Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Mẹ của Oanh
Đọc: Mẹ của Oanh
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Chia sẻ với bạn về công việc của một người thân trong gia đình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Người làm nghề nào cũng đáng quý; biết liên hệ bản thân: kính trọng, biết ơn người lao động; giải được câu đố, nói được câu về nghề đã giải đố và tìm thêm được câu đố về nghề nghiệp
*Phẩm chất và năng lực:
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức;
. II.Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video nghề nghiệp của bố mẹ hoặc hình ảnh HS giúp đỡ bố mẹ làm việc
(nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau vài giây sững lại đến Em thật đáng khen!
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: – GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Nghề nào cũng quý –HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về công việc của người thân | - Hs nghe và nêu suy nghĩ - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát - HS đọc |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn | - - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 1.2. Luyện đọc hiểu – Gợi ý HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: say sưa (trạng thái bị tập trung, cuốn hút hoàn toàn vào một công việc hứng thú nào đó), lúng túng (trạng thái không biết nói năng, hành động như thế nào, do không làm chủ được tình thế), trìu mến (biểu lộ tình yêu thương tha thiết),… – HS liên hệ bản thân: kính trọng, biết ơn người lao động | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - ND: Người làm nghề nào cũng đáng quý. |
15’ | 1.3. Luyện đọc lại –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Đố, giải đố về nghề nghiệp. | -– HS Xác định yêu cầu hđ – HS trao đổi trong nhóm nhỏ – HS chia sẻ trước lớp
|
17’ | 1.4. Luyện tập mở rộng –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Đố, giải đố về nghề nghiệp. | – HS xác định yêu cầu – HS đọc phân vai trong nhóm 4 – HS chia sẻ trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Mẹ của Oanh
Viết: Chữ hoa Ô, Ơ
Từ chỉ hoạt động. Dặt câu hỏi Ở đâu?
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng.
2. Từ ngữ chỉ hoạt động; đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
3. Kể tên một số người trong trường không làm công tác dạy học.
*Phẩm chất và năng lực:
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức;
- Biết yêu thương bố mẹ, tự hào về nghề nghiệp của bố mẹ, người thân.
. II.Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa Ô và Ơ.
– Tranh ảnh, video nghề nghiệp của bố mẹ hoặc hình ảnh HS giúp đỡ bố mẹ làm việc
(nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau vài giây sững lại đến Em thật đáng khen!
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa I và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
10’ | 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ I hoa – Cho HS quan sát mẫu chữ Ô. Ơ hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Ô, Ơ hoa. – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ô, Ơ hoa. - So sánh cách viết Ô và Ơ – GV yêu cầu HS viết chữ Ô, Ơ hoa vào bảng con. – HD HS tô và viết chữ I hoa vào VTV. | -– HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu – HS viết chữ Ô, Ơ hoa vào bảng con, VTV |
Chữ Ô * Cấu tạo: gồm nét cong kín và dấu mũ. * Cách viết: -Viết như chữ O. -Lia bút viết dấu mũ dưới ĐK ngang 4 và đối xứng qua ĐK dọc 2. Chữ Ơ * Cấu tạo: gồm nét cong kín và dấu phụ (nét móc trái nhỏ). * Cách viết: -Viết như chữ O. - Lia bút viết nét móc trái dính vào chữ O tại ĐK ngang 3, lưng nét móc trái nhỏ tựa vào ĐK dọc 3. | ||
10’ | 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Ở hiền gặp lành.” | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – HS viết vào vở BT |
7’ | 2.3. Luyện viết thêm – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao - HS viết |
5’ | 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. |
12’ | 3.Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HD HS quan sát tranh, tìm từ ngữ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. (Đáp án: lau bảng – bọc vở/ bao tập – quét sân – sắp xếp sách vở/ xếp sách lên kệ – tưới cây – trồng cây) | – HS xác định yêu cầu – HS tìm từ ngữ phù hợp – HS chơi tiếp sức – HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động |
13’ | 4. Luyện câu | – HS xác định yêu cầu của BT 4 -HS làm BT – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn – HS viết vào VBT |
7’ | C. Vận dụng | – HS Chia sẻ – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS nói trước lớp và chia sẻ |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Mục lục sách
Đọc: Mục lục sách
Nghe viết: Mẹ của Oanh
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách; nêu được phỏng
đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng; biết liên hệ bản thân:
chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oeo; d/r và ăc/ăt.
.* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức;
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn về cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách. | - HS chia sẻ trong nhóm - HS đoán nội dung - HS quan sát , ghi tên bài đọc mới |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm rãi; giọng bác thủ thư ân cần, giọng Hà mừng rỡ, biết ơn). | - - HS nghe - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
12’ | 1.2 .Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: mục lục (bản ghi các đề mục với số ttrang, theo trình tự trình bày trong sách, tạp chí được để ở đầu hoặc cuối sách, tạp chí), cẩm nang (sách ghi những điều hướng dẫn cần thiết), vật dụng (đồ dùng thường ngày), | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ -ND: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng |
8’ | 1.3 Luyện đọc lại – Hd HS luyện đọc phần mục lục sách trong nhóm, trước lớp. | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc |
17’ | 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. | – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nghe GV đọc – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
7’ | 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt eo/ oeo | -– HS đọc yêu cầu BT – HS thực hiện BT vào VBT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp
|
8’ | 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt d/r, ăc/ăt | – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS thực hiện BT vào VBT – HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Mục lục sách
-MRVT: Nghề nghiệp
-Nói và đáp lời cảm ơn
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. MRVT về nghề nghiệp. Câu Ai làm gì?
2. Nói và đáp lời cảm ơn.
.* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức;
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Thẻ từ ghi sẵn các tên trên nhãn vở ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
– Thẻ từ cho HS ghi tên nghề nghiệp ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
2’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
15’ | 3. Luyện từ | – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu - HS chữa bài |
19’ | 4. Luyện câu | – HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT . |
17’ | 5. Nói và nghe: | - HS xác định yêu cầu của BT - HS trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài :Mục lục sách
- Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
-Đọc một bài thơ về nghề nghiệp
(Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Nói và đáp lời cảm ơn.
2. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.
3. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về nghề nghiệp.
4. Nói về cách tìm một bài thơ và một truyện ở mục lục sách.
.* Phẩm chất, năng lực
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng;
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức;
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về công việc, nghề nghiệp đã đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
7’ | 6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chia sẻ trước lớp |
10’ | 6.2. Viết đoạn văn tả đồ vật | – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết bài vào VBT. – HS chia sẻ trước lớp |
15’ | C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ bài thơ đã đọc về nghề nghiệp | – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ |
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) | – HS viết - HS chia sẻ | |
17’ | 2. Chia sẻ cách tìm bài thơ, truyện dựa vào mục lục sách | – HS đọc yêu cầu BT 2. – HS chia sẻ trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới