Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Cô giáo lớp em
Đọc: Cô giáo lớp em
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
* Kiến thức
1. Trao đổi với bạn về một vài công việc ở trường của thầy cô giáo lớp em; nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu
nội dung bài đọc: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay; biết liên hệ bản thân: yêu
quý thầy cô, chăm chỉ học hành; viết được bưu thiếp chúc mừng/ cảm ơn thầy cô giáo.
* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
.III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: – HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, trao đổi với bạn về những công việc ở | - Hs hát - HS chia sẻ trong nhóm - HS đọc |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu. – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: thoảng, ngắm mãi,…; | - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 1.2. Luyện đọc hiểu – Gợi ý HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: thoảng (thoáng qua), ghé (tạm dừng lại một thời gian ở nơi nào đó, nhằm mục đích nhất định, trên đường đi),… – HS liên hệ bản thân: yêu quý thầy cô, chăm chỉ học hành | - HS đọc thầm - ND: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay. - HS chia sẻ |
15’ | 1.3. Luyện đọc lại –Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng khổ thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng. | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS nghe GV đọc – HS luyện đọc – HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. |
17’ | 1.4. Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Lời yêu thương. | – HS xác định yêu cầu – HS viết vào VBT - HS chia sẻ trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Cô giáo lớp em
Viết: Chữ hoa P
Từ chỉ người, hoạt động. Đặt câu hỏi Ở đâu?
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
* Kiến thức
1. Viết đúng kiểu chữ hoa P và câu ứng dụng.
2. Từ chỉ người và hoạt động của người. Câu chỉ hoạt động. Đặt và trả lời câu hỏi Ở
đâu?
3. Hát bài hát về thầy cô giáo và nói về bài hát
* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức;
- Biết yêu thương bố mẹ, tự hào về nghề nghiệp của bố mẹ, người thân.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
– Mẫu chữ viết hoa P.
– Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa P và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe | |
10’ | 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ K hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ P hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ K hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ P hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ P hoa. – HD HS viết chữ P hoa vào bảng con. –HD HS tô và viết chữ P hoa vào VTV | -– HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ P hoa. – HS viết vào bảng con, VTV | |
Chữ P * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét cong trái và nét cong phải. * Cách viết: - Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái cách bên phải ĐK dọc 2 một li, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2. - Lia bút đến điểm giao nhau giữa ĐK ngang 3 và ĐK dọc 2, viết nét cong trái liền mạch với nét cong phải và dừng bút dưới ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 3. | |||
10’ | 2.2. Luyện viết câu ứng dụng | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết - HS quan sát – HS viết | |
7’ | 2.3. Luyện viết thêm | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao - HS viết vào VTV | |
5’ | 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. | |
12’ | 2. Luyện từ –Luyện từ3. Luyện từ | – HS xác định yêu cầu -– HS tìm các từ ngữ , thảo luận -Chia sẻ kết quả trước lớp. (Đáp án: a. bé – thợ nề – thợ mỏ – thợ hàn – thầy thuốc, | |
13’ | 3. Luyện câu 4.1. Câu chỉ hoạt động | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc theo nhóm – HS viết vào VBT câu đã đặt – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | |
4.2. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? – HS đặt câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm nhỏ.. | – HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HS đặt và trả lời câu hỏi – HS viết vào VBT | ||
7’ | C. Vận dụng 1. Trò chơi Ca sĩ nhí | – HS xác định yêu cầu của hoạt độn – HS chơi – HS hát về thầy cô giáo | |
2. Nói 1 – 2 câu về bài hát | – HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS thảo luận trong nhóm nhỏ nói về bài hát | ||
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm
TIẾNG VIỆT.
Bài : Người nặn tò he
Đọc: Người nặn tò he
Nghe viết: Vượt qua lốc dữ
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Chia sẻ với bạn cách em tự làm một đồ chơi hoặc giới thiệu một đồ chơi em thích;
nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn tạo nên những món đồ chơi dân gian thật sinh
động; biết liên hệ bản thân: kính trọng người lao động, yêu quý các sản phẩm họ làm ra.
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh, s/x và uôc/uôt.
* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Bảng phụ viết đoạn từ Thoắt cái đến sắc xanh để hướng dẫn HS luyện đọc.
– Tranh ảnh phóng to truyện Mẹ của Oanh (nếu có).
– Thẻ từ phân loại các nhóm từ về lao động.
– HS mang tới lớp một truyện về công việc, nghề nghiệp đã đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Hoạt động khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn cách em tự làm một đồ chơi | - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát phán đoán nd: - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm riêng của bác Huấn khi làm tò he, từ ngữ tả những con tò he. Câu cuối giọng vui, thể hiện tình cảm và niềm tự hào với công việc của bác Huấn.) | - - HS nghe - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
12’ | 1.2 .Luyện đọc hiểu – Gợi ý HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: hàng xóm (người ở cùng một xóm), vắt – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong – HS liên hệ bản thân: kính trọng người lao động, yêu quý các sản phẩm họ làm ra. | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ ND: : Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn tạo nên những món đồ chơi dân gian thật sinh động. |
8’ | 1.3 Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc |
17’ | 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. . | – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nhìn viết vào VBT – HS soát lỗi – HS nghe bạn nhận xét bài viết – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
7’ | 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt ng/ngh | -– HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào VBT – HS chia sẻ |
8’ | 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt s/x và uôc/uôt – HS nêu kết quả và đặt câu với các từ tìm được. | – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS quan sát tranh và nêu kết quả - HS thực hiệnvào VBT |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Người nặn tò he
-MRVT: Nghề nghiệp
-Đọc- kể: Mẹ của Oanh
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. MRVT về nghề nghiệp (từ ngữ chỉ người lao động, chỉ hoạt động lao động của
người, chỉ vật dụng dùng khi lao động và nơi lao động). Điền từ ngữ tìm được phù hợp
vào chỗ trống.
2. Đọc – kể truyện Mẹ của Oanh.
* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
2’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe | |
15’ | 3. Luyện từ
| – HS xác định yêu cầu của BT 3 (Đáp án: a. công nhân – nông dân – bác sĩ, b. cày ruộng – lái tàu – khám bệnh, c. máy – HS chơi tiếp sức – HS tìm thêm các từ ngữ | |
19’ | 4. Luyện câu . | – HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3. | |
15’ | 5. Kể chuyện (Đọc – kể) 5.1. Đọc lại truyện Mẹ của Oanh | – HS đọc truyện | |
5.2. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự sự việc | – HS quan sát tranh, đọc TN, ND - HS làm việc theo nhóm | ||
10’ | 5.3. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh – Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. | – HS quan sát tranh , kể chuyện - HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. | |
7’ | 5.4. Kể toàn bộ câu chuyện | – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi – HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp -HS chia sẻ | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Người nặn tò he
- Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tt)
- Đọc một bài văn về nghề nghiệp
(Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.
2. Chia sẻ một bài văn đã đọc về nghề nghiệp đã tìm đọc.
3. Chơi trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hoạt động.
* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
7’ | 6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chia sẻ trước lớp – HS nhận xét |
10’ | 6.2. Viết về một đồ chơi em thích | – HS xác định yêu cầu của BT
– Viết vào VBT – HS chia sẻ trước lớp |
15’ | C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ một bài văn đã học về nghề nghiệp | – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ |
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) | – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết. - HS chia sẻ | |
17’ | 2. Chơi trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hoạt động | – HS chơi trò chơi – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò chơi |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới