Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TUẦN 5
TOÁN
Phép cộng có tổng bằng 10
Ôn tập:
-Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10, thực hiện các phép cộng trong bảng.
-Thực hiện các phép cộng không qua 10 trong phạm vi 20.
- Sử dụng đồ dùng học tập, thể hiện số trong phạm vi 20 (theo cấu tạo thập phân).
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG :
10? | - HS chơi -HS lắng nghe |
B.LUYỆN TẬP: | ||
10’ | Hoạt động 1. Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10 -Hd HS tái hiện các phép cộng trong bảng. +HS tách 10 khối lập phương thành hai nhóm bất kì (có thể dùng ngón tay thay khối lập phương). +HS 2 viết sơ đồ tách - gộp số theo cách tách của HS | -HS làm việc theo nhóm |
1 HS 3 viết hai phép cộng theo sơ đồ tách - gộp số. -GV tổng hợp rồi viết các phép tính có tổng bằng 10 lên bảng. -GV che kết quả, số hạng, HS khôi phục bảng cộng. -HS đọc bảng cộng | -HS thực hiện -HS đọc bảng cộng | |
15’ | .Hoạt động 2:Luyện tập: Các phép cộng có tổng bằng 10 và phép cộng không qua 10 trong phạm vi 20 Bài 1: - HS tìm hiểu bài, nhận biết mỗi bảng đều có 10 ô vuông, số chấm tròn cần thêm chính là số ô còn trống. -GV khuyến khích HS nói theo mẫu câu: “Đã có... chấm tròn, cần thêm ... chấm tròn nữa để đủ 10 chấm tròn”. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nói theo mẫu -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 2:
| -Nêu yêu cầu bài tập -HS dựa vào bảng hoặc mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS thực hiện | |
Bài 3:
10+8 = ? hay có 1 chục và 8 đơn vị, ta có số mấy? | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện | |
Bài 4:
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện -HS trình bày. |
3’ |
GV có thể ra các câu hỏi, chẳng hạn:
| -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN 9 cộng với một số
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi đáp nhanh GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng | - HS chơi |
| -HS lắng nghe | |
10’ | B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | |
Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 9 + 5 , - HD HS hoạt động theo nhóm 4 Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề. -HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 9 + 5=? Bước 2: Lập kế hoạch. -HS thảo luận cách tính 9 + 5 -Yêu cầu HS nêu cách làn. Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. Bước 4: Kiểm tra lại. -GV giúp HS kiểm tra: +Kết quả. +Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 9 + 5 = ? | -HS làm việc theo nhóm -HS thực hiện -HS đọc bảng cộng | |
Hoạt động 2:Giới thiệu 9 cộng với một số | ||
GV có thể tiến hành theo trình tự sau: | ||
Giúp HS cảm nhận về số (số các khối lập phương có tất cả nliiều hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10). Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục và đơn vị. | - HS cảm nhận | |
Ta tách 1 khối lập phương ở 5 khối lập phương gộp với 9 khối lập phương cho đủ chục Có 1 chục và 4 đơn vị, có số 14. | ||
Vậy 9+5 = 14. -GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 9 cộng với một số, ta tách 1 ở số sau, cộng với 9 cho đủ chục rồi cộng sô còn lại. GV hỏi: Ta tách 1 ở số sau để làm gì? (Để gộp với 9 cho đủ chục). Ta luôn gộp cho đủ chục rồi lấy 10 cộng vói số còn lại | -HS lắng nghe -HS đọc | |
15’ | C.LUYỆN TẬP |
Bài 1:
| -Nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện -Nhận xét | |
Bài 2:
Muốn cộng 9 với một số ta làm thế nào? (Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại). Làm sao để đủ chục? (Tách 1 ở số sau).
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện -HS nhận xét | |
2’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -GV :Muốn cộng 9 với một số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN 8 cộng với một số
-Vận dụng.
+ Thực hiện tính nhầm 8 cộng với một số, 9 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).
+ Tính toán trong trường hợp có hai đâu phép tính cộng đê kiểm chứng cách tính 8 cộng với một số.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi đáp nhanh GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng GV có thể ra các câu hỏi, chẳng hạn:
| - HS chơi -HS lắng nghe |
10’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 8 + 5 , - HD HS hoạt động theo nhóm 4 Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề. -HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 8 + 5=? Bước 2: Lập kế hoạch. -HS thảo luận cách tính 8 + 5 -Yêu cầu HS nêu cách làn. Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. Bước 4: Kiểm tra lại. -GV giúp HS kiểm tra: +Kết quả. +Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 8 + 5 = ? | -HS làm việc theo nhóm -HS thực hiện -HS đọc bảng cộng |
Hoạt động 2:Giới thiệu 8 cộng với một số GV có thể tiến hành theo trình tự sau: Giúp HS cảm nhận về số (số các khối lập phương có tất cả nliiều hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10). Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục và đơn vị. Ta tách 2 khối lập phương ở 5 khối lập phương gộp với 8 khối lập phương cho đủ chục Có 1 chục và 3 đơn vị, có số 13. Vậy 8+5 = 13. -GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 8 cộng với một số, ta tách 2 ở số sau, cộng với 8 cho đủ chục rồi cộng sô còn lại. GV hỏi: Ta tách 2 ở số sau để làm gì? (Để gộp với 8 cho đủ chục). Ta luôn gộp cho đủ chục rồi lấy 10 cộng với số còn lại | - HS cảm nhận -HS lắng nghe -HS đọc | |
15’ C.LUYỆN TẬP | ||
Bài 1:
| -Nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện -Nhận xét | |
Bài 2:
Muốn cộng 8 với một số ta làm thế nào? (Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại). Làm sao để đủ chục? (Tách 2 ở số sau).
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện -HS nhận xét |
Bài 3:
| -HS hoạt động nhóm bổn. -HS trình bày -HS nhận xét | |
2’ |
-GV :Muốn cộng 8 với một số ta làm thế nào? Phân biệt 9 cộng với một số và 8 cộng với một số.
còn lại - Khác nhau: Tách 1 ở số sau - Tách 2 ở số sau.
| -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi nhanh-đáp gọn GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng
| - HS chơi -HS lắng nghe |
10’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 7 + 5, 6 +5 , - HD HS hoạt động theo nhóm 4 Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề. -HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 7 + 5=? ( 6 + 5 = ?) Bước 2: Lập kế hoạch. -HS thảo luận cách tính 7 + 5 ( 6 + 5) -Yêu cầu HS nêu cách làn. Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. Bước 4: Kiểm tra lại. -GV giúp HS kiểm tra: +Kết quả. +Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 7 + 5 = ? (6 + 5 = ? ) | -HS làm việc theo nhóm 4 ( Mỗi nữa lớp thực hiện một phép tính) -HS thực hiện, viết phép tính ra bảng con -HS trình bày cách làm -GV nhận xét |
Hoạt động 2:Khái quát hoá cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 -GV : + Chia lơp thành liai đội, một đội nêu yêu cầu, đội còn lại trả lời:
+ GV nhận xét, tuyên dương -GV khái quát hoá.
Trên đây là các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại -GV viết lên bảng | - HS làm việc theo đội nhóm; thực hiện yêu cầu -HS nhận xét. -HS đọc | |
15’ C.LUYỆN TẬP | ||
Bài 1:
( bảng con). -GV gọi ý, hd hs làm: Ví dụ: 7 + 4 = 7 + .?. + 1 -Tại sao 7 cộng 4 được viết thành 7 cộng .?. rồi cộng 1? Do 4 tách thành.?. và 1 4gồm 3 và 1, vậy ta thay 3 vào .?.
| -Nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện -HS hận xét | |
Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận biết các phép tính trong bài đều là 7 hoặc | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện |
6 cộng với một số. - Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách cộng 7 hoặc 6 với một số | -HS nhận xét | |
Bài 3:
- HS thảo luận, nhận biết tổng của hai số ở mỗi mèo mẹ là số của mèo con (ví dụ: tổng của 9 và 6 là 15, mèo con mang số 15 là con của mèo mẹ màu cam 9 + 6).
| -HS hoạt động nhóm bổn. -HS trình bày -HS nhận xét | |
2’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -GV :Muốn cộng 7 ( 6) với một số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2) I.Mục tiêu:
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG :
| - HS hát -HS lắng nghe |
25’ C.LUYỆN TẬP | ||
Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Phân tích mẫu:
Tại sao có phép tính 5 + 9 (5 hình tròn vàng và 9 hình tròn xanh).
- Khi sửa bài, lưu ý HS:
- GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện -HS nhận xét | |
Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện theo các cách khác nhau. Ví dụ : 4 + 9 | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện |
- 4+6 + 3 - 4+ 9 = 9 + 4 -GV nhận xét, sữa chữa - | -HS nhận xét | |
Bài 6: - HS tìm hiểu bài, nhận biết:
Ví dụ: 9 + 2 và 3 + 9.
<3 + 9.
- GV nhận xét, sửa chữa | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
Bài 6: -Tìm hiểu bài và tìm cách làm. +HS đọc yêu cầu của bài. +Đếm số quả chuối ở một đĩa (Có thể lấy đĩa A làm mẫu). Đĩa A có 8 quả chuối, 8 cộng mấy bằng 12? (8 + 4 = 12) Ta phải tìm đĩa có 4 quả chuối (đĩa G). Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12. Đáp án: A và G, B và E, Cvà D. - GV nhận xét, sửa chữa | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
8’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: GV Yêu cầu HS Phân biệt 9,8,7 hoặc 6 cộng với một số. + Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại + Khác nhau: Tách 1, 2, 3 hoặc 4 ở số sau - Nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời |
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2)
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
- Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
B.LUYỆN TẬP : | ||
10’ | Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện phép tính trừ - HS thực hiện (bảng con). t * | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời |
* t ( _ 11 - HD HS sửa bài:
- GV nhận xét, củng cố | ||
15’ | Bài 2: - Tìm hiểu bài.
-HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tínli và nói kết quả cho bạn nghe). -HS nêu -G nhận xét | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 3: - Tìm hiểu bài
(Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?).
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: - Tìm hiểu bài.
GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết quả.
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. |
làm. | ||
Bài 5:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
| -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 1)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
10’ | Hoạt động 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn -Hd HS sử dụng ĐDDH thể hiện số kẹo của bạn trai, bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch. -HS quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn, nhận biết -GV dùng ĐDDH khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn:
| -HS thực hiện -HS quan sát nhận biết +Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. |
Nếu không có đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu? HS viết ra bảng con: 9 - 6 = 3 (tìm phần chênh lệch).
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo. Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. | +Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo -HS quan sát -HS viết ở bảng con -Nhận xét | |
15’ | Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm lấy số khối lập phương Bài 2: GV hd, HS nhận biết các việc cần làm
Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh lệch.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
20’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. |
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái | ||
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương | -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
trừ.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài | -HS chơi |
22’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ:
- GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời | |
’ | Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời |
Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét | -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4:
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |