Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TOÁN
BÀI TOÁN ÍT HƠN
TUẦN 10
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
15’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán ít hơn và cách giải Bài toán - Hs đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào hình ảnh minh hoạ. HS nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết. Sơn : 7 viên bi. Thuý: ít hơn Sơn 2 viên bi Thuý: ... viên bi? HS dựa vào hình ảnh, xác định | -HS đọc bài -HS quan sát nhận biết |
= 2). | -HS trả lời -HS giải bài toán: Bài giải Số bi của Thủy có là: 7-2 = 5 (viên) Đáp số: 5 viên bi. -HS kiểm tra lại | |
15’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS đọc kĩ đề bài, -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HD HS thực hiện -GV nhận xét. GV:ít hơn 2 học sinh tức là nếu bớt 2 học sinh ở lớp 2A thì sẽ được số học sinh lớp 2B. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 2: -HS đọc kĩ đề bài, -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HD HS thực hiện -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
LÍT
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít……
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít……
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
15’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động . Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít và dụng cụ đo dung tích (chai 1 lít, ca 1 lít ) -GV cho HS quan sát hai xô (không có nước), loại xô 10l và 121. +GV hỏi: Xô nào đựng được nhiều hơn? (xô lớn). Nhiều hơn bao nhiêu? +GV: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít. - Lít là một đơn vị đo dung tích. Lít viết tắt là 1. Đọc là lít. | -HS quan sát nhận biết -HS trả lời -HS nhắc lại | |
15’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập | - HS nêu yêu cầu bài tập. |
-GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 lít nước. Mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị: + Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít. + Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp chai -HD HS thực hiện -GV nhận xét. | -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 3:
lít nước? (1 lít và các bình nước cá nhân).
-HD HS thực hiện, GV theo dõi | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 34 -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS tim liiểu và viết ra bảng con: -GV nhận xét | HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
3’ |
GV:
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
TOÁN
Em làm được những gì? (Tiết 1)
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi |
-GV nhận xét Thư giãn GV đọc bài thơ Mèo con đi học. | -HS khác nhận xét -HS nghe bài thơ: Mèo con đi học | |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập --HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 3: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 4: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. -GV hỏi kết quả, cách tính -GV nhận xét sữa chữa | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời nhanh -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
TOÁN
Em làm được những gì? (Tiết 2)
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 5: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 6: -HS nêu yêu cầu bài tập -GV dùng hình minh họa làm mẫu | -HS nêu yêu cầu bài tập. |
-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm -GV nhận xét | -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 7: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hành xếp hình. -GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét | |
Bài 8: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn. - Thực hiện từng câu.
-GV nhận xétt | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
TOÁN
Em làm được những gì? (Tiết 3)
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 9: -HS nêu yêu cầu bài tập Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. Hôm qua: 9 ngôi sao. Hôm nay: 8 ngôi sao. Cả hai ngày: ... ngôi sao? Trình bày bài giải. -GV nhận xét, sửa chữa *Vui học: -Tìm hiểu bài:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện Bài giải Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 6 + 8 = 17 (ngôi sao) Đáp số: 17 ngôi sao. -HS khác nhận xét -HS tìm hiểu -HS trả lời |
thấp hơn Cà Tím 9 cm. *Khám phá
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước. Quạ thả sỏi vào bình. Quạ uống nước.
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). *Thử thách
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.
*Đất nước em
ảnh.
-GV nhận xét. |
-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi). -HS nhận biết
2 + 3 = 5 5 + 3 = 8 ………….. 14 + 3 = 17 -HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. -HS chỉ các đường cong trong ảnh -HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
20’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: |
-Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời | |
Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương | -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài | -HS chơi |
22’ B.LUYỆN TẬP : |
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ:
- GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời | |
’ | Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính | - HS nêu yêu cầu bài tập. |
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung | -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |