Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TUẦN 18)
ÔN TẬP 1 ( TIẾT 1+2+3)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Những người giữ lửa trên biển.
2. Luyện tập viết chữ hoa I, K, L, M, N, P, Ơ và luyện viết tên người.
3. Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, câu chỉ hoạt động.
4. Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời khen ngợi
5. Chia sẻ một bài đọc về người lao động đã tìm đọc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh, ảnh, băng hình về đảo Trường Sa, trạm hải đăng Sơn Ca (nếu có).
– Mẫu chữ viết hoa I, K, L, M, N, P, Ơ .
– Ảnh/ tranh Bác Hồ, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm.
– HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về người lao động đã đọc.
– Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc và một số BT (nếu được)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
– HS đọc tên bài, quan sát tranh, phán đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ.
– HS nghe GV giới thiệu bài đọc Những người giữ lửa trên biển.
– HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đôi và trước lớp.
1.2.Luyện đọc hiểu
– HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: dập dềnh (lên xuống nhịp nhàng trên
mặt nước), sừng sững (có dáng vững chãi, cao lớn như chắn ngang phía trước), chứng
kiến (nhìn thấy tận mắt),...
– HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để
trả lời các câu hỏi trong SHS.
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong
SHS.
TIẾT 2
2. Viết
2.1. Ôn viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa
– HS quan sát mẫu chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa, xác định chiều cao, độ rộng các chữ
(có thể làm theo nhóm chữ).
– HS quan sát GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ 1 – 2 chữ hoa.
– HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa vào VTV.
2.2. Luyện viết tên người (tên nhân vật lịch sử)
– HS quan sát tranh/ ảnh, nghe GV giới thiệu ngắn gọn về các nhân vật lịch sử (Hồ
Chí Minh: Bác Hồ, Cù Chính Lan: Anh hùng Lực lượng vũ trang; Nguyễn Bá Ngọc: anh
hùng thiếu nhi; Ông Ích Khiêm: một vị tướng giỏi, thời nhà Nguyễn)1.
– HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng chỉ người Hồ Chí Minh, Cù Chính
Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm.
– HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng,…
– HS quan sát cách GV viết từ Hồ Chí Minh.
– HS viết các tên riêng địa danh Hồ Chí Minh, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông
Ích Khiêm vào VTV.
2.3. Luyện viết thêm
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài thơ:
Ngõ trưa
Im lìm đàn kiến dung dăng
Kiệu con dế lửa đi băng qua rào
Ngõ trưa ngơ ngẩn thế nào
Mà cơn gió lén chui vào chẳng hay.
Nguyễn Lãm Thắng
– HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa và bài thơ vào VTV.
2.4. Đánh giá bài viết
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
TIẾT 3
3. Luyện tập từ
– HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm đôi.
– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần).
– HS nghe GV nhận xét kết quả (từ ngữ chỉ sự vật: đỉnh tháp (tháp), người thợ (thợ),hệ thống đèn (đèn); từ ngữ chỉ hoạt động: lau chùi, kiểm tra).
4. Luyện tập câu
– HS xác định yêu cầu của BT 4.
– HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
– HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
5. Luyện tập nói và nghe
5.1. Nói và đáp lời cảm ơn thầy cô, bác thủ thư
– HS xác định yêu cầu của BT 5a.
– HS đóng vai nói và đáp lời cảm ơn trong nhóm đôi.
– Một vài nhóm HS nói và đáp trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
5.2. Nói và đáp lời khen ngợi bạn khi bạn đạt thành tích cao trong học tập
– HS xác định yêu cầu của BT 5b.
– HS đóng vai nói và đáp lời khen ngợi trong nhóm đôi.
– Một vài nhóm HS nói và đáp trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét
6. Đọc mở rộng
6.1. Chia sẻ một bài đọc đã đọc về người lao động
– HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài đọc, tên tác giả, tên sách báo có bài
đọc, từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp, điều em biết thêm từ bài đọc.
– Một vài HS chia sẻ trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
6.2. Viết Phiếu đọc sách
– HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, từ ngữ chỉ nghề nghiệp, công việc, điều em
biết thêm từ bài đọc.
– Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
ÔN TẬP 2 ( TIẾT 4+5+6)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Cánh cửa nhớ bà.
2. Nghe – viết 2 khổ thơ (thể thơ 5 chữ) và luyện tập chính tả: c/k, g/gh, ng/ngh, im/
iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi.
3. Luyện tập dấu chấm câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than).
4. Luyện tập viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh, ảnh, băng hình về bà cháu (nếu có).
– Tranh, ảnh một số đồ dùng gia đình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 4
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
– HS đọc tên bài, quan sát tranh, phán đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ.
– HS nghe GV giới thiệu bài đọc Cánh cửa nhớ bà.
– HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đôi và trước lớp
1.2. Luyện đọc hiểu
– HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để
trả lời các câu hỏi trong SHS.
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
TIẾT 5
2. Viết
2.1. Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà (2 khổ thơ cuối)
– HS đọc 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết.
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ,
VD: mỗi năm, lớn lên, lưng, trên, nay, trời, nguôi,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dưới.
– HS nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: đầu dòng lùi
vào 3 ô).
– HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi.
– HS nghe bạn nhận xét bài viết.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết
2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh, im/ iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi
– HS xác định yêu cầu của BT 2b, nhắc lại quy tắc chính tả đối với các chữ c/k, g/gh,
ng/ngh.
– HS thực hiện BT vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
– HS thực hiện BT vào VBT.
– HS chia sẻ kết quả trước lớp.
– HS giải nghĩa (nếu cần) và đặt câu với từ ngữ vừa điền.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
3. Luyện tập câu và dấu câu
– HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HS đọc đoạn văn, thảo luận trong nhóm đôi thực hiện yêu cầu BT.
(Đáp án: dấu chấm – dấu chấm – dấu chấm than – dấu chấm hỏi – dấu chấm hỏi –
dấu chấm)
– HS chơi tiếp sức điền dấu câu thích hợp vào ô trống vào VBT.
– HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu và nêu tác dụng của dấu chấm (kết thúc câu
kể), dấu chấm hỏi (kết thúc câu hỏi), dấu chấm than (kết thúc câu bộc lộ cảm xúc)1.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
TIẾT 6
4. Luyện tập viết 4 – 5 câu
– HS đọc yêu cầu BT 4 và các câu hỏi gợi ý.
– HS chia sẻ với bạn:
+ Em sẽ tả đồ vật gì?
+ Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật về hình dáng, kích thước, màu sắc,
chất liệu?
+ Tình cảm của em với đồ vật đó?
– HS viết 4 – 5 câu tả đồ vật trong nhà vào VBT2.
– Một vài HS đọc bài viết trước lớp.
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết
ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Đọc đúng đoạn, bài Cá chuồn tập bay; tốc độ đọc khoảng 40 – 50 tiếng/ 1 phút.
2. Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Bữa tiệc ba mươi sáu món.
3. Nghe – viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 40 – 45 chữ/ 15 phút; viết hoa đúng
các chữ đầu câu; phân biệt được một số trường hợp chính tả d/gi thường gặp;
4. Viết được 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập dựa vào gợi ý3.
5. Nghe và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Dòng suối và viên nước đá;
nói được điều học được từ câu chuyện vừa nghe.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Tranh, ảnh một số đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 7 + 8
A. Đọc thành tiếng
– HS nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc thành tiếng bài Cá
chuồn tập bay.
Lưu ý: cá chuồn (cá biển có vây ngực phát triển, có thể bay được trên mặt nước), nhẹ bỗng (nhẹ
đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng, dễ dàng nhấc lên cao).
– HS bắt thăm đoạn đọc.
– HS đọc đoạn mình đã bắt thăm.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá.
B. Đọc hiểu
1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
– HS nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc hiểu bài Bữa tiệc ba
mươi sáu món.
– HS nghe GV đọc bài Bữa tiệc ba mươi sáu món và giải thích một số từ khó
(nếu cần).
– HS đọc thầm bài Bữa tiệc ba mươi sáu món.
– HS xác định yêu cầu của BT 1.
– HS thực hiện vào VBT.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá
2. Trả lời câu hỏi
– HS xác định yêu cầu của BT 2.
– HS viết câu trả lời vào VBT. (Đáp án: Vì cô giáo cũng góp vào một món.)
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá.
TIẾT 9 + 10
C. Viết
1. Nghe – viết
– HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết.
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng
của phương ngữ, VD: mỗi bạn, lợn, lỗ, rụm, sơn son, ướt, tròn vo,…; hoặc do ngữ nghĩa,
VD: da, giòn,…
– HS nghe GV đọc từng cụm để viết vào VBT.
– HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi.
– HS nghe bạn nhận xét bài viết.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
2. Điền dấu câu vào ô trống, viết hoa chữ đầu câu
– HS xác định yêu cầu của BT 2.
– HS đọc thầm đoạn văn, thực hiện yêu cầu BT vào VBT.
– HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu các dấu câu (dấu chấm than – dấu chấm – dấu
chấm) và viết hoa chữ đầu câu (Cả, Cô).
– HS nghe bạn và GV nhận xét
3. Chính tả d/gi
– HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HS đọc thầm đoạn văn, thực hiện yêu cầu BT vào VBT.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
4. Viết câu giới thiệu một đồ dùng học tập
– HS đọc yêu cầu BT 4 và các câu hỏi gợi ý:
+ Em sẽ giới thiệu đồ vật gì?
+ Đồ vật đó có những bộ phận nào?
+ Đồ vật đó giúp gì cho em?
– HS viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập vào VBT.
– Một vài HS đọc bài viết trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
D. Nghe - nói
1. Nghe – hiểu
– HS nghe GV đọc câu chuyện Dòng suối và viên nước đá lần 1.
– HS xác định yêu cầu BT 1.
– HS nghe GV đọc lại câu chuyện Dòng suối và viên nước đá lần 2.
– HS thực hiện yêu cầu BT 1 vào VBT
2. Nói về câu chuyện vừa nghe đọc
– HS xác định yêu cầu BT 2.
– HS trả lời (nói miệng) BT 2: nêu điều học được từ câu chuyện Dòng suối và viên
nước đá.
ÔN TẬP CUỐI KÌ I
ÔN TẬP 1 (Tiết 1 + 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
* Kiến thức
1. Luyện đọc các truyện đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào hình ảnh nhân vật; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một nhân vật em thích.
2. Luyện tập viết chữ hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H và luyện viết tên riêng địa danh.
* Phẩm chất, năng lực
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm
chỉ, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
– Mẫu chữ viết hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H.
– Bản đồ hành chính Việt Nam
.III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Tiết 1 | ||
5’ | A. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập | - Hs hát |
1. Nhớ lại tên bài đọc | – HS đọc yêu cầu BT 1 – HS chơi tiếp sức | |
10’ | 2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi | - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 3. Nói về nhân vật yêu thích | – HS đọc yêu cầu - HS chia sẻ trong nhóm - HS viết vào phiếu đọc sách |
Tiết 2 | ||
15’ | 1. Ôn viết chữ Â, B, C, Đ, Ê, G, H hoa | – HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ – HS viết vào VTV |
17’ | 2. Luyện viết tên riêng địa danh | – HS đọc và xác định vị trí – HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng địa danh An Giang, Cao Bằng, Điện – HS viết vào VTV |
3. Luyện viết thêm | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao: – HS viết vào VTV | |
4. Đánh giá bài viết | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP 2 (Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
Giúp HS:
1. Luyện đọc lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa
vào thông tin và hình ảnh gợi ý; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về
nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một thông tin em thấy thú vị.
2. Nghe – viết một đoạn trong bài đồng dao; phân biệt ng/ngh; ch/tr, dấu hỏi/
dấu ngã.
* Phẩm chất, năng lực.
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm
II. Chuẩn bị:
SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
– Thẻ ghi từ ngữ ở BT 4b cho HS chơi tiếp sức. III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập | - Hs hát |
10’ | 1. Nhớ lại tên bài đọc | – HS đọc yêu cầu BT 1, – HS chơi tiếp sức |
10’ | 2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi | – HS đọc yêu cầu BT 2. – HS chia sẻ trong nhóm – HS đọc |
7’ | 3. Nói về thông tin trong bài đọc | – HS đọc yêu cầu BT – HS trao đổi trong nhóm đôi – HS viết vào Phiếu đọc sách |
Tiết 2 | ||
12’ | 1. Nghe – viết
| – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nghe viết từng câu vào VBT – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
13’ | 2. Luyện tập chính tả phương ngữ | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc theo nhóm – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn |
2. Phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã HS thực hiện BT vào VBT. | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chơi tiếp sức – HS giải nghĩa | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP 3 (Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện đọc các bài thơ đã học từ đầu học kì I: thay thế hình ảnh bằng từ ngữ để hoàn chỉnh đoạn thơ,nhớ lại tên bài đọc dựa vào đoạn thơ; đọc thuộc lòng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một hình ảnh em thích
2. Xem – kể truyện Vai diễn của Mít.
* Phẩm chất, năng lực
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập | - Hs hát |
Tiết 1 | ||
10’ | 1. Nhớ lại tên bài đọc | - – HS đọc yêu cầu BT – HS chơi tiếp sức |
12’ | 1.2. Viết tên bài đọc | – HS viết tên bài đọc , và chia sẻ trong nhóm, trước lớp |
8’ | 2. Ôn đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi - Một số HS đọc thuộc lòng đoạn thơ em thích trước lớp. 3. Nói về hình ảnh em thích | – HS đọc yêu cầu BT 2. - HS đọc thuộc lòng bài thơ – HS luyện đọc – HS đọc yêu cầu BT 3. - HS chia sẻ trong nhóm |
Tiết 2 | ||
Kể chuyện (Xem – kể) 1. Lớp của Mít biểu diễn kịch. Cả nhà đến và háo hức chờ xem vai diễn của cậu. Cánh màn sân khấu mở ra. Các vai diễn lần lượt xuất hiện. Nhưng ba mẹ vẫn chưa thấy Mít. | ||
7’ | 4.1. Phán đoán nội dung truyện Vai diễn của Mít | – HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện |
8’ | 4.2. Nói về nội dung mỗi bức tranh | – HS quan sát từng tranh, nói về nội dung mỗi tranh |
4.3. Kể từng đoạn của câu chuyện | HS kể nối tiếp đoạn theo tranh | |
4.4. Kể toàn bộ câu chuyện | – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi – HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp -HS chia sẻ | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP 4 (Tiết 7 + 8)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện đọc các bài văn miêu tả đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào từ
ngữ chỉ đặc điểm của người, vật có trong bài đọc; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và
trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một đặc điểm
em thích ở một người, vật trong bài đọc.
2. Luyện tập từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu có từ ngữ chỉ sự vật), hoạt
động, đặc điểm; câu Ai là gì? và Ai làm gì?
* Phẩm chất, năng lực.
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
– Thẻ từ ghi tên bài đọc và từ ngữ ở BT 1 cho HS chơi tiếp sức.
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
– Bảng nhóm cho HS tìm từ ngữ.
– Bảng phụ chép các câu ở BT 6a.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Tiết 1 | ||
3’ | A. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập | - Hs hát |
10’ | 1.Nhớ lại tên bài đọc HS chia sẻ kết quả trước lớp. | – HS đọc yêu cầu BT - HS chia sẻ kết quả trước lớp. |
10’ | 2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi | – HS đọc yêu cầu BT 2. – HS đọc bài trước lớp |
7’ | 3. Nói về một đặc điểm ở nhân vật em thích | – HS đọc yêu cầu BT 3. – HS trao đổi trong nhóm đôi – HS viết vào Phiếu đọc sách |
Tiết 2 | ||
12’ | 1. Ôn từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm
| – HS xác định yêu cầu -– HS tìm các từ ngữ , thảo luận – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được |
13’ | 2. Ôn câu có từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm – Câu Ai là gì? và Ai làm gì? | – HS xác định yêu cầu của BT 5 – HS làm việc theo nhóm – HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn |
2.2. Nhận diện câu Ai là gì? và Ai làm gì? 2.3. Đặt câu Ai là gì? và Ai làm gì? | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chia sẻ – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết vào VBT – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP 5 (Tiết 9 + 10)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc mới.
2. Luyện tập viết bưu thiếp.
3. Luyện tập chia sẻ về một truyện đã đọc.
* Phẩm chất, năng lực.
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chămII. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Một số bìa màu và hoạ tiết trang trí cho HS viết bưu thiếp.
– HS mang tới lớp bút màu để trang trí bưu thiếp, truyện đã đọc để chia sẻ với bạn.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Tiết 1 | ||
3’ | A. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập | - Hs hát |
10’ | 1. Đọc 2. Trả lời câu hỏi | – HS đọc yêu cầu BT 1 – HS đọc nối tiếp đoạn – HS đọc yêu cầu BT 2. – HS làm bài vào VBT. – Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp – HS giải nghĩa một số từ khó – HS đọc phân vai toàn bài |
10’ | 3. Đặt tên khác cho bài đọc | - HS đọc yêu cầu BT 3 – HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp |
Tiết 2 | ||
12’ | 4. Viết bưu thiếp | – HS xác định yêu cầu – HS chia sẻ – HS viết và trang trí bưu thiếp - HS đọc nội dung bưu thiếp – HS trưng bày bưu thiếp ở Góc sản phẩm Tiếng Việt của lớp. |
13’ | 5. Đọc mở rộng | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc theo nhóm – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn |
5.2. Viết Phiếu đọc sách | – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết. HS chia sẻ | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới