Giáo án toán 3 bài ôn tập phép nhân sách ctst

Giáo án toán 3 bài ôn tập phép nhân sách ctst

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án toán 3 bài ôn tập phép nhân sách ctst

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

BÀI: ÔN TẬP PHÉP NHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau; tên gọi các thành phần của phép nhân.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

- Vai trò của số 0 trong phép nhân.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, các thẻ chấm tròn cho nội dung Cùng học.

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.

- GV viết phép cộng các số hạng bằng nhau lên bảng lớp.

- Yêu cầu HS viết phép nhân tương ứng vào bảng con và gọi tên các thành phần của phép nhân.

VD: GV viết: 8 + 8

- GV nhận xét.

- HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán.

- Theo dõi.

- HS viết:

8 x 2 = 16

Thừa số: 8 và 2; Tích: 16

- Theo dõi.

2. Bài học và thực hành (35 phút)

2.1. Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá

a. Mục tiêu: Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau; tên gọi các thành phần của phép nhân. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.

1. Ôn tập phép nhân.

- GV gắn các thẻ chấm tròn lên bảng lớp và yêu cầu HS tính tổng để tìm số chấm tròn có tất cả bao nhiêu?

- Các số hạng của tổng như thế nào?

- Trong tổng này số mấy được lặp lại? mấy lần?

- Cái gì được lấy mấy lần?

- Ta viết được phép nhân nào?

- Các số hạng của tổng như thế nào thì tổng viết được thành phép nhân?

- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần của phép nhân.

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.

- GV gắn các thẻ chấm tròn như trong SGK lên bảng cho HS quan sát.

- GV thực hiện phương pháp nhóm các mảnh ghép cho HS thực hiện hai phép tính.

+ Bước 1: Nhóm chuyên gia

Nhóm lẻ: 5 x 4 = ?

Nhóm chẵn: 4 x 5 = ?

+ Bước 2: Nhóm mảnh ghép.

HS chia sẻ rồi so sánh kết quả của hai phép tính.

- GV gọi vài nhóm HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

3. Ôn lại bảng nhân 2, bảng nhân 5.

- GV tổ chức cho HS chơi “Truyền điện” bảng nhân 2, nhân 5.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12

- Bằng nhau.

- Số 3 được lặp lại 4 lần.

- 3 được lấy 4 lần.

- 3 x 4 = 12

- Các số hạng bằng nhau.

- Thừa số: 3 và 4; Tích: 12

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ:

- HS trình bày.

+ Mỗi hàng 5 chấm tròn, có 4 hàng.

5 chấm tròn được lấy 4 lần:

5 x 4 = 20

Có tất cả 20 chấm tròn.

+ Mỗi cột 4 chấm tròn, có 5 cột.

4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20

Có tất cả 20 chấm tròn

Kết luận: 5 x 4 = 4 x 5.

- Theo dõi.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (16 phút)

a. Mục tiêu: Vận dụng vào làm toán cơ bản. Vai trò của số 0 trong phép nhân.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

- GV hướng dẫn cách làm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV hướng dẫn cách làm.

- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.

- GV hướng dẫn cách làm.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc

- Theo dõi.

- HS thảo luận

- HS trình bày.

a) 3 x 5 = 5 x 3                     

    7 x 2 = 2 x 7                         

b) 8 x 5 = 5 x 8

2 x 4 = 4 x 2

- Lắng nghe.

- HS nêu.

- Theo dõi.

- HS làm bài.

a, Có 4 cái đĩa, mỗi đĩa có 2 cái kẹo. Ta có phép nhân

2 x 4 = 8

Vậy trong hình có 8 cái kẹo.

b, Có 4 cái đĩa, mỗi đĩa có 0 cái kẹo.Ta có phép nhân

0 x 4 = 0

Vậy trong hình không có chiếc kẹo nào.

Nhận xét: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

- Lắng nghe.

- HS nêu.

- Theo dõi.

- Tham gia chơi

a, 2 x 3 = 6             10 x 2 = 20

   6 x 2 = 12         

1 x 2 = 2                          

b, 5 x 7 = 35            5 x 8 = 40

    9 x 5 = 45           1 x 5 = 5

- Lắng nghe.

* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)

a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

- GV chia lớp thành hai đội thi đua, đội nào đúng và xong trước thì thắng cuộc.

- GV gắn các thẻ phép nhân lên bảng lớp để HS chọn các phép nhân có kết quả bằng nhau xếp vào 1 hàng.

- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................