Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TUẦN 9
TOÁN Bảng trừ (Tiết 2)
- Hệ thông hóa các phép trừ qua 10 trong phạin vi 20
- Vận dụng bảng trừ:
• Tính nhẩm.
• So sánh kết quả của tổng, hiệu.
• Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
5’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại). - Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại). -Ổn định , vào bài | - HS hát -HS chơi |
25’ B.LUYỆN TẬP | ||
Bài 1: |
- Tìm hiểu bài - HS thực hiện cá nhân. - Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích (kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20, ...). - GV nhận xét | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS tìm hiểu mẫu: dựa vào màu sắc các hình tròn, giải thích các phép tính phù hợp. - HS thực hiện nhóm đôi. - Sửa bài, khuyến khích HS giải thích.. - GV nhận xét, | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS làm -GV nhận xét bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện phép tính - HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS làm -GV nhận xét bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện phép tính - HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 5: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS làm -GV nhận xét bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ ? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại). ? - Cách tính 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số (trừ 1, 2 3 8 để được 10 rồi trừ số còn lại). - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN Bảng trừ (Tiết 3)
- Hệ thông hóa các phép trừ qua 10 trong phạin vi 20
- Vận dụng bảng trừ:
• Tính nhẩm.
• So sánh kết quả của tổng, hiệu.
• Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
5’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại). - Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại). -Ổn định , vào bài | - HS hát -HS chơi |
25’ B.LUYỆN TẬP | ||
Bài 6: - Tìm hiểu bài - HS nhóm bốn tìm hỉễu và thảo luận cách làm. - HS có thể dựa vào bảng cộng, bảng trừ để thực hiện. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài theo nhóm -HS chia sẻ | |
- GV nhận xét | -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 7: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS nhóm đôi thảo luận, nhận biết phép trừ nào có hiệu bằng 5 thì thuyền đậu đúng -GV nhận xét, | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài theo nhóm đôi -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 8: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS làm HS có thể tính hoặc nhận xét các thành phần trong hai phép tính để thực hiện Ví dụ: anh và em mỗi người đều có 2 viên bi, sau đó anh có thêm 2 viên, em có thêm 3 viên, lúc này anh sẽ ít hơn em). -GV nhận xét bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện phép tính - HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 9: -HS đọc yêu cầu, HS nhận biết, mỗi phép tính có kết quả là số ghế mỗi bạn ngồi. -Cho HS đóng vai theo nội đung bài và thi đua ngồi nhanh. vào đủng ghế. Thử thách -GV giới thiệu: có 5 tấm bìa gắn các nút áo theo một quy luật nào đó. Chúng ta phải tìm ra quy luật đó để biết tấm bìa ở sau rổ len có bao nhiêu nút áo. -HS nhóm bốn thảo luận, các em có thể viết số nút áo ở các tấm bìa ứiành dãy số: 19, 15,11,3 Quy luật: Đếm bớt 4. -Tấm bìa trước bớt 4 được số nút áo ở tấm bìa ngay sau nó. | - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện phép tính - HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). -Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được | -HS trả lời, thực hiện |
10 rồi trừ số còn lại). - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. |
TOÁN Em giải bài toán (Tiết 1)
- Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
- Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.
- Vận dụng giải và trình bày bài giải.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
5’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Cho HS chơi Trò chơi HỎI NHANH - ĐÁP GỌN (tập cho HS nói câu trả lời khi trình bày bài giải). *Cách chơi: GV đặt câu hỏi, HS trả lời theo mẫu (không cần nói cụ thể bao nhiêu). Mẫu: - Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn? - Số bạn cả hai tổ có là: + Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn chơi lò cò? (Số bạn chơi lò cò có tất cả là:) + Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu bò mẹ và bò con? (Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:) | - HS hát -HS chơi -HS trả lời nhanh, đúng |
+ Hỏi mỗi ngày trang trại còn lại bao nhiêu thùng sữa? (Số thùng sữa còn lại:) + Số gà mái nhiều hơn số gà trống bao nhiêu con? (Số con gà mái nhiều hơn gà trống là:) -GV nhận xét tuyên dương | -Tham gia chọn bạn thắng cuộc | |
25’ | B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH | |
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán - Cho HS quan sát Bài toán - GV giới thiệu: Đây là bài toán - Yêu cầu HS đọc bài toán | - HS quan sát -HS lắng nghe -HS đọc | |
Hoạt động 1:Giải Bài toán có lời văn a/GV giới thiệu khái quát tên gọi 4 bước, HS đọc tên các bước. b/GV hương dẫn từng bước trên bài toán cụ thể ở | - HS đọc . | |
SGK. | ||
*Bước 1. Tìm hiểu bài toán | -HS theo dõi | |
+ Đọc thật kĩ bài toán đễ hiểu bài toán (Cá nhân đọc thầm ít nhất ba lần, sau đó một HS đọc thành | ||
tiếng rồi GV đọc lớn bài toán). Khi đọc luôn nghĩ tới: Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết những gì liên quan đến câu hỏi của bài toán? Ví dụ: Bài toán hỏi gì? (Hỏi về cách chơi lò | -HS đọc bài toán | |
cò; số bạn gái, bạn trai hay số bạn chơi lò cò?) Bài toán cho biết gi về số bạn chơi, hỏi gì về số bạn chơi? -HS nói vắn tắt những điều bài toán cho biết và | ||
câu hỏi của bài toán, GV viết lên bảng. Có : 4 bạn. Thêm : 10 bạn. Có tất cả: ... bạn? | -HS nói | |
* Bước 2. Tìm cách giải bài toán. | ||
- Có 4 bạn, thêm 10 bạn nữa sẽ tương ứng với thao tác nào? (tách hay gộp?) Thao tác gộp thì chọn phép tính nào? | -HS trả lời | |
- GV có thể giúp HS minh hoạ trên sơ đồ tách - gộp số. -Trên sơ đồ đâu là tất cả? (Vòng tròn đỏ). Ở bài này, “Tất cả” là cái đã cho hay câu hỏi của bài | ||
toán? (Câu hỏi). Viết đấu hỏi vào sơ đồ. Bài toán cho biết gi? ( Có 4 bạn thêm 10 bạn) Viết số vào sơ đồ. Để tìm “tất cả” ta thực hiện thao tác nào? (gộp) | ||
Chọn phép tính phù hợp. *Bước 3. Giải bài toán. GVgiúpHS: - Viết câu lời giải. - Viết phép tính. | -HS giải | |
- Viết đáp số. *Bước 4. Kiểm tra lại GV hướng đẫn HS kiểm tra những điều sau: - Kết quả tìm được có phù hợp với câu hỏi của | ||
bài toán? (Tìm tất cả). - Phép tính được lựa chọn có đúng không? - Các thành phần của phép tính 4 + 10 có đúng với các số của bài toán không? | -HS kiểm tra lại | |
- Thực liiện phép tính 4 + 10 = 14 có đúng không? | ||
Gv nhận xét | ||
5’ | C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nêu lại các bước cần thực hiện khi giải bài toán - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN Em giải bài toán (Tiết 2)
- Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
- Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.
- Vận dụng giải và trình bày bài giải.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
5’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -GV dẫn dắt vào bài | - HS hát |
25’ | B.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: - HD HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước. - GV theo dõi, giúp đỡ - Hd HS chữa bài - GV nhận xét | - HS làm việc theo nhóm | |
-HS chữa bài: Bài giải Số con bò mẹ và bò con có tất cả là: 74 + 24 = 98 (con). Đáp số: 98 con. | ||
Bài 2: | - HS làm việc theo nhóm -HS chữa bài: Bài giải Số thùng sữa còn lại : 80 - 60 = 20 ( thùng). Đáp số: 20 thùng | |
- HD HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước. | ||
- GV theo dõi, giúp đỡ | ||
- Hd HS chữa bài | ||
- GV nhận xét | ||
Bài 3: - HS đọc yêu cầu . - HD HS làm bài GV theo dõi, giúp đỡ - Hd HS chữa bài | -HS làm việc cá nhân Bài giải | |
- GV nhận xét | Số con gà mái nhiều hơn gà trống: 11- 2 =9 (con) Đáp số. 9 con | |
5’ | C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nêu lại các bước cần thực hiện khi giải bài toán - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
I. Mục tiêu:
BÀI TOÁN NHIỀU HƠN
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
15’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán nhiều hơn và cách giải Bài toán -HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào hình ảnh minh hoạ. | -HS đọc bài | |
-HS nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết. Hà : 4 bút chì Tín nhiều hơn Hà : 1 bút chì Tín :….bút chì ? -GV hỏi: Tờ giấy che mấy bút chì? Tín nhiều hơn Hà bao nhiêu bút chì? Nếu thêm 1 vào số bút chì của Hà thì sẽ được số bút chì của Tín. -Yêu cầu HS giải bài toán -Kiểm tra: Hà có 4 bút, Tín có 5 bút, có đúng là Tín nhiều hon Hà 1 bút? (5 - 1 = 4). | -HS quan sát nhận biết -HS trả lời -HS giải bài toán: Số bút chì của Tín: 4 + 1 = 5 ( cái) Đáp số: 5 cái -HS kiểm tra lại | |
15’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS đọc kĩ đề bài, -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện | |
-HD HS thực hiện -GV nhận xét. | -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 2: -HS đọc kĩ đề bài, -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện | |
-HD HS thực hiện -GV nhận xét. | -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
- Vận dụng GQVĐ liên quan:
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
20’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập | ||
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời | |
Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch. - GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương | -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
I. Mục tiêu:
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài | -HS chơi |
22’ B.LUYỆN TẬP : |
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt • Yêu cầu của bài: số?. • Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: a) Em đếm thêm 1. b) Em đếm thêm 2. c) Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời | |
’ | Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện. • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. • Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính | - HS nêu yêu cầu bài tập. |
- HS thực hiện (bảng con). - Sửa bài. • HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). * Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung | -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |