Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TUẦN 3
TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 2)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -GV vào bài | -HS hát |
26’ | B.LUYỆN TẬP : | |
Hoạt động: Luyện tập | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS tham gia nhận xét | |
Bài 5: | ||
- Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết: | ||
| ||
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao | ||
chọn điền dấu đó. | ||
- GV nhận xét, sữa chữa | ||
’ | Bài 6: - Tìm hiểu bài.
Tìm ứiế nào? (tổng hai số cạnh nhau là số ởtrên hai số đó, dựa vào sơ đồ tách - gộp số: gộp 4 và 5 được 9; hoặc 9 gồm 4 và 5). - HS làm bài theo nhóm đôi. GV lưu ý HS dựa vào cách tách - gộp số để kiểm tra kết quả. -GV nhận xét, sữa chữa | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 7:
Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày phép tínli và nói câu trả lời (có giải thích cách làm: chọn phép trừ vì hỏi phần còn lại thì phải “tách”).- - GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 8: | ||
- HS xác định cái đã cho và cân hỏi của bài toán, xác đinh các việc cần làm: Viết phép tính thích hợp và nói câu trả lời. | - HS nêu yêu cầu bài tập. | |
-GV nhận xét ,bổ sung | -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 9:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đếm: có 44 con, chênh lệch 4 con -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
7’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn các số gia đỉnh. Khi GV đưa bảng con ra, HS viết các phép tính vào bảng con. (Choi theo nhóm bốn, mỗi em viết một phép tính cho đủ 2 phép cộng và 2 phép trừ). Chơi khoảng 3 lần, nhóm nào nhiều lần đúng và nhanl nhất thi thắng cuộc. -GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS chơi |
TOÁN
*Kiến thức, kĩ năng:
Điểm – Đoạn thẳng (Tiết 1)
*Năng lực, phẩm chất:
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
10’ | Hoạt động 1. Giới thiệu điểm và đoạn thẳng _Làm quen hình ảnh điểm và đoạn thẳng qua vốn sổng và kỉnh nghiệm của HS: + HS quan sát hỉnh. ảnh. +Gv dẫn dắt: Để đi từ lều này đến lều kia (SGK trang 24), người ta phải đi theo những dấu chấm tròn. Các chấm này cho ta hình ảnh của các điểm. Sợi dây nối hai chấm tròn trước mỗi cái lều cho ta hình ảnh đoạn thẳng. | -HS quan sát nhận biết |
Hoạt động 2. Giới thiệu cách đọc tên điểm và đoạn thẳng *Điểm GV giới thiệu những chấm tròn là hình ảnh | -HS quan sát nhận biết |
А в của “điểm”. Để phân biệt điểm này với điểm khác ngườ ta dừng các chữ А; В; C; D; ... để gọi tên điểm. Điểm в GV vẽ lên bảng hai điểm A và в rồi hướng dẫn đọc *Đoạn thẳng GV dùng thước vẽ một vạch, nối hai điểm A và B và giới thiệu: đây là hình ảnh đoạn thẳng. Cho HS đọc: Điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB (GV chỉ vào hình minh hoạ). Đoạn thăng AB | -HS đọc -HS quan sát nhận biết -HS đọc | |
15’ | Hoạt động 2:Thực hành Bài 1:GV giới thiệu cách đọc tên điểm và đoạn thẳng. -Thứ tự đọc: không bắt buộc đọc từ đâu, tuy Ìihiênngười ta thường đọc từ trái sang phải, đọc theo thứ tự trong bảng chữ cái, đọc theo chiều kim đồng hồ (đối với hình tam giác, hinh vuông, hình chữ nhật) và phải đọc lần lượt, không “nhảy cóc’ - Đọc theo tên chữ cái: a, bê, xê,..không đọc theo âm: a, bờ, cờ, HS đọc:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đọc -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 2: GV lưu ý HS để biết đoạn thẳng DE dài bao nhiêu là đúng thì phải nhìn kĩ số đo của đoạn thẳng DE có trên thước đo. a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm: sai. Đoạn thẳng DE đài 3 cm. đúng | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đọc -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 3: -HS nhận biết và gọi tên các đoạn thẳng có trong hình: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC, đoạn thẳng AC. - HS dùng thước đo, lưu ý: | - HS nêu yêu cầu bài tập. |
Mở rộng: GV có thể giúp HS nhận biết tổng số đo liai đoạn thẳng AB và BC là độ dài đoạn thẳng AC. Đoạn thẳng AB đài: 7 cm. Đoạn thẳng В С dài: 3 cm. Đoạn thẳng AC dài: 10 cm. | -HS đo -HS viết vào bảng con -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: GV hướng dẫn HS hai bước vẽ đoạn thẳng dài 4 cm theo mẫu:
GV yêu cầu: mỗi HS vẽ một đoạn thẳng dài 10 cm l'a bảng coil, đặt tên cho đoạn thẳng đó. Sau đó bạn bên cạnh dùng thước để kiểm tra hình vẽ của bạn | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đọc -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
Điểm – Đoạn thẳng (Tiết 2)
Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
20’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Bàl 1: HS ghi số đoạn thẳng của mỗi hình vào bảng con.
Lưu ý: Khi sửa bài, GV cho HS chỉ rõ các đoạn có trong hình và đọc tên các đoạn thẳng - GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS ghi vào bảng con -HS nhận xét | |
Bài 2:
3 cm + 3 cm = 8 cm, 10 cm - 8 cm = 2 cm; 10cm - 5 cm = 5 cm, 5 cm - 3 cm = 2 cm | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Trò chơi |
Cả lớp chơi thử một lần theo mẫu.
Khám phá
HS ước lượng rồi đếm hạt sen. Đất nuớc em
| -HS chơi trò chơi -HS quan sát gương sen, nhận biết: mỗi điểm trên gương sen là đầu của một hạt sen. Có bao nhiêu điểm thì có bấy nhiêu hạt sen. -HS quan sát , tìm hiểu | |
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV yêu cầu HS về nhà tìm các hình ảnh đoạn thẳng.-GV nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
Tia số - Số liền trước, số liền sau? ( Tiết 1)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát - HD Nhóm hai HS dùng thước thẳng và bút chì vẽ lên giấy một đoạn thẳng dài 10 cm (một bạn vẽ, một bạn kiểm tra). -GV vào bài | -HS hát -HS vẽ |
26’ B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH : |
Hoạt động: Giới thiệu tia số - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trong SGK (trang 28) để nhận biết: +Tính từ dưới lên, số khối lập phương lần lượt là 0, 1,2,3, ... , 12. +1 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 1. +2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 2…… + 12 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 12. + 0 khối lập phương tươiig úng với điểm 0. + Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ứng với 7 khối lập phương. +Đoạn thẳng từ 0 tới 10 tương ứng với 10 khối lập phương. -GV giới thiệu: (gắn hoặc vẽ tia số lên bảng lớp) + Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu thị các số. +Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biểu thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên. +Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên tói và bé hơn các số bên phải của nó +Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vẽ một phần của tia số (HS quan sát hình ảnh các tia số trong phần thực hành - SGK trang 29). - HS đọc các số trên tia số phần bài học. GV chọn một vài cặp số liền nhau trên tia số, yêu cầu HS dùng các từ “số liền trước, số liền sau” để nói Ví dụ: Số liền trước của 8 là 7.số liền sau của 7 là 8. | -HS quan sát nhận biết -HS đọc -HS nêu |
’ | Hoạt động: Thực hành Bài 1:
Ví dụ: a) GV chỉ vào dấu hỏi ở vị trí số 9 và hỏi: số mấy? (9) Tại sao? (HS có thể trả lời theo các cách khác nhau: 8 rồi tới 9; số liền sau của 8 là 9). -GV nhận xét, sữa chữa | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 2:
37 bé hơn 40, 40 lớn hơn 37.
- GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 3: - GV hướng đẫn HS chơi theo nhóm đôi: GV viết số bất kì lên bảng lóp. Ví dụ: 24. +Tổ 1 và tổ2: viết thêm số liền trước của số đó vào bảng con. (24 23) +Tổ 3 và tổ4: viết thêm số liền sau của số đó vào bảng con. (24 25)
-GVcho HS chơi:
- GV cho vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả lớp đọc và nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét. -HS chơi |
-HSnhận biết số liền trước bé hơn số liền sau, số liền sau lớn hơn số liền trước. -GV nhận xét ,bổ sung | ||
7’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ -GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe |
TOÁN
Tia số - Số liền trước, số liền sau? ( Tiết 2)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -GV vào bài | -HS hát |
26’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập Bài 1:
-GV mở rộng: Một số thêm 1 đơn vị được số liền sau. Một số bớt 1 đơn vị được số liền trước. - GV nhận xét, sữa chữa | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS chơi tiếp sức
-HS tham gia nhận xét | |
’ | Bài 2:
Ví dụ: 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 1 được 30 (hoặc 30 thêm 1 được 31). -GV nhận xét, sữa chữa | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 3:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
7’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ GV có thể cho HS chơi: Tìm bạn? -HS viết một số bất kì trong phạm vi 100 vào bảng con. -GV ra hiệu lệnh, các em đi tìm bạn có số liền | -HS chơi |
trước hoặc số liền sau với số của mình trong vòng 1 phút. -Những cặp HS nào tim được nhau thì đứng trước lớp giới thiệu. Ví dụ: Tôi là 33, 32 là số liền trước của 33, 32 đúng bên trái của 33 trên tia số (hoặc: Tôi là 33, là số liền sau của 32, 33 đứng bên phải của 32 trên tia số) -GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. |