Nếu động từ giới thiệu ở thi hiệntại (say/ tell) thì động từ trong câu gián tiếp giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.
-Nếu động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said/ told)thì động từ trong câu gián tiếp cần lùi từ các thì hiện tại (ở câu trực tiếp) sang các thì quá khứ (ở câu gián tiếp), từ thì quá khứ sang thì quá khứ hoàn thành.
Bài 2:
Giải thích: Do động từ tường thuật ở dạng quá khứ là “said”nên “will”(trong câu trực tiếp) chuyển thành “would”(trong câu gián tiếp), “this” chuyển thành “that”.
Giải thích:Do động từ tường thuật ở thì hiện tại “says”nên không có sự thay đổi về thì ở câu trực tiếp và câu gián tiếp, ngôi thứ hai “yoursell” chuyển thành ngôi thứ nhất “myself”.
7. B 8.C 9. B 10.B
Giải thích:Câu gián tiếp với từ để hỏi “how”,theo sau bởi một động từ nguyên thểcó “to”.
Bài 3:
Sửa: the next day/the following day
Giải thích:Trạng từthời gian “tomorrow” ở câu trực tiếp chuyển về“the next day/ thefollowing day” ở câu gián tiếp.
Sửa: whether
Giải thích:Để tường thuật lại dạng câu hỏiYes/No questions, ta dùng cấu trúc“whether + to V”.
Sửa: if I was
Giải thích: Câu hỏi khi chuyển về dạng gián tiếp không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Sửa: who the winner of that competition was
Giải thích:Câu hỏi khi chuyển về dạng gián tiếp không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. 5. Lỗi sai:can’t
Sửa:couldn’t
Giải thích:Do động từ tường thuật ở dạng quá khứ là “said”nên “can’t” chuyển thành “couldn’t”.
Sửa:had
Giải thích:Do động từ tường thuật ở dạng quá khứ là “asked” nên thì hiện tại hoàn thành (trong câu trực tiếp) chuyển thành thì quá khứ hoàn thành (trong câu gián tiếp).
Sửa:the following month
Sửa:I had
Giải thích: Câu hỏi khi chuyển về dạng gián tiếp không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. 9. Lỗi sai:stayed
Sửa:stay
Giải thích:Động từ thứ hai đứng sau“whetherto”nên để ở dạng nguyên thể.
10. Lỗi sai:this
Sửa:that
Giải thích: Trạng từ thời gian “this year” ở câu trực tiếp chuyển về “that year” ở câu gián tiếp.
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
adolescent: người ởtuổi vị thành niên adulthood: tuổi trưởng thành adult: người trưởng thành 3. A. well-aware: nhận thức tốt
Bài 9:
Dẫnchứng:Heand his friends are experiencing puberty, an important phase of development of a person when physical and mental changes take place.
Dẫn chứng:Boys in particular may find numerous changes within themselves which they sometimes cannot understand properly without the guide of parents and other experienced adults.
Dẫn chứng:When boys enter their puberty, they often start taking interest in abstract concepts and subjects such as justice, politics and arts.
Dẫn chứng:They also begin to understand the world around them, planning out a life for themselves, having dreams and life goals to fulfill.
Dẫn chứng:Along with a very newviewoflifeand sense of self comes anxiety and confusion.
Dẫn chứng:For example, boys start to smoke or drink because they are curiousand they think they are cool to do so.
Dẫn chứng:In short, this is a period of experiencing new things and new people, both the good and the bad.
Dẫn chứng:Force and punishments are not highly recommendedin this phase as adolescents tend to be rebellious.
UNIT
04
LIFE IN THE PAST
Bài 1:
Giải thích:Cấu trúc “used to” dùng để chỉhành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ màbây giờ không còn làm nữa.
-Thể khẳng định: S + used to + V...
- Thể phủ định:S + didn’t use to + V...
-Thể nghi vấn: Did + S + useto + V...?
Bài 2:
Giải thích:Xác định đúng những thói quen, hành động hoặc trạng thái đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ và đã kết thúc, không còn ở hiện tại và chia theo cấu trúc phù hợp.
Bài 3:
Cả gia đình tôi đã từng sống dựa vào tiền lương của bố tôi nhưng bây giờ cả bố và mẹ tôi đều làm việc để nuôi gia đình.
Anh trai tôi đã từng chăm sóc tôi khi bố mẹ tôi đi làm.
Trong quá khứ, phụ nữ thường được cho là nên ở nhà, làm việc nhà và làm nghề nông thay vì đi học cao.
Những người nông dân này đã từng làm việc rất vất vả nhưng kiếm ít tiền trước khi họ được hướng dẫn cách dùng công nghệ trong nông nghiệp.
Chúng tôi không thường ăn ở bên ngoài nhưng bây giờ chúng tôi thường làm vậy vì chúng tôi thỉnh thoáng quá bận để chuẩn bị bữa ăn.
Phụ nữđã từng không có vai trò quan trọng trong mảng chính trị.
Chú tôi đã từng sở hữu một trang trại cừu trước khi chú bán nó để chuyển về thành phố.
Bài 4:
- Câu ước với “wish” ởhiện tại, diễn tả ao ước hoàn cảnh hiện tại xảy ra theo chiều hướng khác đi ở hiện tại và tương lai. Cấu trúc: “S wish(es)+ S + V-ed” hoặc “S wish(es) + S +could + V”.
-Câu ước diễn tả điều ước cho một sự việc ta mong muốn nó xảy ra ngay tại thời điểm nói, cấu trúc: “S wish(es) + S + was/were + V-ing.”
Bài 5:
Giải thích:Câu ước với “wish”ở hiện tại, diễn tả ao ước hoàn cảnh hiện tại xảy ra theochiều hướng khác đi ở hiện tại và tương lai. Cấu trúc: “Swish(es) + S + V-ed” hoặc“S wish(es) + S + could + V”.
Bài 6:
Giải thích:Câu ước “wish” ở hiện tại diễn tả ao ước hoàn cảnh hiện tại xảy ra theo chiều hướng khác đi ở hiện tại và tương lai. Cấu trúc: “S wish(es) + S + V-ed” hoặc“S wish(es) + S + could + V”.
Bài 7:
Sửa:wish
Giải thích:Câu ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều “Peter and Jane”nên động từ “wish” không chia.
Sửa:talked
Giải thích:Động từ “talk” vẫn diễn tả mong ước không có thật ở hiện tại nên chia ở dạng quá khứ.
Sửa:had
Giải thích:Động từ “have” vẫndiễn tả mong ước không có thật ở hiện tại nên chia ở dạng quá khứ.
Sửa:didn’t have
Giải thích:Với động từ “have to” ta không dùng dạng tiếp diễn.
Sửa:would
Giải thích:trong câu điều ước ở hiện tại, mệnh đề sau “wish” phải chia ở thì quá khứ nên
“will” chia về dạng quá khứ là “would”
Bài 8:
Bạn có từng mắc lỗi lầm nghiêm trọng nào không?
Mary ước rằng cô ấy có thể bắt gặp một người nổi tiếng.
Cô ấy không tin rằng tôi đã từng là một luật sư.
Tôi không bao giờ ước tôi sẽ trở thành một người giàu có.
Chị gái tôi đã từng làm một danh sách các điều ước và gửi nó cho Santa Claus.
Bạn có biết công ty mà Jim đã từng làm việc không?
Tôi ước rằng cô giáo tiếng Anh của tôi dùng ngôn ngữ đơn giản để chúng tôi có thể hiểu.
Họ ước rằng họ có thể cải thiện kỹ năng nói tiếng bằng việc nói chuyện với người nước ngoài.
Bài 9:
1. to like watching cartoons
Giải thích:Cấu trúc “used to” dùng để chỉ hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứmà bây giờ không còn làm nữa. 2. brother wasn’t very lazy
Giải thích:Câu ước với“wish” ở hiện tại, diễn tả ao ước hoàn cảnh hiện tại xảy ra theo chiều hướng khác đi ở hiện tại và tương lai. Cấu trúc “S wish(es) + S + V-ed”
Câu ước diễn tả điều ước cho một sự việc ta mong muốn nó xảy ra ngay tại thời điểm nói, cấu trúc: “S wish(es) + S + was/were + V-ing.” Bài 10:
Chúng tôi đã từng mua đồ từ người bán hàng rong khi chúng tôi còn nhỏ.
Trong quá khứ, phụ nữViệtNam đã từng nhuộm răng đen.
Tôi ước không có nhiều thảm họa thiên nhiên để con người không phải gánh chịu những hậu quả của chúng.
Không ai trong lớp tôi đá từng cưỡi trâu như tôi.
Họ không từng thả diều khi họ sống ở vùng nông thôn.
Gia đình mở rộng thường rất phổ biến ở Việt Nam nhiều năm về trước.
Jane ước ai đó cho cô ấy một cơ hội để bắt đầu lại từ đầu.
3. became
Tòi ước tôi có thể trở thành một nghệ sĩ nổi danh.
Có phải mẹ bạn đã từng đóng vai trò của cả người cha và người mẹ khi bố bạn vắng nhà không?
Tom ước cậu ấy không phải học lúc này.
Bài 11:
1. B. presumed: cho rằng consumed: tiêu dùng resumed: bắt đầu, tiếp tục lại résumé: sơ yếu lý lịch 2. C. due to = because of: bởi vì
Giải thích:Động từ chia ở thì hiện tại vì câu nói đến hành động ở thời điểm hiện tại (today).
Dẫn chứng:In the past, Vietnam’s educational system was under the influence of by many foreign cultures.
Dẫn chứng:This influence is depicted in the early examinations held to recruit high mandarin officials.
Dẫn chứng:During the latter part of the 11th century, a National College was established for the education of sons or royalty and other high-ranking officials, which marked the beginning of Confucian education in Vietnam. 5. NG
б. T
Dẫn chứng:Those days, education became the most cherished ideals.
7. T
Dẫn chứng:The scholar was looked up to and highly revered.
UN
IT
05
WONDERS OF VIETNAM
Bài 1:
Sửa:was reported
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi với động từ tường thuật “report”: “It + was + reported + that + S + V”.
Sửa:It is
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi với động từtường thuật“think”: “It+ is + thought + that + S + V”.
Sửa:would
Giải thích: Động từ tường thuật “claim” ở thì quá khứ nên mệnh đề sau đó cũng ở dạng quá khứ.
Sửa:Was
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi với động từ tường thuật “say”: “It + was + said + that + S + V”. Câu hỏi đảo “was” lên đầu câu.
Sửa:Is it
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi với động từ tưòng thuật “believe”: “It + is +believed + that + S + V”.Câu hỏi đảo “is” lên đầu câu.
Sửa:It isn’t believed
Giải thích: cấu trúc câu bị động không ngôi với động từ tường thuật “believe”: “It + is + believed + that + S + V”
Sửa:rumored
Giải thích: cấu trúc câu bị động không ngôi với động từ tường thuật “rumor”: “lt+ was + rumored + that + S +V”.Câu hỏi đảo“was” lên đầu câu.
Sửa:was
Giải thích: Động từ tường thuật ở dạng bị động thời quá khứ (dấu hiệu nhận biết “last year”).
Bài 2:
Người ta tin tưởng rằng con người sẽ sống trên sao Hỏa trong tương lai.
Người ta đã báo cáo rằng $200 đã được quyên góp để xây công viên địa phương.
Có phải người ta đã biết Jim sẽ đến buổihọp hôm qua không?
Người ta đã tuyên bố rằng có một cảnh tượng ngoạn mục của ngọn núi nhìn từ khách sạnđó.
Người ta tin rằng khách du lịch nên thử đi bằng xích lô ở Việt Nam.
Người ta đã đồn đại rằng có rất nhiêu ngôi nhà đẹp ở ngôi làng đó.
Người ta đã tuyên bố rằng một cảnh tuyệt đẹp của chiếc hồ có thể được nhìn thấy từ đó.
Có phải người ta đồn đại rằng những cái cây này sẽ bị chặt bỏ để xây dựng đường không?
Bài 3:
Giải thích:Áp dụng cấu trúc câu bị động không ngôi: “lt+is/ was+Vpll + that+ S + V”,nếu câu ởthì hiện tại đơn thì dùng độngtừtobe “is”, nếu câu ở thì quá khứ đơn thì dùng động từ tobe “was’.
Bài 4:
Giải thích:Áp dụng cấu trúc câu bị động không ngôi: “It + is/ was + Vpll + that + S + V”, nếu câu ở thì hiện tại đơn thì dùng động từ tobe “is”, nếu câu ở thì quá khứ đơn thì dùng động từtobe “was”.
Bài 5:
Giải thích:Cách dùng động từ suggest:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Sửa: singing Sửa: working
Sửa: submit Sửa: should be/ be
Sửa: pay Sửa: should be/be
Bài 10:
Người bạn người nước ngoài của tôi gợi ý đi ngắm cảnh ở ngoại ô cuối tuần này.
Brown gợi ý đi thăm những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất ở Việt Nam mùa hè này.
Mẹ tôi gợi ý rằng tôi lấy lại năng lượng sau khi học vất vả bằng cách đi dã ngoại.
Petet gợi ý rằng tôi nên mua cho lũtrẻ vài vòng tay như quà lưu niệm sau chuyến công tác ở Trung Quốc.
Mary gợi ý rằng chúng tôi đi du lịch về phía Nam Việt Nam mùa hè này.
Có phải giáo viên đã gợi ý chúng ta tiến hành một dự án về bảo vệ kì quanởViệt Nam?
Peter gợi ý tổ chức một bữa tiệc để kỉ niệm sinh nhật bạn anh ấy vào ngày mai.
Chúcủa tôi gợi ý rằng gia đình tôi nên thăm chùa Hương.
Bài 11:
Bài 12:
Giải thích:Động từ ở dạng bị động thì hiện tại đơn
Giải thích: “Legend has it”:Truyền thuyết kểrằng
Giải thích: Cấu trúc help sb V (nguyên thể)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi với động từ tường thuật “believe”:“It + is +believed + that + S+V”.
1. A
Dẫn chứng:
- Southeast and Eastern England: Cloudy, a little rain or mist in places at first. Some sunny intervals developing.
-Central, Northwest, Northern and Northeast England: Mostly cloudy, some sunny intervals rain spreading from west later.
-Southwest England and Wales: Cloudy, rain spreading from West.
-Central, Southern and Northwest Scotland: cloudy, occasional rain or mist. 2. B
Dẫn chứng:
-Central, Northwest, Northern and Northeast England: Mostly cloudy, some sunny intervals rain spreading from west later.
-Southwest England and Wales: Cloudy, rain spreading from West.
-Central, Southern and Northwest Scotland: Cloudy, occasional rain or mist, more steady rain spreading from West.
-Northeast Scotland, Orkney, Shetland: Mostly cloudy, a little rain or mist, more steady rain later. 3. C
Dẫn chứng:Southwest England and Wales: Cloudy, rain spreading from West
Dẫn chứng:Temperature a little above normal, 7 to 90C.
Dẫn chứng:Occasional rain in some areas will die out and be followed by brighter weather spreading from the west.
UNIT
06
VIETNAM: THEN AND NOW
Bài 1:
Bài 2:
Giải thích:Thì quá khứ hoàn thành dùng cho hành động đã được hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Vậy nên trong những câu trên, hành động nào diễn ra trước sẽ chia ở thì quá khứ đơn, hành động nào diễn ra sau sẽ chia về thì quá khứ hoàn thành.
Bài 3:
Bài 4:
Trong quá khứ, mọi người đã di chuyển bằng xe điện trước khi nó bị thay thế bởi những phương tiện giao thông hiện đại hơn.
Gia đình tôi đã trải qua nghèo đói trước khi chúng tôi nhận được sự giúp đỡ từ người dân địa phương.
Đã có sự tăng lên chỉ rất nhỏ trong lượng tiền chúng tôi kiếm được hàng tháng sau khi tôi thay đổi công việc.
Ngành công nghiệp dịch vụ ở vùng chúng tôi đã phát triển rất nhanh trước kì suy thoái kinh tế.
Họ đã không xây bất cứmộtcây cầu vượt nào ở vùng này trước năm 2014.
Mary và Jane đã hợp tác chặt chẽ trong dự án trước khi họ ghét nhau.
Mọi người đã làm gì để kiếm sống trước khi họ làm việc trong nhà máy đó?
Họ đã cố gắng vài lần trước khi họ từ bỏ giấc mơ.
Chính quyền địa phương đã sơ tán mọi người khỏi vùng nguy hiểm trước khi cơn lũ đến.
Tôi đã luôn muốn trở thành một siêu nhân trước khi tôi nhận ra siêu nhân không có thật.
Bài 5:
Giải thích:Cấu trúc “S + be + adj + to V ...”
Giải thích:Cấu trúc: “S + be + adj + that + S + V...”
Bài 6:
Sửa:I am sure
Giải thích:Cấu trúc“S + be + adj + that + S + V...”
Sửa:to present
Giải thích:Cấu trúc“S + be + adj + to V...”
Sửa:for
Giải thích: Cấu trúc“lt + be + adj + (for O) + to V ...”
Sửa:to win
Giải thích:Cấu trúc “It + be + adj + (for O) + to V ...”
Sửa:to hear
Giải thích: Cấu trúc“S + be + adj + toV...”
Sửa:is
Giải thích: Cáu trúc“S + be + adj + that + S + V ...”
Sửa:was astonished
Giải thích: Cấu trúc“S + be + adj + that + S + V..”
Sửa:to pass
Giải thích:Cấu trúc “It + be + adj + (for O) + to V ...”
Sửa:able
Sửa:aren’t
Giải thích:Cấu trúc “S + be + adj + that + S + V..”
Bài 7:
Tôi rất biết ơn vì bạn giúp tôi làm bài tập.
Rất khó cho tôi để học Tiếng Anh.
Với tôi thì đi bảo tàng rất thú vị.
Peter đã rất vui vì bạn cùng lớp của cậu ấy đã đến tiệc sinh nhật của cậu ấy.
Tham dự buổi họp đó chắc hẳn sẽ rất chán.
Thật khó tin rằng Jim sẽ chuyển nhà tuần sau.
Trẻem chơi dao rất nguy hiểm.
Tôi chắc chắn rằng anh ta đã lấy cắp xe đạp của tôi.
Bài 8:
Giải thích:Cấu trúc“lt + be + adj + (for O) + to V ...”
Giải thích:Cấu trúc “S + be + adj + toV...”
Giải thích:Cấu trúc“S + be + adj + that + S + V...”
Giải thích:Cấu trúc “lt + be + adj + (for O) + to V ...”
Giải thích:Cấu trúc“lt + be + adj + (for O) + to V ...”
Giải thích:Cấu trúc“lt + be + adj + that + S + V ...”
Giải thích:Cấu trúc “S + be + adj + to V ...”
Bài 9:
Giải thích:Vận dụng thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn và các cấu trúc với tính từ để cho dạng đúng của các động từ trên.
Bài 10:
Bài 11:
Giải thích:Cấu trúc “It + be + adj + (for O) + to V...”
Giải thích:Cấu trúc “S + be + adj + to V ...”
Giải thích:Cấu trúc“It + be + adj + (for O) + to V ...”
Giải thích:Cấu trúc: Sprefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Bài 12:
Dẫn chứng:The polyester bottle was born in the 1970s, when soft drinks companies: like Coca Cola started selling their drinks in giant two-litre containers. Because of the build-up of the pressure of gas in these large containers, glass was unsuitable.
Dẫn chứng: All the plastics manufacturers have been experiencing hard times as their traditional products have been doing badly world-wide for the last few years. Between 1982 and 1984 the Plastics Division of ICI had lost a hundred and twenty million dollars, and they felt that the most hopeful new market was In packaging, bottles and cans.
Dẫn chứng: The public, though, have been more difficult to persuade. ICI’s commercial department is developing different bottles with interesting shapes, to try and make them visually more attractive to the public.
Dẫn chứng: Polyester bottles are virtually unbreakable.
Dẫn chứng: The problem here is the high temperatures necessary for cooking the food in the container.
UNIT
07
RECIPES AND EATING HABITS
Bài 1:
1. Ø 2. An 3. an 4. a – a
5. Ø 6. a 7. Ø 8. an
9. Ø 10. a 11. an 12. a
13. Ø 14. an 15. Ø
Bài 2:
1. any 2. any 3. some 4. any
5. any 6. some 7. any 8. some
9. some 10. some 11. some – some 12. any
13. some 14. some – some 15. some Bài 3:
1. any 2. a 3. some 4. a
5. a 6. a 7. any 8. a
9. a 10. a 11. any 12. any
13. some 14. any – some 15. any
Bài 4:
1. slice 2. glass 3. kilos 4. pitchers
5. bowl 6. cartoon 7. cloves 8. handful
9. heads 10. pinch
Bài 5:
1. some => any 2. spoontable => tablespoon
3. any => some 4. a => the
5. an => a 6. some => any
7. a=>any 8. pitchers =>tins
9. a => some 10. stick => sticks
Bài 6:
1 – e 2 – f 3 – a 4 – b 5 – c 6 – d 7 – g 8 – h
Bài 7:
Bài 9:
Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho anh ta kể cả nếu anh ta xin lỗi tôi.
Bạn có thể rời đi sớm nếu bạn phải đi.
Nếu bạn códịp đi Thái Lan, bạn nên thử đặc sản địa phương.
Nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn, bạn có thể đạt được nhiều hơn trong cuộc sống.
Nếu James muốn thăng chức, anh ấy phải chứng tỏ sự chăm chỉ và tận tụy của mình.
Anh ta có thể làm gì nếu anh ta muốn đổi công việc?
Nếu bạn gặp khókhăn, ban có thể gọi tôi đề nhờ giúp đỡ.
Bài 10:
Bài 11:
Bài 12:
Bài 14:
Bài 15:
UNIT
08
TOURISM
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Bài 9:
Dẫn chứng:Each day’s timetable is handed out as you enter.
Dẫn chứng:no children or adults allowed on their own
Dẫn chứng:At the South Banff Centre young dancers can join ... with the English National Ballet on 3 August. On 4 August... African dance. For example, on 21 August the Teatro Buendia from Cuba...
Dẫn chứng:The Tower Hill Pageant is a dark ride museum showing the history of the City of London.
Dẫn chứng:Outside, the Town Crier calls visitors to Coin striking when children can beat out copies of old coins in metal using traditional methods.
Dẫn chứng:You can learn about film-making in special classes and there is a special exhibition at eye-level for very young children under one metre tall
Dẫn chứng:There is a special exhibition at eye-level for very young children under one metre tall.
UNIT
09
ENGLISH IN THE WORLD
Bài 1:
1. f 2. c 3. e 4. h
5. j 6. a 7. I 8. g
9. b 10. d
Bài 2:
Bài 3:
1. would learn 2. asked 3. are 4. will lend
5. would get 6. came 7. will see 8. has
9. would tell 10. will wash 11. will scream 12. swam
13. win 14. ran 15. will buy
Bài 4:
1. who 2. who 3. which
4. who 5. which 6. which
Bài 5:
14. which 20. which
21. which
Bài 7:
Bài 9:
1. dress | 2. make | 3. windows | 4. call | |
5. give | 6. play | 7. eat | 8. bowl | |
9. peel | 10. throw | 11.see | 12. name | |
13. lived | 14. come | |||
Bài 10: |
| |||
1. C | 2. D | 3. A |
4. B 5. D
UNIT
10
SPACE TRAVEL
Bài 1:
1. felt, had eaten 2. had examined, had 3. called, had gone 4. finished, had come 5. threw, had read 6. had spent, asked 7. gave, had corrected 8. rose, had started Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Chú ý:Câu 4 và cảu 9 có thể trao đổi đáp án với nhau.
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
1. A 2. B 3. A
4. D 5. D
UNIT
11
CHANGING ROLES IN THE SOCIETY
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
1. A 2. B 3. D 4. C
5. A 6. D 7. B 8. C
Bài 6:
1.
Defining: My classmate who will visit my aunt this Sunday is Peter Pan.
Non-defining: Peter, who was my classmate, will visit my aunt this Sunday.
2.
Defining: The lovely boy who is in my class is Kenny.
Non-defining: Kenny, who is the lovely boy, is in my class.
3.
Defining: The horrible person who is arguing with Peggy is Mary.
Non-defining: Mary, who is the horrible person, is arguing with Peggy.
4.
Defining: The hardworking person whom I am going shopping with is Anna.
Non-defining: Anna, whom I am going shopping with, is the hardworking person.
5.
Defining: Our school which was found in 1997 is Pig's College.
Non-defining: Pig’s College, which was our school, was found in 1997.
6.
Defining: Our principal who will come to visit us this Monday is called Mr Brown.
Non-defining: Mr Brown, who is our principal, will come to visit us this Monday.
7.
Defining: The rare species which Jenny is going to present about are Pandas.
Non-defining: Pandas, which Jenny is going to present about, are the rare species.
8.
Defining: The Chief Director who is shopping in the supermarket is Alex.
Non-defining: Alex, who is the Chief Director of a company, is shopping in the supermarket.
10.
Defining: The landmark of America which has been collapsed is the World Trade Centre.
Non-defining: The World Trade Centre, which is the landmark of America, has been collapsed.
11.
Defining: The greatest shopping mall which Mary is shopping in is Sogo.
Non-defining: Sogo, which Mary is shopping in, is the greatest shopping mall.
12.
Defining: I am one of the intelligent persons who like computer games.
Non-defining: I, who am one of the intelligent persons, like playing computer games
Bài 7:
Bài 8:
UNIT
12
MY FUTURE CAREER
Bài 1:
1. Although 2. Despite/ In spite of
3. Although 4. Despite/ In spite of
5. Despite/ In spite of 6. Although
7. Although 8. Despite/ In spite of
9. Despite/ In spite of 10. Although
11. Despite/ In spite of 12. Despite/ In spite of
13. Despite/ In spite of 14. Despite/ In spite of
15. Although
Giải thích:In spite of/Despite + N/ NP/ V-ing = Although + S + V
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
1. marrying | 2. saying |
3. seeing | 4. helping |
5. leaving | 6. staying |
7. reading 8. emigrating
9. saying 10. travelling
11. talking 12. telling
13. phoning 14. going
Bài 5:
1. to go 2. to take
3. going 4. to leave
5. to get 6. standing
7. paying 8. waiting
9. getting 10. to see
11. to pack/ packing 12. packing
13. asking 14. staying
15. seeing
Bài 6:
1. considered 2. need
3. enjoy 4. mind
5. stop 6. discuss
7. had hoped 8. forgot
9. agreed 10. hate
11. would like 12. quit
13. plan 14. love
15. will offer
Bài 7:
1. dancing 2. go
3. dancing 4. persuade
5. to take 6. to dance
7. asking 8. to go
9. feel 10. going
11. to rain 12. dancing
13. try 14. to stop
15. dancing 16. dance
17. to lose
Bài 8:
3. They went out for a walk despite the bad weather.
Bài 9:
1. A 3. A 5. A 7. A 9. B 2. B 4. A 6. B 8. A 10. B
Bài 10:
Giải thích:dread N/V-ing: sợ cái gì
Giải thích:Before/ After+V-ing:Trước/ Sau khi làm gì
Giải thích:Sau giới từ by + V-ing
Giải thích:preferV-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì
Giải thích:ask sb to V: yêu cầu ai đó làm gì.
Giải thích:afraid of N/V-ing: sợ cái gì
Giải thích:good at + N/V-ing: tốt, giỏi cái gì.
Giải thích:be worth + V-ing: đáng làm gì
Giải thích:get to know: dần quen biết
Giải thích:advise sb to V: khuyên ai làm gì.
Bài 11:
Giải thích:succeed in +V-ing: thành công trong việc gì.
Giải thích:be known for N/V-ing: được biết đến, nổi tiếng vì cái gì
Giải thích:be responsible for N/ v-ing: chịu trách nhiệm việc gì
Giải thích:happen to V: tình cờ, ngẫu nhiên làm gì
Giải thích:guarantee to V: cam đoan làm gì
Giải thích:decline to V: từ chối làm gì
Bài 12:
Bài 13:
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới