Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TUẦN 6
TOÁN Bảng cộng (Tiết 1) I.Mục tiêu:
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gió thổi -GV: Gió thổi, gió thổi! -HS: Thổi gì, thổi gì? | - HS chơi |
- GV: Thổi cách cộng qua 10 t rong phạm vi 20 .
| -HS lắng nghe | |
20’ B. THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động 1. Thực hành với bảng cộng , Khôi phục bảng cộng
-HD HS bổ sung các phép cộng còn thiếu (9 + 5, 9 + 8, 8 + 4, ...).
8 + 2 = 11, ...), GV điền kết quả vào bảng. Với mỗi cột, GV hỏi cách cộng một vài trường hợp. Ví dụ: Tại sao 9 + 7 = 16?
Ví dụ : 9 + 2 = 8 + 3 -GV kết luận | -HS quan sát, nhận biết quy luật -HS thực hiện -HS đọc bảng cộng -GV nhận xét -HS trình bày | |
Hoạt động 2: Thực hành với bảng cộng (HS sử dụng SGK) Bài 1: - HS hoạt động nhóm đôi.
-GV nhận xét | - HS làm việc theo đội nhóm; thực hiện yêu cầu -HS nhận xét. |
2’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). Cụ thể: - 9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cộng số còn lại) 8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng số còn lại).Nhận xét, tuyên dương | -HS thực hiện |
TOÁN Bảng cộng (Tiết 2) I.Mục tiêu:
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG :
| - HS hát -HS lắng nghe |
25’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1:
| -HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện -HS nhận xét | |
Bài 2:
| -HS Nêu yêu cầu bài tập | |
cần phải thực hiện tínli toán để tìm số con chim có tất cả: 8 + 4 + 3 = 15. - Khi sửa bài, GV lưu ý HS có thể chọn cách tính, thuận tiện: | -HS thực hiện | |
6+ 5 + 4, ta có thể tính, tổng của 6 và 4 trước, rồi cộng với 5. | -HS nhận xét | |
-GV nhận xét, sữa chữa | ||
Bài 3:
+Tìm hiểu mẫu: Tổng hai số trong khung hình là số tương ứng ở ngoài
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
Bài 4: -Tìm hiểu bài và tìm cách làm. HS dựa vào bảng cộng đê thực hiện. Lưu ý sự liên quan giữa số hạng tliứ hai và chữ số cliỉ đơn vị của - GV nhận xét, sửa chữa | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét |
Bài 5:
Ví dụ: 2 + 8 = 10 nên 3 + 8 > 10. - GV nhận xét, sửa chữa | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
8’ |
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). Cụ thể:
còn lại).Nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời |
TOÁN Bảng cộng (Tiết 3) I.Mục tiêu:
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG :
| - HS hát -HS lắng nghe |
25’ C.LUYỆN TẬP | ||
Bài 6:
7+ ( b ọ r ù a ) < 7 + 2 Bọ rùa phải che số bé hơn 2 nên ta chọn số 1.
| -HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện -HS nhận xét | |
Bài 7:
Mỗi tổng đều có số hạng là 9, kết quả lớn hay bé tuỳ thuộc vào số hạng còn lại.
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện -HS nhận xét | |
Bài 8:
- +GV giải thích từ “bến” (gọi tắt của bến tàu, bến thuyền),
hình tròn là số cửa bến (bến số 13), kết quả | -HS Nêu yêu cầu bài tập |
mỗi phép tính là số của thuyền. Thuyền mang số nào thì sẽ đậu ở bến đó.
| -HS trình bày -HS nhận xét | |
Bài 9: -Tìm hiểu bài và tìm cách làm. a) Để biết quãng đường mỗi bạn sên bò, HS thảo luận tìm cách GQVĐ ; HS có thể đo nối tiếp; HS có thể đo từng từng đoạn rồi thực hiện phép tính cộng a)So sánh. 13 cm > 1 dm (do 1 dm = 10 cm). 10 cm = 1 dm - GV nhận xét, sửa chữa | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
Bài 10:
- GV nhận xét, sửa chữa | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
8’ |
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). Cụ thể:
còn lại).Nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời |
TOÁN Đường thẳng – Đường cong
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Sợi dây dài khoảng 50cm
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. Sợi dây dài khoảng 50cm
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. | |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG :
| - HS hát -HS lắng nghe | |
25’ B. BÀI HỌC THỰC HÀNH: | |||
Hoạt động1. Giới thiệu đường thẳng, đường cong a/Giới thiệu đường thẳng - GV chỉ vào hình ảnh mới vẽ trên bảng và giới thiệu: Nếu ta kéo dài mãi một đoạn thẳng về hai phía, ta được một đường thẳng. -HS chỉ tay vào hình ảnh trên bảng con và nói: Đường thẳng. -HS quan sát bức tranh “Các bạn vui chơi”, làm theo yêu cầu của GV: Tìm trong tranh vẽ, các hình ảnh là một phần của đường thẳng | -HS quan sát - HS thực hiện -HS quan sát, làm theo yêu cầu của |
-HS nhận biết (lấy tay đồ theo hình ảnh - miệng nói: đường thẳng), chẳng hạn.
cáp này có Hai đường màu xanh đỡ thuyền rồng có dạng đường thẳng.: - GV nhận xét a)Giới thiệu đường cong - GV đặt vấn đề: Các thanh thép màu đỏ được uốn cong để tàn lượn lên xuống, các thanh thép này có dạng đường thẳng không?
HS chỉ vào hình vẽ phần bài học và nói: đường cong, đường thẳng.
| GV -HS nhận biết -HS quan sát , nhận biết | |
Hoạt động 2:Thực hành Bài 1:
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện -HS nhận xét | |
Bài 8:
Đất nước em -GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh hai con đường để nhận ra hình ảnh đường thẳng, đường cong. | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét |
-Tìm vị trí tinh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn trên bản đồ. | ||
8’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Yêu cầu HS tìm hình ảnh đường thẳng, ví dụ: tia nắng mặt trời, thanh song cửa nếu kéo dài mãi về hai phía,..., hình ảnh đường cong, ví dụ: dây phơi đồ, dây điện, ….. -Nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời |
TOÁN Đường gấp khúc
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Sợi dây dài khoảng 50cm
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. Sợi dây dài khoảng 50cm
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : | - HS hát |
| -HS lắng nghe | ||
15’ | B. BÀI HỌC THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động1. .Giới thiệu đường gấp khúc | |||
- HS quan sát hình ảnh cầu Long Biên (SGK trang 52). - GV giới thiệu về cầu Long Biên. | -HS quan sát | ||
+ Cây cầu bắc ngang sông Hồng ở Thủ đô Hà Nội. + Được xây dựng cách đây hơn 100 Ìiăm, thời đó cầu Long Biên là cây cầu đài thứ hai trên thế giới. + Cho tới nay, cây cầu vẫn nỗi tiếng đẹp vì các chi tiết sắt tạo thành các đường gấp khúc hài hoà. | - HS lắng nghe | ||
- GV giới thiệu đường gấp khúc. | |||
+ GV vẽ một đường gấp khúc (như SGK) lên bảng lớp và giới thiệu: đây là đường gấp khúc. + HS kéo ngón tay lần lượt theo các đoạn thẳng của | |||
đường gấp khúc ở SGK và nói: đường gấp khúc. + GV vẽ thêm một đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng, một đường gấp khúc có 4 đoạn thẳng và nói: đường gấp khúc có thể có 2, 3, 4 hoặc nhiều đoạn thẳng. - HS nhóm đôi tìm hình ảnh các đường gấp khúc | -HS thực hiện -HS tìm hình ảnh đường gấp khúc | ||
ở hình cầu Long Biên. | |||
Hoạt động 2. Hướng dẫn cách đọc đường gấp khúc -GV viết tên cho ba đường gấp khúc trên bảng lớp và hướng dẫn HS cách đọc: người ta thường đọc từ trái sang phải. | -HS đọc | ||
Hoạt động 2:Tính độ dài đường gấp khúc -GV HD HS thực hành tính: + NHận biết đường gấp khúc gồm mấy đoạn. + Xác định sổ đo mỗi đoạn thẳng (nếu bài không cho trước thì phải dùng thước để đo). +Tính tổng các số đo của các đoạn thẳng. -HD HS thực hành tính, rồi viết ra bảng con -HS nói: Đường gấp khúc ABCD dài 7 cm -GV nhận xét | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện HS viết ra bảng con: 2 cm + 4 cm + 1 cm = 7 -HS nhận xét |
Hoạt động :Thực hành xếp đường gấp khúc HD HS nhóm bốn dùng bút chì, bút sáp,... để xếp đường gấp khúc gồm:
GV nhận xét, sửa chữa | -HS thực hiện -HS trình bày -HS nhận xét | |
15’ B. LUYỆN TẬP: | ||
Bài 1 : Nói theo mẫu -HD HS nói theo mẫu + Nói thầm +Nói cho bạn nghe +Nói cho cả lướp nghe -Gv nhận xét | -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS trình bày -HS nhận xét | |
Bài 2: -HD HS nhóm bốn giải quyết vấn đề. + Tìm hiểu vấn đề: nhận biết được nhiệm vụ: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
Một vài nhóm trình bày.
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS tìm hiểu nhiệm vụ và thực hiện +Đường màu vàng: 5 cm + 6 cm + 4 cm = 15 cm. +Đường màu xanh: 6 cm + 9 cm = 15 cm. -HS nhận xét | |
Bài 3:
| -HS Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện -HS nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -Tìm hình ảnh đường gấp khúc trong cuộc sống -Nhận xét, tuyên dương | -HS thực hiện |
TOÁN
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2)
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
- Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
B.LUYỆN TẬP : | ||
10’ | Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện phép tính trừ - HS thực hiện (bảng con). t * * t ( _ 11 - HD HS sửa bài:
- GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời |
15’ | Bài 2: | |
- Tìm hiểu bài. | ||
-HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tínli và nói | - HS nêu yêu cầu bài tập. | |
kết quả cho bạn nghe). -HS nêu | -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
-G nhận xét | ||
Bài 3: - Tìm hiểu bài
| - HS nêu yêu cầu bài tập. |
(Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?).
| -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: - Tìm hiểu bài.
GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết quả.
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 5:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
| -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 1)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
10’ | Hoạt động 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn -Hd HS sử dụng ĐDDH thể hiện số kẹo của bạn trai, bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch. -HS quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn, nhận biết -GV dùng ĐDDH khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn:
| -HS thực hiện -HS quan sát nhận biết +Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. +Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo |
Nếu không có đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu? HS viết ra bảng con: 9 - 6 = 3 (tìm phần chênh lệch).
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo. Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. | -HS quan sát -HS viết ở bảng con -Nhận xét | |
15’ | Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm lấy số khối lập phương Bài 2: GV hd, HS nhận biết các việc cần làm
Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh lệch.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
20’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời | |
Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. |
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái | ||
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương | -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài | -HS chơi |
22’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ:
- GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời | |
’ | Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời |
-HS nêu -G nhận xét | -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4:
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |