Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
A – VOCABULARY
New word | Meaning | Picture | Example |
activity (n) /ækˈtɪv.ə.ti/ | Hoạt động |
| Playing football is one of popular activities at break time |
Boarding school (n) /ˈbɔː.dɪŋ skuːl/ | Trường nội trú |
| Students often live and study in a boarding school |
Classmate (n) /ˈklɑːs.meɪt/ | Bạn cùng lớp |
| I often share my school things with my classmates |
compass (n) /ˈkʌm.pəs/ | Com-pa |
| I use a compass to draw circles |
Creative (n) /kriˈeɪ.tɪv/ | Sáng tạo |
| Creative students really like painting. |
Equipment (n) /ɪˈkwɪp.mənt/ | Thiết bị |
| Her school has much modern equipment |
Excited (adj) /ɪkˈsɑɪ·t̬ɪd/
| Phấn chấn, phấn khích
| I'm really excited at studying abroad |
Greenhouse (n) /ˈɡriːn.haʊs/ | Nhà kính |
| Many schools have greenhouses |
International (n) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/ | Quốc tế |
| In international schools, students learn and speak English every day |
Interview (n) /ˈɪn.tə.vjuː/ | Phỏng vấn |
| He has an interview with Samsung in the afternoon. |
Knock (v) /nɒk/ | Gõ cửa |
| Someone is knocking loudly at the door |
Overseas (adj, adv) /ˌəʊ.vəˈsiːz/ | Tới nước ngoài |
| They have one overseas holiday a year |
Pocket money (n) /ˈpɒk.ɪt ˈmʌn.i/ | Tiền tiêu vặt |
| His parents give him pocket money every week. |
Poem (n) /ˈpoʊ.əm/ | Bài thơ |
| She read the poem aloud to the class. |
Surround (v) /səˈraʊnd/ | Bao quanh |
| My school is surrounded by mountains |
B- GRAMMAR
I- Thì Hiện Tại Đơn (The present simple )
VD: We go to school every day
VD:This festival occurs every 4 years
VD:The earth moves around the Sun
VD:The train leaves at 8 am tomorrow
a. Với động từ “tobe” (am/ is/ are)
Thể khẳng định | Thể phủ định | ||||||||
I | am |
| I | am not | + danh từ/ tính từ | ||||
He/ | she/ | it/ | is | He/ | she/ | it/ |
| ||
Danh từ số ít/ danh từ không đếm được |
+ danh từ/ tính từ | Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is not/ isn’t | ||||||
You/we/ they/ Danh từ số nhiều | are | You/we/ they/ Danh từ số nhiều | are not/ aren’t | ||||||
Ví dụ: I am a student She is very beautiful We are in the gard |
en | Ví dụ: I am not here Miss Lan isn't my teacher My brothers aren't at school. |
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | ||||
Am | I |
+ danh từ/ tính từ | Yes, | I | am |
No, | am not | ||||
Is | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | Yes, | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is | |
No, | isn't | ||||
Are | You/we/ they/ Danh từ số nhiều | Yes, | You/we/ they/ Danh từ số nhiều | are | |
No, | aren’t |
Ví dụ:
=> Yes, you are./ No, you aren't.
=> Yes, she is./ No, she isn't.
=> Yes, they are./ No, they aren't.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.
Thể khẳng định | Thể phủ định | |||
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + V nguyên mẫu | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + do not/ don’t | + V nguyên mẫu |
He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | + V-s/es | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | + does not/ doesn’t | |
Ví dụ: I walk to school every morning. My parentsplay badminton in the morning. She always gets up early. Nam watches TV every evening. | Ví dụ: They don't do their homework every afternoon. His friends don't go swimming in the evening He doesn't go to school on Sunday Her grandmother doesn't do exercise in the park |
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | |||||
Do | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ V mẫu
| nguyên | Yes, | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | do |
No, | don’t | |||||
Does | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | Yes, | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | does | ||
No, | doesn’t | |||||
| ||||||
Ví dụ: Do you often go to the cinema at weekends? => Yes, I do./ No, I don’t. Does he play soccer in the afternoon? => Yes, he does/ No, he doesn’t Do they often go swimming? => Yes, they do/ No, they don’t.
|
Khi đặt câu hỏi có chuswas Wh- word (từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp.
Cấu trúc
Wh-word + am/is/are + S? | Wh-word + do/ does + S + V? |
Ví dụ: Who is he? => He is my brother. Where are they? => They are in the playground. | Ví dụ: What do you do? => I am a student. Why does he cry? => Because he is sad. |
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:
Nhóm trạng từ đứng ở trong câu:
- Always (luôn luôn) usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ Ví dụ:
Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:
Lưu ý:
Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
4. Cách thêm s/es vào sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It/ Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ | Ví dụ: | Work-works | Read-reads |
Love- loves | See - sees | ||
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” | Ví dụ: | Miss- misses | Watch- waches |
mix- mixes | Go - goes | ||
Đối với những động từ tận cùng là | Ví dụ: | Play- plays | Fly-flies |
“y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i)- ta giữ nguyên “y” + “s” + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “es” | Buy-buys | Cry- cries | |
Pay - pays | Fry- fries
| ||
Trường hợp ngoại lệ | Ví dụ: | Have - has |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng
V | V-e/es | V | Ve/es |
Have (có) |
| Know (biết) |
|
Do (làm) |
| Take (lấy) |
|
Say (nói) |
| Think (nghĩ) |
|
Get (được) |
| Come (đến) |
|
Make (làm) |
| Give (cho) |
|
Go (đi) |
| Look (nhìn) |
|
See (nhìn thấy) |
| Use (dùng) |
|
Find (tìm thấy) |
| Need (cần) |
|
Want (muốn) |
| Seem (hình như) |
|
Tell (nói) |
| Ask (hỏi) |
|
Put (đặt) |
| Show (hiển thị) |
|
Mean (nghĩa là) |
| Try (cố gắng) |
|
Become (trở thành) |
| Call (gọi) |
|
Leave (rời khỏi) |
| Keep (giữ) |
|
Work (làm việc) |
| Feel (cảm thấy) |
|
Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
_________________________________________
Bài 3: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
(-) _________________________________________ (?) _________________________________________
(-) _________________________________________
(?) _________________________________________
(-) My father doesn’t keep the greenhouse warm at night.
(?) _________________________________________
(-) _________________________________________
(?) Does Danny remember to phone his father on Sundays?
(-) They don’t do their homework after school.
(?) _________________________________________
Bài 4: Điền do, don’t, does, doesn’t vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp
15. How much ______ it cost to phone overseas?
Bài 5: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Bài 6: Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh
Bài 7: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau
1. I______ know the correct answer.
A. am not B. not C. don’t 2. They ______ agree with my opinion. | D. doesn’t | |
A. are B. don’t C. aren’t 3. Kathy usually ______ in front of the window during the class. | D. do | |
A. sits B. sitting C. sit 4. What does this word ______? |
| D. is sit |
A. means B. meaning C. mean 5. He ______ share anything to me. |
| D. is mean |
A. don’t do B. isn’t C. not 6. I come from Canada. Where ______you come from? |
| D. doesn’t |
A. are B. do C. is 7. Jane ______ tea very often. |
| D. not |
A. doesn’t drink B. drink C. is drink 8. How often ______ you play tennis? |
| D. isn’t drink |
A. do B. are C. is 9. Rice ______ in cold climates |
| D. play |
A. isn’t grow B. don’t grow C. aren’t grow 10. I ______ a compass and a calculator in Maths lesson. | D. doesn’t grow | |
A. am use B. use C. aren’t use | D. doesn’t use |
Bài 8: Chọn dạng đúng cho các động từ trong ngoặc
II. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous)
1. Cách dùng
VD: I am eating my lunch right now.
VD: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
VD: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
VD: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa) 2. Dạng thức của thì hiện tại tiếp diễn
Thể khẳng định | Thể phủ định | ||||
I | am |
+ V-ing | I | am not |
+ V-ing |
He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | isn’t | ||
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | are |
| You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | aren’t | |
Ví dụ:
| Ví dụ:
|
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | ||||
Am | I |
+ V-ing | Yes, | I | am |
No, | am not | ||||
Is | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | Yes, | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is | |
No, | isn’t | ||||
Are | You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | Yes, | You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | are | |
No, | aren’t |
Ví dụ:
=> Yes, she is/ No, she isn’t.
=> Yes, I am/ No, I’m not.
=> Yes/ they are/ No, they aren’t.
Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word (từ để hỏi), ta đặt chúng ở vị trí đầu câu và đưa ra câu trả lời trực tiếp.
Wh- word + am/ is/ are + S + V-ing?
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết
now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (lúc này), at present (hiện tại), at this time (bây giờ), at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
Look! (nhìn kìa), Listen (hãy nghe này), Keep silent! (Trật tự), Be careful! (Cẩn thận), Hurry up! (Hãy nhanh lên)… Ví dụ:
Các quy tắc | Ví dụ | ||
Động từ kết thúc bởi “e”, ta bỏ “e” thêm “ing” | Have- having | Make- making | |
Write - writing | Come- coming | ||
Động từ kết thúc bởi “ee”, ta thêm “ing” mà không bỏ “e” | See- seeing | Agree - agreeing | |
Động từ kết thúc bởi “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuổi “ing” | Lie – lying | Die- dying | |
Động từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm – ing. | Run- running | Stop - stopping | |
Get - getting | Travel - travelling |
Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng đơn, không thêm đuôi V-ing.
Chỉ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit. | VD: We are on holiday. |
Nói về sự sử hữu: belong, have | VD: Sam has a cat. |
Chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste, touch | VD: He feels the cold. |
Nói về cảm xúc: hate, hope, like, love, | VD: Jane loves pizza. |
prefer, regret, want, wish. | |
Nói về nhận thức: believe, know, think (nghĩ về), understand. | VD: I believe you. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 9: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi –ing vào các động từ sao cho đúng
V | V-ing | V | V-ing |
Have (có) |
| Help |
|
Do (làm) |
| Run |
|
Say (nói) |
| Write |
|
Go (đi) |
| Move |
|
Make (làm) |
| Play |
|
Take (lấy) |
| Stand |
|
Give (cho) |
| Talk |
|
Use (dùng) |
| Sit |
|
Come (đến) |
| Read |
|
Find (tìm thấy) |
| Speak |
|
Put |
| Open |
|
Leave |
| Draw |
|
Work |
| Walk |
|
Ask |
| Sell |
|
Follow |
| watch |
|
Bài 10: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Bài 11: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
(-)____________________________________
(?)____________________________________
(-) I’m not talking on the phone at the moment. (?)____________________________________
(-)____________________________________ (?) Is he running very fast?
(-)____________________________________
(?)____________________________________
(?) Are Tony and Kaity helping the teacher right now?
Bài 12: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho phù hợp
A | B |
1. Are they having dinner? | a. Yes, she is. |
2. Are you making a cup of tea? | b. He is cooking pasta |
3. Is she making a cup of coffee? | c. No, he isn’t. |
4. What are you doing? | d. I’m going to Korea. |
5. Is it raining? | e. No, they aren’t. |
6. What is he cooking for dinner? | f. My brother. |
7. Where are you going on holiday? | g. No, it isn’t. |
8. Are we going into town? | h. Yes, we are. |
9. Who is going to England? | i. I’m looking for a number in the phone book. |
10. Is your father taking a bus to the kinder garten? | j. Yes, I am. |
1…….- 2………- 3……- 4…........- 5…....- 6……-7…….-8……..-9……….-10……….
Bài 13: Sắp xếp từ trong câu theo thứ tự đúng để tạo thành một câu hoàn chỉnh
Bài 14: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn
Bài 15: Chọn động từ thích hợp cho dạng đúng của thì Hiện tại tiếp diễn và điền vào chỗ trống
read study post | make | speak draw |
come wait | sunbathe | water |
Bài 16: Dựa vào những từ cho sẵn, đặt câu ở thì Hiện tại tiếp diễn
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
III- Các động từ study, have, do, play 1. Chức năng
Do | Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu ganh đua. Ví dụ: Do yoga (tập yoga) Do ballet (múa ba-lê) |
Play | Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan tới trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác. Ví dụ: Play football Play tennis |
Study | Đứng trước các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, một đề tài nghiên cứu hoặc một loại bằng cấp, nhằm diễn đạt việc ai đó nỗ lực học hoặc nghiên cứu một loại kiến thức nào đó. Ví dụ: study English study History |
Have | Đứng trước các danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu cái gì đó” hoặc chỉ sự việc đang có. Ví dụ: Have a car have breakfast |
Bên cạnh hai động từ “do” và “play” được nhắc ở trên, động từ “go” cũng là một động từ thường được dùng với các danh chỉ các môn thể thao.
Tuy nhiên “go” thường đi với cấu trúc V-ing, mang tên một môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó như: go swimming, go diving…
Dưới đây là bảng các danh từ phổ biến đi với do-play-go
Do | Play | Go |
Do aerobics Do archery Do athletics Do ballet Do gymnastics Do judo Do karate Do kung-fu Do Taekwondo Do yoga Do taichi Do wrestling Do weight-lifting
| Play badminton Play baseball Play basketball Play chess Play cricket Play darts Play football Play goft Play hockey Play rugby Play tennis Play table tennis Play volleyball | Go bowling Go climbing Go cycling Go dancing Go jogging Go riding Go skating Go skiing Go swimming Go surfing Go walking Go sailing Go diving |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống
1. James is ______ judo in the playground with his friends and he is very excited.
A. studying B. doing C. playing D. have
2. Keep quiet! Jessica ______ a headache so she is sleeping in her bedroom.
A. studying B. doing C. playing 10. My brother doesn’t ______ badminton in the evening |
| D. has |
A. play D. do C. have |
| D. study |
Bài 18: Điền “do/play/go” vào chỗ trống sao cho thích hợp 1. He used to ______ jogging every morning whe he was a young boy.
Science school lunch cycling aerobics table tennis swimming Vietnamese bowling sailing big eyes volleyball dancing Breakfast gymnastics rugby a house history a headache Judo chess physics golf karate yoga |
Bài 19:
Ch ọn từ thíc h hợp điền vào bảng sau
study | have | do | play | go |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Wake(s) up – open(s) – speak(s)- take(s) – do(es) – cause(s) – play(s)- close(s)- live(s)- drink(s) |
Bài 20: Chọn và cho dạng đúng của động từ, điền vào chỗ trống
Bài 21: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn
Bài 22: Đọc đoạn văn sau và chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp
Harold Black’s a famous pianist. He ______(give) two or three concerts every week. He ______
(travel) a lot and this week he’s in New York. He ______ (stay) at an expensive hotel. He’s at this hotel now. He ______(have) his breakfast in the dining-room. He ______ (drink) a cup of coffee and he _________ (read) a newspaper. Harold’s always very busy. He _______(play) the piano regularly. He __________(practices) for four hours every day. He _______(goes) to bed late and he always _______(gets up) early. But he sometimes ________(get) dressed too quickly, and this morning he ______(wear) one blue sock and one red one!
Bài 23: Đọc lại đoạn văn trên và trả lời các câu hỏi sau
Bài 24: Khoanh tròn vào đáp án đúng để điền vào chỗ trống
New words | Meaning | Picture | Example |
Air conditioner /kənˈdɪʃ.ən.ər/ (n) | Điểu hòa |
| There are three air conditioners in my house. |
Apartment /əˈpɑːt.mənt/ (n) | Căn hộ |
| We are moving to a new apartment next week. |
Bathroom /ˈbɑːθ.ruːm/ (n)
| Phòng tắm |
| Her house has three bathrooms |
Chest of drawers /tʃest əv drɔːr/ | Tủ có nhiều ngăn kéo |
| We want to buy a chest of drawers for our new house |
Cupboard /ˈkʌb.əd/ (n) | Tủ li |
| The tool kit is in the cupboard |
Department store /dɪˈpɑːt.mənt stɔːr/ (n) | Cửa hàng bách hóa |
| She usually goes to the department store with her mother. |
Dishwasher /ˈdɪʃˌwɒʃ.ər/ (n) | Máy rửa bát đĩa |
| Chopsticks and spoons are in the dishwasher |
Fridge /frɪdʒ/ (n) | Tủ lạnh |
| My mother always put food in the fridge. |
Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/ (n) | Đồ đạc trong nhà, nội thất |
| We need to buy some new furniture |
Hall /hɔːl/ (n) | Hội trường lớn, sảnh |
| Her brother is standing in the front hall. |
Kitchen /ˈkɪtʃ.ən/ (n) | phòng bếp |
| She is cooking in the kitchen. |
Living room /ˈlɪv.ɪŋ ruːm/ (n) | Phòng khách |
| His father is watching TV in the living room. |
Microwave /ˈmaɪ.krə.weɪv/ (n) | Lò vi sóng |
| Her mother reheats the soup in the microwave |
Stilt house /stɪlt haʊs/ (n) | Nhà sàn |
| There are many stilt houses in Mai Chau, Hoa Binh. |
Wardrobe /ˈwɔː.drəʊb/ (n) | Tủ đựng quần áo |
| She hangs the dress up in the wardrobe. |
I- There is/ there isn’t và There are/ there aren’t (có…/ không có….)
1. Chức năng
a. Dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó ở đâu trong hiện tại
There is/ There are… có nghĩa là có nhưng không có ý sở hữu, không thuộc về ai, chỉ là có, hiện diện.
Thể | Dạng | Cấu trúc | Lưu ý |
Khẳng định | Số ít | There is/ There’s + danh từ số ít/ danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ:
| + Trước danh từ đếm được số ít, cần dùng a/ an/ one. + Trước danh từ không đếm được, không dùng a/an nhưng có thể dùng no (không), a little (một ít), some (1 ít), much (nhiều), a lot of (rất nhiều) |
Số nhiều | There are/ There’re + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ:
| +Trước danh từ số nhiều thường có các số từ như two, three, four…hoặc many, a few, some, a lot of, no. | |
Thể phủ định | Số ít | There is not + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) There is not any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There is not any fat in this skim milk. | + There are not = There aren’t + Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any” |
- There isn’t any money in my wallet. | |||
Số nhiều | There are not/ There aren’t + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ:
|
| |
Thể nghi vấn | Số ít | Is there + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Is there any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Yes, there is./ No, there isn’t. Ví dụ:
| + Thêm “any” trước các danh từ không đếm được + Không dùng “any” trước các danh từ đếm được số ít. |
Số nhiều | Are there any + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Yes, there are/ No, there aren’t. | + Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any” | |
Ví dụ: Are there any eggs in the kitchen? |
b.Dùng để hỏi về số lượng hoặc vật Cấu trúc:
How many + danh từ đếm được số nhiều + are there (+ cụm
từ chỉ vị trí/ thành phần khác)?
Trả lời:
Ví dụ:
How many people are there in your classroom?
There are forty-seven people.
How many people are there in her family?
There are four people.
Chỉ những danh từ đếm được mới có dạng số nhiều. Để chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều ta làm như sau:
Thêm “s” vào cuối hầu hết các danh từ | a flower – flowers a book – books an apple - apples |
Danh từ có tận cùng bằng “s, sh, ss, ch, x, o” ta thêm “es” vào cuối danh từ đó | Tomato- tomatoes Bus – buses |
Box- boxes | |
Danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng “o” thì chỉ thêm “s” | Radio – radios Photo – photos Piano - pianos |
Danh từ tận cùng bằng + “y” thì bỏ “y” và thêm “ies” | Baby- babies Country – countries Fly- flies |
Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + “y” thì thêm “s” như bình thường | Boy – boys Day – days Monkey – monkeys |
Danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” thì bỏ “f”/ “fe” rồi thêm “ves” | Knife- knifes Leaf- leaves Life – lives Shelf – shelves Wife – wives Wolf – wolves |
Để không bị nhầm lẫn khi làm dạng bài tập There is/ There are…, các em cần lưu ý dạng
đặc biệt của một vài danh từ đếm được số nhiều dưới đây:
Danh từ số ít | Dạng số nhiều | Danh từ | Dạng số nhiều |
A man | Men | A tooth | Teeth |
A woman | Women | A child | Children |
A person | People | A mouse | Mice |
A foot | feet | A goose | Geese |
Ngoài ra, có một vài danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như sau:
Danh từ số ít | Dạng số nhiều |
A sheep | sheep |
A deer | Deer |
A moose | Moose |
A fish | Fish |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Điền There is/ There are vào chỗ trống
Bài 2: Khoanh vào câu trả lời đúng
Bài 3: Với các từ cho sẵn, viết câu hỏi và câu trả lời ngắn Ví dụ: any/ Brazilian footballers/ in your favorite team?
=> Are there any Brazilian footballers in your favorite team?
Yes, there are.
__________________________________________________
No, ______________________________________________
__________________________________________________ Yes, ______________________________________________ 3. any famous football teams/ in your country?
__________________________________________________ Yes, ______________________________________________
__________________________________________________
No, ______________________________________________
__________________________________________________
No, ______________________________________________
__________________________________________________
No, ______________________________________________
__________________________________________________ Yes, ______________________________________________
__________________________________________________ Yes, ______________________________________________
9.any cheese/ in my sandwich?
__________________________________________________
No, ______________________________________________
10. Any quiz programmes/ on TV tonight?
__________________________________________________
Yes, ______________________________________________.
Bài 4: Mỗi câu dưới đây có một lỗi sai, tìm và sửa lỗi sai sau đó viết lại câu cho đúng
Bài 5: Điền some/any/an/ an vào chỗ trống
II- Giới từ chỉ vị trí (Preposition of place)
Above /əˈbʌv/ (prep.): phía trên, | Across /əˈkrɒs/ (prep.): ở bên kia | Between | /bɪˈtwiːn/ | (prep.): | ở |
bên trên
|
| giữa, nằm ngay chính giữa
| |||
Behind /bɪˈhaɪnd/ (prep.) ở đằng sau
| Beside /bɪˈsaɪd/ (prep.) bên cạnh
| Under /ˈʌn.dɚ/ (prep.) ở bên dưới
| |||
Opposite /ˈɒp.ə.zɪt/ (prep.): đối diện
| In /ɪn/ (prep.) ở trong, nằm bên trong
| In front of /ɪn frʌnt əv/ (prep.): ở phía trước
| |||
Near /nɪər/ (prep.): gần, không cần chính xác khoảng cách và cũng không hẳn ở bên cạnh | Next to /nekst tə/ (prep.): bên cạnh
| On /ɒn/ (prep.): ở trên (có tiếp xúc bề mặt)
|
¤ Cấu trúc
• The + danh từ + to be + giới từ + the + danh từ Ví dụ:
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 6: Nhìn hình vẽ và viết T (True) nếu câu đúng, F(False) nếu câu sai.
Bài 7: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
1. I sit ______ Sarah at school.
A. on B. next to C. between
A.in B. on C. in front of
A. in front of B. near to C. opposite
4. Tom sits _ Lucy and James.
A. between B. in front of C. near to
5. We have posters __ the walls.
A. on B. above 6. ___ the teacher's desk is a clock. | C. under |
A. opposite B. above 7. There's a wastepaper basket __ her desk. | C. next to |
A. on B. under 8. Joe and Alan sit ___ each other. | C. between |
A. between B. beside 9. We had sandwiches ___ a pretty fountain. | C. next |
A. by B. on | C. in |
10. You need to walk ___ this road quickly. There's lots of traffic.
A. across B. by C. on
Bài 8: Nhìn bức tranh sau và điền giới từ vào các câu sau sao cho phù hợp
Bài 9: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
_______________________________________________
_______________________________________________
_______________________________________________
_______________________________________________
_______________________________________________
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 10: Điền There is/ There are/There isn't/ There aren't/ Is there/ Are there vào các câu sau sao cho đúng.
1. _______ many people standing outside the department store 2. _______ a big group of people looking at things in the museum.
Bài 11: Nhìn vào bảng và hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điện There is/ There isn't/ There are/There aren't any.
In New York City (1) ____ninety-seven skyscrapers and (2)_______a new one called One World Trade Centre. (3)_________ a beach but (4) ________sixteen bridges. (5)________ casinos but(6) _________ a famous statue. (7)_________ zoo in Central Park. (8) ________an old castle and (9) _______ trolleys.
|
Bài 12: Đọc đoạn văn sau và dựa theo nội dung trong đoạn văn quyết định xem câu nào đúng, câu nào sai. Nếu đúng thì viết là T (True); nếu sai thì viết là F (False) .
Hello. My name is Lan. I'm fourteen years old and I'm in grade 8. I live with my parents and my brother in the city center. My house is on Le Loi street. Near my house, there is a lake. Next to the lake, there is a small park. There is a hotel opposite my house. To the left of the hotel, there is a post office and there is a drugstore to the right of it. On our street, there is also a bakery, a restaurant, a cinema and a toystore. The restaurant is between the bakery and the toystore.
4. | The hotel is between the post office and the drugstore. | _____ |
5. | The bakery is on her street. | _____ |
6. | There isn't a cinema on her street. | _____ |
7. | The bakery is between the restaurant and the toystore. | _____ |
Bài 13: Hãy viết 2 câu cho mỗi bức tranh dưới đây, mỗi câu sử dụng 1 giới từ chỉ vị trí. Câu thứ 2 bắt đầu bằng cấu trúc There is/ There are...
Ví dụ:
(Books/TV)
1. (apple/ bananas)
________________________________
________________________________ 2. (palm tree/ pine tree)
________________________________
________________________________ 3. (painting/ bed)
________________________________
________________________________ 4. (fruit/ bowl)
________________________________
________________________________ 5. (stove/fridge)
________________________________
________________________________ 6. (shoes/ couch)
________________________________
________________________________
New words | Meaning | Picture | Example |
appearance
/əˈpɪə.rəns/ | dáng vẻ, ngoại hình |
| She never been greatlyconcerned about her appearance. Cô ấy chưa bao giờ quá lo lắng về ngoại hình của mình.
|
barbecue
/ˈbɑː.bɪ.kjuː/ | món thịt nướng barbecue |
| She is having a barbecue with her friends. Cô ấy sẽ ăn thịt nướng với bạn của mình. |
choir /kwaɪər/
| dàn đồng ca |
| We are singing at our village’s choir club on Sunday. Chúng tôi sẽ hát ở một câu lạc bộ đồng ca của làng vào chủ nhật. |
competition
/ˌkɒm.pəˈtɪʃ .ən/ | cuộc đua, cuộc thi |
| I won the car in a competition. Tôi đã có một chiếc ô tô trong một cuộc thi. |
firefighter /ˈfaɪəˌfaɪ.tər/
| lính cứu hỏa |
| We go to a fire station to meet firefighters. Chúng tôi đi tới trạm cứu hỏa để gặp các chú lính cứu hỏa.
|
firework /ˈfaɪə.wɜːk/
| pháo hoa |
| Many people go to Da Nang to watch the fireworks. Nhiều người đến Đà Nẵng đẻ xem pháo hoa. |
museum /mjuːˈziː.əm / | viện bảo tàng |
| Theirs is a gift’s shop in the museum. Có một cửa hàng bán quà tặng ở viện bảo tàng. |
| |||
racing /ˈreɪ.sɪŋ/ | cuộc đua |
| Horse racing is one of the most popular racing in the world. Đua ngựa là một trong những cuộc đua phổ biến nhất thế giới. |
volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/ | tình nguyện viên | Schools need volunteers to help children to read. Trường học cần các tình nguyện viên để giúp trẻ em học đọc. | |
zodiac /ˈzəʊ.di.æk/ | cung hoàng đạo |
| There are 12 signs of zodiac. Có 12 cung hoàng đạo. |
sporty /ˈspɔː.ti/
| ham mê thể thao |
| My younger brother is very sporty. Em trai tôi rất đam mê thể thao. |
serious /ˈsɪə.ri.əs/
| nghiêm túc | She has a serious boyfriend. Cô ấy có một bạn trai nghiêm túc. | |
prepare /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
| I have no time to prepare for breakfast. Tôi không có thời gian chuẩn bị bữa sáng. |
reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
| đáng tin cậy |
| I want to have a reliable friend. Tôi muốn có một người bạn đáng tin cậy. |
personality /ˌpɜː.sənˈæl. ə.ti/
| tính cách, cá tính | His wife has a strong personality. Vợ anh ấy là người có cá tính mạnh mẽ. |
I. Động từ “ be “ và “ have” dùng để miêu tả ( verb be and have for descriptions)
1. Với động từ “tobe”
a. Cấu trúc
Chúng ta thường sử dụng động từ tobe để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định | Dạng phủ định | ||||
I | + am (’m) | + tính từ | I | + am not | + tính từ |
We/ you/ they/ danh từ số nhiều | + are (’re) | We/ you/ they/ danh từ số nhiều | + are not ( aren’t) | ||
She/ he/ it/ danh từ số ít | + is (’s) | She/ he/ it / danh từ số ít | + is not (isn’t) | ||
Ví dụ :
(Tôi tự tin).
| Ví dụ :
|
Một vài tính từ dùng để miêu tả người phổ biến.
Miêu tả tính cách | Miêu tả ngoại hình | |||
active hăng hái, năng | talkative | slim | thin | |
động | hoạt ngôn, nói nhiều | mảnh khảnh | gầy | |
boring buồn tẻ | generous rộng rãi, hào phóng | well-built to lớn, khỏe mạnh | pretty xinh | |
confident tự tin, tin tưởng | hard- working chăm chỉ | good-looking ưa nhìn
| handsome đẹp trai | |
curious tò mò, thích tìm hiểu | shy bẽn lẽn, hay xấu hổ | attractive hấp dẫn | ugly xấu |
2. Với động từ “ have”
a. Cấu trúc
Chúng ta thường dùng “ have” để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định | Dạng phủ định | ||||
I/ we/ you/ they/ Danh từ số nhiều | + have | + a (an) + tính từ + bộ phận cơ thể | I/ we/ you/ They/ Dạng số nhiều | + don’t have | + (a/an) + tính từ + bộ phận cơ thể |
She/ he/ it/ danh từ số ít | + has | She/ he/ it/ danh từ số ít | + doesn’t have | ||
Ví dụ :
| Ví dụ :
|
Dạng nghi vấn | Câu trả lời ngắn | |||||
Do | I/ we/ you/ they/ danh từ số nhiều | + have | + ( a/an) + tính từ + bộ phận cơ thể? | Yes |
I/ we/ you/ they/ Danh từ số nhiều | do |
No | don’t | |||||
Does | She/ he/ it/ danh từ số ít | Yes, | she/ he/ it/ danh từ số ít | does | ||
No, | doesn’t | |||||
Ví dụ :
| Ví dụ :
|
* Với câu hỏi wh- question, ta đặt từ( cụm từ) để hỏi lên trên đầu câu. Tuy nhiên, câu trả lời không dùng Yes/ No mà đưa ra câu trả lời trực tiếp.
Ví dụ :
=> He has brown eyes.
=> She has wavy hair.
b. Một vài cụm danh từ phổ biến dùng để miêu tả ngoại hình.
an oval face Khuôn mặt trái xoan | even teeth Hàm răng đều | short spiky hair Đầu đinh | thin lips Đôi môi mỏng |
a round face Khuôn mặt tròn | curly hair Mái tóc xoăn | bushy eyebrows Đôi lông mày rậm | small ears Đôi tai nhỏ |
a broad nose Mũi to | wavy hair Tóc bồng bềnh | fong legs Đôi chân dài | brown eyes Đôi mắt nâu |
a narrow nose Mũi nhỏ nhắn | straight hair Tóc thẳng | full lips Đôi môi đầy đặn | small mouth Miệng nhỏ chúm chím |
|
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1 : Điền am/ is/ are/ have/ has vào chỗ trống.
Bài 2 : Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài 3 : Hoàn thành các câu sau với các từ cho sẵn friendly curly shy well- built lazy funny tall handsome long intelligent
Bài 4 : Sắp xếp các từ sau vào nhóm, một từ có thể vào nhiều nhóm.
black blonde red curly straight
brown short/ long green tall weak talkative
intelligent silly generous quiet friendly stupid strong fat thin blue
Eyes | Hair | Body | Hair |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai( the present tenses for future)
Trước tiên hãy mở lại trang…………của Unit 1 để cùng nhớ lại cách dùng và cấu trúc câu của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé.
Có thể thấy cả hai thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều có thể dùng để diễn tả những hành động , sự việc, trong tương lai. Hãy cùng so sánh sự khác biệt qua bảng dưới đây:
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
Nói về lịch làm việc, thời gín biểu….. (chẳng hạn như giao thông công cộng, phim….) | Nói về những hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẵn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm, thường có thời gian xác định. |
Ví dụ :
Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ?
Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 8h15 tối nay. | Ví dụ :
Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?
Tối nay tôi sẽ đi xem phim. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 5 : Chia động từ thì Hiện tại tiếp diễn để nói về những dự định, kế hoạch trong tương lai.
Bài 6 : Dựa vào gợi ý trong ngaowcj, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây để nói về kế hoạch vào tuần sau của Ms. Kim. Đừng quên sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn.
______________________________________
______________________________________
______________________________________
______________________________________
______________________________________
______________________________________
______________________________________
______________________________________
Bài 7:Đọc bức thư sau và khoanh vào đáp án đúng
MEMO
To : Sarah
From : Director of studies
As you know, I have quite busy week coming up. On Monday I (1)(am meeting/meet) with the Marketing team all day to discuss next year’s brochure. On Tuesday I (2) (am visiting/ visit) our partner school in
London. My train (3) (is leaving/ leaves) at 7.30 so I won’t be coming to the office first. We have interviews for the new teacher’s job on Wednesday. The first one (4) (is starting/ starts) at 9.30 and they are (5) (are ending/ end) at 3.30 – 6 people altogether I think. I (6) ( am seeing/ see) the deputy head on Thursday and as soon as I get back there’s a weekly team meeting- that usually (7) (is going to/ goes ) on until 5.30. I have a day’s holiday owned to me so I (8) (am taking/ take) a day off on Friday. But as the new term (9) (is starting/ starts) next Monday I (am coming/ come) in on Saturday or Sunday briefly to check everything is OK. Email me at any time if you need advice.
Bài 8: Dựa vào các từ cho sẵn, viết lại câu ở thì Hiện tại tiếp diễn.
______________________________________
______________________________________ 5. Camila/ buy/ an ipod/ soon?
______________________________________
Bài 9. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
Bài 10. Chọn câu trả lời đúng
A. write B. am writing C. am writting
A. goes B. is going C. go
A. learn B. am learning C. learning
A. are meeting B. meeting C. met
A. writes B. are writing C. write
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 11 : Điền vào chỗ trống are, is, has, have sao cho phù hợp.
There (1) ………….many pupils in my class. Some of them (2) ……….. my friends. I
(3)…………….two very good friends. Tom and Judy. Tom (4) ………….11 years old. He (5)…………red hair. Judy ( 6)…………..long brown hair. She (7)………….very pretty. We all ( 8)…………bicycles. Tom (9) …………a computer too. But Judy and I don’t (10)……………..one. I love my family very much. My dad ( 11)………………..very clever. He (12) ………….. many books, My mother (13)………….a doctor. My brother ( 14)……………a student in the university and my little brother(15)……………a baby. He (16) ………………….very fat and ( 17) ……………big blue eyes.
Bài 12: Điền vào chỗ trống các từ “am- is- are- am not- isn’t- aren’t- have- has” sao cho thích hợp.
Bài 13: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
hardworking clever honest kind reative independent generous quiet
Bài 14: Chia động từ trong ngoặc thì Hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.
New words | Meaning | Picture | Example |
art gallery (n) /ˈɑːt ˌɡæl.ər.i/ | Phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật |
| There are many art galleries in Hanoi. Có nhiều phòng trưng bày tranh ở Hà Nội. |
backyarad (n) /ˌbækˈjɑːd/ | Sân phía sau nhà |
| My mother is watering the plant in the backyard. Mẹ tôi đang tưới cây ở sân phía sau nhà. |
cathedral (n) /kəˈθiː.drəl/ | nhà thờ lớn, thánh đường |
| Many people visit catherals everyday. Nhiều người tới thăm quan thánh đường mỗi ngày. |
memorial (n) /məˈmɔː.ri.əl/ | đài tưởng niệm |
| The War Memorial in Hanoi is located near the Ba Dinh Square. Đài tưởng niệm chiến tranh ở Hà Nội được đặt ở gần quảng trường Ba Đình. |
pagoda (n) /pəˈɡəʊ.də/ | ngôi chùa |
| My family often goes to the pagoda to pray for lucky things. Gia đình tôi thường tới chùa để cầu những điều may mắn. |
palace (n) /ˈpæl.ɪs/ |
cung điện, dinh, phủ |
| Buckingham Palace is located in the city of Westminster. Cung điện Buckingham nằm ở thành phố Westminster.
|
railway station (n) /ˈreɪl.weɪ ˌsteɪ.ʃən/ | ga tàu hỏa |
| The railway station is still under construction. Ga tàu hỏa đang được sửa chữa. | ||
square (n) /skweər/ | quảng trường |
| Ba Dinh Square is the largest square in Vietnam. Quảng trường Ba Đình là quảng trường lớn nhất Việt Nam. | ||
statue (n) /ˈstætʃ.uː/ | bức tượng
|
| Statue of Ly Thai To is near the Hoan Kiem Lake in Hanoi. Tượng Lý Thái Tổ nằm gần hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. | ||
suburb (n) /ˈsʌb.ɜːb/ | khu vực ngoại ô |
| Many people work in the centre but live in the suburbs. Nhiều người làm việc ở trung tâm nhưng sống ở ngoại ô. | ||
temple (n) /ˈtem.pəl/ | đền, điện, miếu |
| They go to pray in the temple. Họ đi cầu nguyện ở đền. | ||
workshop (n) /ˈwɜːk.ʃɒp/ | phân xưởng (sửa chữa, sản xuất) |
| He is setting up a car repair workshop. Anh ấy đang thành lập một xưởng sửa chữa xe ô tô. | ||
convenient (adj) /kənˈviː.ni.ənt/ | thuận tiện, tiện lợi |
| The house is convenient go to the supermarket. Căn nhà này rất thuận tiện để tới siêu thị. | ||
incredibly (n) /ɪnˈkred.ə.bli/ | đáng kinh ngạc, đến nỗi không ngờ |
| Incredibly, she has no idea what is going on. Thật đáng kinh ngạc, cô ấy không biết chuyện gì đang xảy ra. | ||
polluted (adj) /pəˈluːt/ | bị ô nhiễm
|
| Environment is polluted by humans. Môi trường bị ô nhiễm bởi con người. |
SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ (COMPARATIVE ADJECTIVES)
Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Trong câu so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
1. Cấu trúc câu so sánh hơn
Đối với tính từ ngắn | Đối với tính từ dài |
S+ to be+ adj+ er+ than+ S2 | S+ to be+ more+ adj+ than + S2 |
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ. | Với tính từ dài, thêm “more” vào trước tính từ. |
Ví dụ:
(Trung Quốc rộng hơn Ấn Độ.) - Lan is shorter than Nam. (Lan thì thấp hơn Nam.)
(Nhà của tôi to hơn nhà của bạn.) - His pen is newer than my pen. (Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi) | Ví dụ:
(Vàng có giá trị hơn bạc.)
(Hạnh thì xinh hơn Hoa.)
(Quyển sách của bạn đắt hơn của anh ấy.)
(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2)
|
Lưu ý:
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
Her boyfriend is much/ far older than her.
(Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.)
II. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn.
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm=> thêm đuôi er | old- older near- nearer |
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm e => chỉ cần thêm đuôi “r” | nice- nicer |
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er | big- bigger hot- hotter fat- fatter fit- fitter |
Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” thêm đuôi - “ier” | happy- happier pretty- prettier |
Note:
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi như tính từ ngắn.
Ví dụ: quiet -> quieter clever -> cleverer simple -> simpler narrow -> narrower
Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ | Dạng so sánh hơn |
Good (tốt) | better |
Bad (tệ) | worse |
Far (xa) | Farther/ further |
Much/ many (nhiều) | More |
Little (ít) | less |
Old (già) | Older/ elder |
“older” và “elder” đều dùng được như 2 tính từ so sánh hơn, khi muốn so sánh tuổi tác của hai đối tượng. Tuy nhiên, “elder” được dùng khi muốn so sánh tuổi của các thành viên trong gia đình. “Elder” không được dùng trong mẫu “elder than”.
Trong mẫu câu so sánh hơn với “than”, luôn dùng “older”
| My brother is older than me.=> đúng My brother is elder than me. => sai |
Khi so sánh 2 vật, luôn dùng “older”. | This house is older than all the others in the street. |
Khi so sánh 2 người, cần cân nhắc xem hai người có cùng gia đình không. | Nếu cùng gia đình: My elder brother doesn’t live with my parents. Nếu không cùng gia đình: The older girl is taking care of the younger. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Cho dạng so sánh hơn của các tính từ trong bảng sau:
Tính từ | So sánh hơn | Tính từ | So sánh hơn |
Cheap (rẻ) |
| Old (già) |
|
Cold (lạnh) |
| Near (gần) |
|
Thin (gầy) |
| Bad (tệ) |
|
Good (tốt) |
| Fat (béo) |
|
Fast (nhanh) |
| Ugly (xấu xí) |
|
Big (to) |
| Clever (thông minh) |
|
High (cao) |
| Close (gần) |
|
Long (dài) |
| Safe (an toàn) |
|
Pretty (xinh xắn) |
| Far (xa) |
|
Heavy (nặng) |
| Large (rộng) |
|
Narrow (hẹp, nhỏ) |
| Noisy (ồn ào) |
|
Bài 2: Hoàn thành câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ dài
1.bigger/ one/ Nam’s/ than/ new/ old/ is/ his/ school
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
______________________________________________________
_______________________________________________________
Bài 4: Viết câu so sánh hơn, dùng các từ gợi ý.
Bài 5: Viết lại bắt đầu bằng từ đã cho sao cho câu không thay đổi.
=> That exercise is ______________________________________
=> The red car ______________________________________
=> That film is ______________________________________
=> That river is ______________________________________
=> Miss Nga is______________________________________
=> Your kitchen ______________________________________
=> Her new house ______________________________________
=> The white dress ______________________________________
=> According to me, Maths ______________________________________
=> That computer ______________________________________
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 6: Viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc.
Bài 7: Chỉ ra và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau:
1. Cats are popularer than snakes as pets.
______________________________________ 2. My mom is more strict than your mum.
______________________________________ 3. Pigs are more intelligent as other animals.
______________________________________
4. Your mobile phone is more trendy than mine.
______________________________________ 5. Turtles are slow than crocodiles.
______________________________________
6. Disneyland is interestinger than any other amusement park.
______________________________________ 7. Elephants are heavyer than pigs.
______________________________________
8. Jack is now more happy than he used to be.
______________________________________ 9. Bears are more rare than snakes.
______________________________________
10. The tourist company was farer down the street than I had thought.
______________________________________
Bài 8: Hãy chọn từ, cụm từ hoặc mệnh đề A, B, C thích hợp nhất cho khoảng trống của câu.
1. David was ……….. than John.
A. more good B. go C. better
2. This building is ……….. than that one.
A. beautifuler B. beautiful C. more beautiful
3. Dorothy promised to be ……….. with her money.
A. carefuler B. more careful C. careful
4. New York’s population is ……….. than San Francisco’s.
A. large B. larger C. more large
5. This old machine is ……….. than we thought.
A. powerfuler B. powerful C. more powerful
6. We’ve got … time than I thought
A. little B. more little C. less
7. People are not friendly in big cities. They are usually… than in small towns.
A. friendly B. more friendly C. friendlier
8. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is … than Julie.
A. older B. elder C. more old
A. badder B. worse C. more bad
Bài 9: Hoàn thành các câu sau với các tính từ cho sẵn.
Bài 10: đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng.
I live in Cairo, which is the capital of Egypt. There are more than ten million people here. A lot of them have come from the countryside because there are more jobs here.
I live in an apartment near the city center. It is a busy, exciting place. It has cinemas and shops but unfortunately there is a lot of traffic too. Many tourists come from all over the world to see Pyramids, which are near the city.
I like Cairo because it is big and exciting. I have a lot of friends and it is easy to meet new people. I am glad that I live here, but my mother doesn’t like it. She used to live in the countryside and she would like to go back one day.
1. Cairo _________ .
A. is a village B. is the capital of Egypt.
C. has more than ten million people. D. B&C are correct
2. Why do people go to Cairo?
3. We can replace the word “tourists” in line 6 with the word _________.
A. “newcomers” B. “visitors”
C. “guests” D. “friends”
4. The author likes Cairo because _________ .
5. Which of the following is not true?
New words | Meaning | Picture | Example | |
Forest/ˈfɔrəst/ (n) | rừng |
| They are getting lost in the forest. Họ đang bị lạc ở trong rừng. | |
Backpack/ˈbækˌpæk (n) | ba-lô |
| He is wearing a heavy backpack. Cậu ấy đang đeo chiếc ba lô rất nặng | |
wonder /ˈwʌndər/ (n) |
kì quan |
| Ha Long Bay in Vietnam is one of the great natural wonders of the world. Vịnh Hạ Long ở Việt Nam là một trong những kì quan thiên nhiên tuyệt vời của thế giới. | |
windsurfing/ˈwɪndˌsɜrfɪŋ/ (n) | môn thể thao lướt ván buồm |
| I like going windsurfing. Tôi thích đi lướt ván. | |
Waterfall/ˈwɔtərˌfɔl/ (n) | thác nước |
| Vietnam has a lot of beautiful waterfalls from North to South. Việt Nam có nhiều thác nước đẹp từ Bắc tới Nam. | |
valley/ˈvæli/ (n) | thung lũng |
| A valley is surrounded by mountains. Thung lũng được bao quanh bời các dày núi. | |
travel agent's /ˈtrævəl eɪdʒənt/ (n) | công ty du lịch |
| He works in a travel agent's. Anh ấy làm việc ở một công ty du lịch | |
Torch/tɔrtʃ/ (n) |
đèn pin |
| You need a torch when going to cave. Bạn cần một chiếc đèn pin khi đi vào hang động. | |
plaster/ˈplæstər/ (n) | băng dán thương | vết |
| I cut my finger. I need a plaster. Tôi bị đứt tay. Tôi cân một miếng bâng dán. |
cave/keiv/ (n) | hang động | You can see many interesting things inside the cave. Bạn có thể nhìn thấy nhiều điểu thú vị bên trong hang động | ||
. | ||||
thrilling /ˈθrɪlɪŋ/
| (gây) hồi hộp |
| Don't miss next week's thrilling episode! | |
(n) | Đừng bỏ lỡ tập phim hồi hộp vào tuân sau | |||
desert/dɪˈzɜrt/ (n) | sa mạc |
| It is cold at night in the desert. ở sa mạc, trời lạnh vào bơn đêm. | |
diverse /ˈdɑɪvɜrs/ (n) | đa dạng |
| My interests are very diverse. Sở thích của tôi rất đa dạng. | |
essential/ɪˈsenʃəl/ (n) | rất cần thiết |
| Experience is essential for this job. Kinh nghiệm rất cần thiết cho công việc | |
cuisine /kwi'zi:n/ (n) | kĩ thuật nấu ăn, nghệ thuật ẩm thực |
| You should sample the local cuisine. Bạn nên ăn thử ẩm thực địa phương. |
I. So sánh nhất với tính từ ngắn (superlative of short adjectives)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó
Cấu trúc | S+ tobe + the + adj + -est + (Danh từ) |
Ví dụ |
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)
(Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.) My father is the oldest person in my family ( Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà)
|
Lưu ý | Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm "much" hoặc " by far" vào sau hình thức so sánh. Ví dụ : He is the smartest by far. - (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều) |
a. Cách thêm đuôi -est vào tính từ ngắn
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm, thêm đuôi -est | old - oldest near - nearest cold- coldest tall - tallest new - newest |
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm "e", chỉ cần thêm đuôi "st" | nice – nicest |
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi - est | big - biggest hot - hottest fat- fattest fit-fittest |
Tính từ kết thúc bởi "y", dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngán, bỏ "y" và thêm đuôi"iest | happy - happier busy – busiest pretty – prettiest easy – easiest early - earliest |
Lưu ý:
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er"thì áp dụng quy tắc thêm đuôi -est của tính từ ngắn.
Ví dụ: simple - simplest narrow-narrowest clever-cleverest b. Một vài tính từ bất quy tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng khác với các tính từ khác.
Tính từ | Dạng so sánh nhất |
Good (tốt) | best |
Bad (tệ) | Worst |
Far(xa) | Farthest/furthest |
Much/many(nhiều) | Most |
Little (it) | Least |
Old (già) | Oldest/ eldest |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Cho dạng so sánh nhất của các tính từ sau:
Tính từ | So sánh nhất | Tính từ | So sánh nhất |
Short (ngắn) |
| Bad (xấu, tệ) |
|
Nice (đẹp) |
| Little (ít) |
|
Happy (hạnh phúc) |
| Much (nhiều) |
|
Dry (khô) |
| Funny (buồn cười) |
|
Big (to) |
| Fat (béo) |
|
Thin (gầy) |
| Cheap (rẻ) |
|
Good (tốt) |
| Lazy (lười) |
|
Bài 2: Cho dạng đúng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc 1. Ho Chi Minh City is (big)……………………….city in Viet Nam.
7.Who is (tall)………………………………person in your family?
10.Where are(nice)……………………….beaches in your country?
Bài 3: Chọn đáp án thích hợp điển vào chỗ trống.
1My sister is………………..person in my family.
A. young B. younger than C. the youngest
2. I think Federer is………………………tennis player in the world.
A. good B. better than C. the best
3.Winter is……………… season of the year in Europe.
A. cold B. colder than C. the coldest
8.Sam is a terrible footballer. He's…………….player in the team.
A. the best B. the baddest C. the worst
9.What's………………………………city in the world?
A. the large B. the largest C. largest
10. You are…………..girl in our class.
A. the funny B. the funniest C. the funnier
Bài 4: Sắp xếp trật tự các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7./country /road /is /widest /in /the. /This/the
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Dựa vào các từ gợi ý, viết câu so sánh nhất.
1.The Amazon River/ long/ river/ world.
………………………………………………………………………………………
2. Everest/ high/ mountain/ world.
………………………………………………………………………………………
3.My father/tall/family. ………………………………………………………………………………………
4.Ngoc/ good/ our school.
………………………………………………………………………………………
5.Bill/nice/of the class
………………………………………………………………………………………
6.August/hot/month of the year
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
B. Động từ khuyết thiếu "must"
Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Nó thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước một động từ nguyên thể không có "to".
Thể | Thể khẳng định | Thể phủ định |
Cấu trúc | S+must+V | S+ mustn't+ V |
Chức năng |
| "mustn't" có ý nghĩa chỉ sự cấm đoán.
|
Ví dụ | -I must pick up my mom at 5pm. (Tôi phải đón mẹ tôi vào lúc 5 giờ chiều) -You must be here before 8 a.m. (Bạn phải ở đây trước 8h sáng.) |
(Thằng bé không được phép chơi bóng chày trong khu vườn ấy)
|
- You must be hungry after work hard. (Chắc
Note: Khi muốn diễn tả ý nghĩa "không cần thiết" người ta sử dụng "need not" (needn’t)
Ví dụ:
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
(Tớ có phải làm ngay bây giờ không? - Không, không cẩn đâu. Ngày mai làm cũng được.)
Trong tiếng anh , MUST và HAVE TO đều mang nghĩa là "phải", dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc . Tuy nhiên sự khác biệt về cách dùng của hai động từ khuyết thiếu này đươc thể hiện ở dưới bảng sau:
must + v | have/has to + V |
Mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ người nói (mang tính chủ quan) | Mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ hoàn cảnh bên ngoài, do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định (mang tính khách quan) |
Ví dụ: -I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) - (Situation: I'm going to have a party.) Câu này có thể được nói trong tình huống người nói sắp có một bữa tiệc, nên cẩn phải hoàn thành bài tập để đi dự tiệc. | Ví dụ:
(Tôi phải hoàn thành bài tập.)
Câu này có thể được nói trong tình huống, ngày mai là hạn cuối cùng để hoàn thành bài tập nên người nói phải hoàn thành bài tập. |
mustn't+ v | don't/ doesn't have to + V |
Diễn tả V cấm đoán | Diễn tả ý không cẩn thiết phải làm gì |
Ví dụ: -You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.) - (Situation: It's already stale.) Câu có thể được nói trong tình huống thức ăn đã thiu rồi, cho nên người nói cấm đoán người nghe không được ăn món đó. | Ví dụ:
(Bạn không cẩn phải ăn thứ đó.)
Câu này có thể được nói trong tình huống người nói thấy người kia không thích ăn món đó, do vậy không bắt buộc người đó phải ăn. |
Bài 6:Đọc các câu sau, viếtT (True) nếu câu đúng, F (False) nếu câu sai
4.You must take a shower every day. …………………
Bài 7: Điền động từ khuyết thiêu "must" hoặc "mustn't" vào chỗ trống.
4.We……………be home by 9 o’clock.The film starts at 9:15.
8.You …………… play with fire.
9.This is a dangerous tour. Children……………e accompanied by an adult.
10.You…………… behome on time.
13.We …………… do more exercise to stay fit.
16.You…………… help in the house.
Bài 8: Điền động từ khuyết thiếu “must” hoặc “have to” vào chỗ trống thích hợp.
4.I……………take these medicines. The doctor said so.
Bài 9: Điền động từ khuyết thiếu "mustn't" hoặc "don't have to"vào chỗ trống thích hợp.
3.You……………have an appointment for this doctor. You can go and see him when you want.
10.You…………… criticize David. He's doing the best he can.
11.You ……………drive there.Youcan take the train.
15.You……………tell anybody. It is a big secret.
22.You……………be mad to work here but it helps!
Bài 10: Điền mustn't hoặc needn't vào chỗ trống.
1.I …………… take the umbrella. It won't rain.
2.I…………… cross this bridge. It's closed.
3. We……………be late. The train will leave in 10 minutes.
4.You …………… hurry. We have plenty of time
7.You ……………come if you don't want to.
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 11: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống
A.large B.larger than C.the largest
A. Early B. ealier than C. the earliest
3.Sue's wearing a……………
A. New B. newer than C. the newest
4. A book is a …………… thing to carry when you go on a trip.
A. heavy B. heavier than 5. Antarctica is……………Spain |
| c. the heaviest |
A. cold B. colder than 6. Her eyes are……………mine. |
| C. the coldest |
A. Pretty B. prettier than 7. My desk is …………..David's. |
| C. the prettiest |
A. Tidy B. tidier than |
| C. the tidiest |
8. A lot of people drink………………….. | milk. | |
A. Hot B. hotter than | C. the hottest |
9. A continent is………………… a country.
A. Big B. bigger than C.the biggest
10. The moon is……………. planet to earth.
A. The closest B. closest C. closer than
Bài 12: Khoanh vào phương án trả lời đúng.
3.This is (better/ the best) song I have ever heard!
6.Everyone says that my sister is (the best looking/ better looking) than I am.
Bài 13: Chọn Must hoặc Can điền vào chỗ trống.
1.That's ridiculous- you……………………be joking.
2.That's the phone-who…………………… it be?
9.……………………you smell something burning?
Bài 14: Khoanh vào đáp án đúng.
1.We... .................... eat sweets in the classrooms.
A. Can B. must C. mustn't D. don't have to
2. I... do my homework. My teacher said so.
A. Can B. mustn't C. have to D. don't have to
3. This is the smoking room at this airport. You..................... smoke in this room.
A. Must B. mustn't C.can D. don't have to
A-Can't B.must C. mustn't D.don’t have to
A-Can't B.must C. can D.don’t have to
A-Must B.mustn't C.has to D.don’t have to
A-Can B.must C. mustn't D.don’t have to
A-Must B.mustn't C.has to D.don’t have to
A.Must B. can C. mustn't D. don't have to
A. Can B. must D. mustn’t D. don’t have to
Bài 15 : Điền must/ mustn’t/ don’t have to/ doesn’t have to/ have to/ has to vào chỗ trống sao cho phù hợp.
1. You ... ....................worry about her! She's all right now!
2.He's very ill, he................ stay in bed.
3.Children .................... play in this dangerous place.
4.We are on Saturday! We........................ to get early!
5.You ................. smoke here! It's a school!
6.Old people.................. be helped.
7.You ................... forget your dictionary for the exam!
8.She....................... choose if she doesn't want to!
9.They are happy because they...................... wear a uniform in their new school.
10. The river is too deep, you.............................. swim here!
New words | Meaning | Picture | Example |
apricot blossom /ˈeɪprɪkɑːt ˈblɑsəm / (n) | hoa mai | Apricot blossom is a signature plant in the South during Tet holiday. Hoa mai là loài cây biểu tượng ở miền Nam vào dịp Tết. | |
peach blossom /pitʃ ˈblɑsəm/ | hoa đào | Peach blossom often blossoms in spring. Hoa đào thường nở vào mùa xuân. | |
calendar /ˈkælən dər/ (n) | lịch | 1 think I'm free on that day—let me check my calendar. Tôi nghĩ tôi rảnh vào ngày hôm đó, để tôi xem lịch.
| |
family gathering /ˈfæməli ˈgæðərɪŋ/(n) | sum họp gia đình | We're having a small family gathering at weekend. Chúng tôi sẽ có buổi sum họp gia đinh vào cuối tuần
| |
| |||
feather /ˈfeðər/ (n) | lông (gia cầm) | My father often have to pluck the hen's feathers. Bố tôi thường phải vặt lông con gà mái.
| |
first-footer /ˈfɜrstˈfʊt/ (n) | người xông nhà | After the meal, the family relaxes and waits for the firstfooter. Sau khi ân xong bữa, cả gia đình nghỉ ngơi và chờ người |
lucky money /ˈlʌk i ˈmʌn i/ (n) | tiền lì xì | Lucky money is one of the traditional custom of Vietnam on Lunar
New Year. 1 Tiền lì xì là một trong những phong tục 1 truyền thống ở | |
rooster /ˈrustər/ (n) | gà trống | To the Vietnamese, the rooster is one of the most important animals. Đối với người Việt Nam, gà trống là một trong những | |
con vật quan trọng nhất | |||
rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n) | rác | 1 never forget to put the rubbish out everyday. Tôi không bao giờ quên phải đổ rác mỗi ngày.
| |
wish /wɪʃ/ (n,v) | lời ước | 1 wished her a happy birthday. Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ.
| |
celebrate /'selibreit/ (v) | kỉ niệm | We celebrate our 25th wedding anniversary in Korea. Chúng tôi làm lễ kỉ niệm 25 năm đám cưới ở Hàn Quốc
| |
decorate /ˈdekəˌreɪt/ (v) | trang hoàng | They are decorating the room with flowers and balloons. Họ đang trang hoàng cân phòng với hoa và bóng bay.
| |
empty out /'empti aut/ | đổ (rác) | People shouldn't empty out the rubbish on the first day of the new year. Mọi người không nên đổ rác vào ngày đầu tiên của năm mới. | |
get wet /get wet/ | bị ướt | You'll get wet if you go out now. Bạn sẽ bị ướt nếu đi ra ngoài bây giờ đấy
|
Should là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cẩn một động từ nguyên thể không "to" đi đằng sau
Thể | Thể khẳng định +Thể phủ định | Thể nghi vấn |
Chức năng | Dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì là đúng, nên làm hoặc không nên làm. | Dùng để hỏi ý kiến hay yêu cẩu một lời khuyên. |
Cấu trúc | s + should/ shouldn't + V + (các thành phần khác). | Should + s + V + (các thành phẩn khác)? Yes, s + should. No, s + shouldn't. |
Vi dụ | We should brush our teeth twice a day. (Chúng ta nên đánh răng hai lẩn một ngày.) We shouldn't waste water. (Chúng ta không nên lãng phí nước.) | Should we buy a new car?
(Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới không?) Yes, we should. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Đọc câu và điền should/shouldn't vào chỗ trống sao cho hợp lý.
1.Tom.........................eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
4.We...................go somewhere exciting for our holiday.
9.That's a fantastic book. You...................read it
Bài 2: Nối câu ở cột A (tình huâng) v6i cột B (lời khuyên) sao cho hạp lý.
Cột A | Cột B |
1. It's too far to walk. | a. You should learn the language before you go. |
2. Someone doesn't know which way to go. | b. You should ask a policeman. |
3. Someone is going to live overseas. | c. You should wear an overcoat. |
4. It's going to be a cold day. | d. You should pay by cheque. |
5. Someone is feeling hot and has a headache. | e. You should call the police. |
6. Someone has seen somebody breaking into a shop window. | f. You should see a doctor. |
7. Someone hasn't got any money with them. | g. You should take a rest. |
8. It's raining. | h. You should take a taxi. |
9. Someone has to get up early in the morning. | i. You should set your alarm clock. |
10. Someone is tired out. | j. You should take an umbrella. |
1........... 2........... 3........... 4........... 5...........
6........... 7........... 8........... 9........... 10...........
Bài 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chinh.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.What/should/time/come/?/I
………………………………………………………………………………………
5.Jeff/ much/. /work/ so/ shouldn't
………………………………………………………………………………………
6.We/ our/ take/ should/ umbrellas/.
………………………………………………………………………………………
7.don't/ accept/ this/ Anita/ job/./ think /I /should
………………………………………………………………………………………
8.you/ should/ sure/ we/ Are/ it/?/ do
………………………………………………………………………………………
9.What /should/ is/ do/ home/, /go/ you
………………………………………………………………………………………
10.speak/ should/ think/ to/ Do/ police/?/ you/ the/I ………………………………………………………………………………………
Bài 4: Dựa vào các gợi ý dưới đây để đưa ra lời khuyên cho mỗi tình huống sau.
Take medicine / take up swimming/ worry about it/ eat so much sweets/ do little jobs or go babysitting/ ask your teacher to explain it again/ study harder/ watch too much television/ i practice a lot/ get up earlier
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5.My brother gets very bad marks at school.
………………………………………………………………………………………
6.We're going to write a Maths test tomorrow.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Chọn động từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.
clean | eat |
| fasten | go | stay | study takex2 | visit | watch |
5.You should .....................your teeth at least twice a day.
10. He is ill. He should............................ at home.
Bài 6: Dựa vào các gợi ý sau, viết câu với cấu trúc should hoặc shouldn't.
1.(eat between meals) You ........................................................................................................
2.(go on a diet) You ........................................................................................................
3.(get exercise) You ........................................................................................................
4.(drink soda) You ........................................................................................................
5.(eat mmore vegetables) You ........................................................................................................
6.(eat apple) You ........................................................................................................
7.(eat too much bread) You ........................................................................................................
8.( only drink plain water) You ........................................................................................................
B . Will (sẽ) và Won't (sẽ không) dùng để nói về dự định trong tương lai
Will và Won't cũng là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không "to"đi đằng sau.
Thể | Thể khẳng định + Thể phủ định | Thể nghỉ vấn |
Chức năng | Dùng để nói về tương lai, dự định, dự đoán, lời hứa chắc chắn. | Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, lời mời. |
Cấu trúc | s + will/ won't + V + (các thành phẩn khác). | Will/Shall + s + V + (các thành phẩn khác)? |
Ví dụ | My family will visit our relatives at Tet. (Gia đình mình sẽ đi thăm họ hàng vào dịp Tết.) My mother will buy me some new clothes. (Mẹ tớ sẽ mua cho tớ một vài bộ quần áo mới.) I promise I will come back. (Tôi hứa tôi sẽ trở lại.) | Will you have a cup of coffee? (Anh dùng một tách cà phê nhé?) Where shall we meet tonight? (Tối nay, chúng ta gặp nhau ở đâu?) Will you empty the garbage can, please? (Bạn làm ơn hãy đổ thùng rác nhé?) Shall I pick you up? (Tôi đón bạn nhé?)
|
BÀI TÂP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 7: Điền Will/ won't vào chỗ trỏng sao cho phù hợp.
Bài 8: Khoanh tròn vào đáp án đúng
3.(Will/ Shall) she have sugar in her tea ?
16.(Will/ Shall) you be kind enough to lend me your car?
17.On receipt of this letter you (will/ shall) leave for Mumbai at once.
18.(Will/ Shall) you come with me?
19.Tell him that he (will/ shall) never repeat that mistake.
20.(Will/ Shall) I put the heating on?
Bài 9: Viết các câu sau dưới dạng khẳng định (+), phủ định (-), nghi vấn (-) với "will"
1. | Harry /cause /trouble |
(+). | ................................................................................................................................................................................................... |
(-). | ................................................................................................................................................................................................... |
(?) | ................................................................................................................................................................................................... |
2. | you / copy / the homework |
(+). | ................................................................................................................................................................................................... |
(-) | ................................................................................................................................................................................................... |
(?) | ................................................................................................................................................................................................... |
3. | the clouds/disappear |
(+). | ................................................................................................................................................................................................... |
(-). | ................................................................................................................................................................................................... |
(?) | ................................................................................................................................................................................................... |
4. | he /marry /his girlfriend |
(+). | ................................................................................................................................................................................................... |
(-). ...................................................................................................................................................................................................
(?) ...................................................................................................................................................................................................
(+). ..................................................................................................................................................................................................
(-) ................................................................................................................................................................................................... (?) ...................................................................................................................................................................................................
(+). ..................................................................................................................................................................................................
(-) ...................................................................................................................................................................................................
(?) ...................................................................................................................................................................................................
Bài 10: Dựa vào các từ cho sắn viết câu hỏi với động từ khuyết thiếu “Will” 1. John /do /what
=>.............................................................................................................................................................................
=>.............................................................................................................................................................................
=>.......................................................................................................................................................................
=>.......................................................................................................................................................................
5.you/find/what
=>.......................................................................................................................................................................
6.the children/play/where
=>.......................................................................................................................................................................
=>.......................................................................................................................................................................
=>.......................................................................................................................................................................
9.she/say/what
=>.......................................................................................................................................................................
10.you/do that/how
=>.......................................................................................................................................................................
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 11: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống
1. You ..............................go to the hairdresser's.
A. Should B. will C.Shall
2. It's incredible that Stuart................run so fast.
A. Should B. will C.Shall
3. ............... you have some coffee?; She asked us.
A. Should B. will C.Shall
4.You ……………..read this book, it is worth reading.
A. Should B. will C.Shall
5.She ………………..probably come tomorrow B. will
A. Should B. will C.Shall
6. Let's go for a walk,………………..we?
A. Should B. will C.Shall
7…………… you tell me where you are coming from ?. No I won’t.
A. Should B. will C.Shall
8……………..we go somewhere else ?
A. Should B.will C. shall
Bài 12: Chọn should/ must/ musn't/ have to/ don't have to để điền vào cho trông.
1. I don't think you ……………………eat so much chocolate. It's bad for your health.
2.Children……………………behave well when they're in class.
13.You………………… phone every day, darling!
14. You……………….accept things from strangers!
15.When you go into a clothes shop, you ………………………have to buy something. You can just look.
Bài 13: Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng nhất.
Experts think that it is a good ideafor children to learnnot just one, but two foreign languages.They say that learning two foreign languages develops children's minds and increases their knowledge of other culture.
The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another for example english and Chinese, or French and Japanese. In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six
1. According to experts, children………………..
2. What does the word 'they' in line 2 refer to?
A. experts B.children C.languages D. cultures
3. Children should learn………………… .
D.all arecorect
4. Which of the following is not true?