Đoạn trích: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)

Đoạn trích: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đoạn trích: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)

A. Nội dung bài học

I. Đôi nét về tác giả

- Nguyễn Quang Sáng (1932- 2014)

- Quê quán: Thị trấn Mỹ Luông-huyện Chợ Mới-tỉnh An Giang

- Sự nghiệp sáng tác:

    + Ông bắt đầu viết truyện từ năm 1954

    + Năm 1955, ông làm cán bộ sáng tác của Hội Văn nghệ Giải phóng

    + Sau khi đất nước thống nhất, ông về thành phố Hồ Chí Minh và làm Tổng thư kí Hội Nhà văn Thành phố Hồ Chí Minh các khóa I,II,III

    + Năm 2000 ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật

    + Các tác phẩm tiêu biểu: “Người con đi xa”, “Người quê hương”, “Bông cẩm thạch”

- Phong cách sáng tác: Các sáng tác của ông thường là về cuộc sống và con người Nam Bộ. Truyện ông thường có cốt truyện và lựa chọn các tình huống hết sức đặc sắc và giàu kịch tính. Truyện ngắn của ông thường rất giản dị vừa hiện đại và có âm hưởng

II. Đôi nét về tác phẩm Chiếc lược ngà

1. Hoàn cảnh sáng tác

    “Chiếc lược ngà” viết năm 1966, tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ và được đưa vào tập truyện cùng tên

2. Tóm tắt

    Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến 8 năm trở về thăm gia đình và con gái. Bé Thu- con gái ông không chịu nhận cha vì vết thẹo dài trên mặt làm ông không giống người cha trong tấm ảnh chụp chung với má. Em tỏ ra lạnh nhạt đối xử với ông Sáu như người lạ. Đến lúc em nhận ra cha, tình cảm cha con trong em trỗi dậy mạnh mẽ nhưng đó cũng là lúc ông Sáu phải đi. Ở khu căn cứ ông dồn hết tâm lực, tình cảm làm cây lược tặng con.Chưa kịp trap cho con thì ông đã hí sinh. Trước khi nhắm mắt ông trút hơi sức cuối cùng trao cây lược cho bác Ba- người bạn của ông nhờ trao lại cho ông Sáu.

3. Giá trị nội dung

    Truyện ngắn nói về tình cảm gia đình đặc biệt là tình cha con sâu nặng cao đẹp trong hoàn cảnh chiến tranh éo le

4. Giá trị nghệ thuật

    Truyện kể theo điểm nhìn của bác Ba giúp tăng tính khách quan.Truyện thành công trong việc tạo dựng tình huống bất ngờ, tự nhiên và hợp lí, thành công nữa là miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc qua suy nghĩ, hành động và lời nói.

III. Dàn ý: phân tích Chiếc lược ngà

I. Mở bài

- Đề cập đến sức mạnh giúp con người có thể vượt qua những khốc liệt của chiến tranh: Tình đồng chí, đồng đội, tình cảm cộng đồng, tình cảm cha con

- Truyện ngắn Chiếc lược ngà, một tác phẩm ra đời năm 1966 của Nguyễn Quang Sáng đã khắc họa thành công tình cảm cha con bất diệt của ông Sáu và bé Thu trước hoàn cảnh chiến tranh

II. Thân bài

    1. Ông Sáu và bé Thu phải sống trong hoàn cảnh chia li bởi chiến tranh

- Ông Sáu là một chiến sĩ hoạt động trên chiến trường, suốt 8 năm ròng ông chưa từng được gặp mặt đứa con gái của mình

- Đồng nghĩa suốt 8 năm bé Thu chỉ biết cha qua tấm ảnh chụp chung với mẹ nó

        ⇒ Chiến tranh đẩy con người vào hoàn cảnh xa cách

    2. Tình cảm cha con sâu nặng giữa ông Sáu và bé Thu

a. Lúc còn ở rừng

- Ông Sáu nhớ thương con vô cùng, khao khát gặp con, được sống trong tình yêu thương của con

- Khi gặp con:

    + Thuyền chưa cập bến đã nhảy vội lên bờ gọi con

    + Đáp lại bé Thu ngạc nhiên , sợ hãi, vụt bỏ chạy

b. Trong ba ngày ngày nghỉ phép

- Ông Sáu khao khát tình cảm của con bao nhiêu thì bé Thu lại hoàn toàn lạnh lùng trước mọi tình cảm của cha

    + Ông càng xích lại gần, bé Thu càng lùi xa

    + Ông càng chiều bé Thu bao nhiêu, bé Thu càng lẩn tránh

    + Ông càng mong nghe được tiếng ba, bé Thu coàng cố tình trốn tránh

    + Ngay cả khi bé Thu bị lâm vào thế bí “nồi cơm sôi sùng sục nó cũng không chịu cất lên cái tiếng mà ba nó mong đợi

    + Trong bữa cơm, hành động hất cái trứng cá của bé Thu là hành động đỉnh điểm nhất khiến ông Sáu thực sự đau lòng

        ⇒ Ông Sáu nhận ra tình cảm không dễ gì gượng ép, vì vậy ông cam chịu

- Bé Thu cũng là một người thương yêu ba của mình vô cùng

    + Tất cả những thái độ ương nhạnh ngang bướng của bé Thu đối với ông Sáu lại là biểu hiện tuyệt vời của tình phụ tử bởi Thu chỉ có duy nhất một người cha là người trong bức ảnh chụp với má nó

    + Khi Thu được bà ngoại giảng giải người có vết thẹo chính là ba em ⇒ Tình yêu thương dành cho ông Sáu tăng lên gấp bội

    + Trong khoảnh khắc cuối cùng trước lúc ông Sáu lên đường, Thu chạy ra ôm hôn cha

    + Hành động cùng giọt nước mắt ân hận của bé Thu chảy đầm đìa trên má, trên cằm khiến ông không kìm nén được xúc động

        ⇒ Tình cảm giữa hai cha con ông Sáu và bé Thu là vô cùng sâu nặng

c. Lại những ngày ông Sáu xa con

- Ông Sáu thương nhớ con, ân hận vì mình đã đánh con.

- Tình yêu thương con đã khiến ông tự tay làm chiếc lược ngà thực hiện lời hứa với con

- Khi bị thương nặng ông đã dồn tất cả tàn lực của mình trao chiếc lược ngà cho ông Ba như một lời chăng chối cuối cùng

        ⇒ Tình cảm cha con trong lòng ông Sáu là một tình cảm bất diệt, chiến tranh có thể hủy diệt thân xác ông nhưng không thể hủy diệt tình cảm cha con của ông Sáu và bé Thu kết tinh trong chiếc lược ngà.

III. Kết bài

- Vài nét về giá trị nghệ thuật tác phẩm: Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện độc đáo, ngôn ngữ nhân vật đặc sắc...

- Qua truyện ngắn Nguyễn Quang Sáng thể hiện được sâu sắc tư tưởng, chủ đề của tác phẩm, đó là sự khẳng định ngợi ca tình phụ tử thiêng liêng như một giá trị nhân văn sâu sắc. Tình cảm ấy là cội nguồn, sức mạnh vượt lên sự hủy diệt tàn bạo của chiến tranh.

B. Bài tập luyện tập

Câu 1: Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng viết cùng thể loại với tác phẩm nào?

A. Hoàng Lê nhất thống chí B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

C. Làng D. Phong cách Hồ Chí Minh

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 2: Tại sao người đọc biết được truyện Chiếc lược ngà viết về vùng đất Nam Bộ?

A. Nhờ tên tác giả B. Nhờ tên tác phẩm

C. Nhờ tên các địa danh trong truyện D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 3: Nội dung văn bản Chiếc lược ngà trong SGK chủ yếu viết về điều gì?

A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của cuộc chiến tranh

B. Tình đồng chí giữa những người cán bộ cách mạng

C. Tình quân nhân trong chiến tranh

D. Cả A và B đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 4: Đoạn trích trong SGK có mấy nhân vật chính?

A. Một B. Hai

C. Ba D. Bốn

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 5: Đoạn trích có mấy tình huống thể hiện chủ đề tư tưởng của truyện?

A. Một B. Hai

C. Ba D. Bốn

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Tình huống 1: Ông Sáu sau tám năm xa cách trở về gặp con nhưng đứa con không nhận mặt cha

Tính huống 2: Ông Sáu trở lại chiến trường, làm cho con chiếc lược ngà nhưng chưa kịp trao cho con thì ông hy sinh

Câu 6: Người kể truyện trong đoạn trích là ai?

A. Ông Sáu B. Bé Thu

C. Mẹ bé Thu D. Bạn ông Sáu

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nhân vật bác Ba- bạn ông Sáu là người kể chuyện

Câu 7: Câu văn “trong những ngày hòa bình vừa lập lại… chỉ thấy con qua tấm ảnh nhỏ thôi” chủ yếu nhiệm vụ gì?

A. Kể về tình bạn giữa người kể chuyện với ông Sáu B. Giới thiệu hoàn cảnh gia đình ông Sáu

C. Giới thiệu tính cách của ông Sáu D. Giới thiệu nhân vật bé Thu

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 8: Câu văn “Xuồng vào bến, thấy một đứa bé độ tám tuổi cắt tóc ngang vai, mặc quần đen, áo bông đỏ đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà, đoán biết là con, không thể chờ xuồng cặp lại bến, anh nhún chân nhảy thót lên, xô chiếc xuồng tạt ra, khiến tôi bị chới với” nói lên tâm trạng gì của ông Sáu?

A. Vội vàng, cuống quýt muốn được gặp con

B. Yêu thương, mong nhớ con đến da diết

C. Ân hận vì đã xa nhà quá lâu, không chăm sóc cho vợ con

D. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 9: Câu văn: “Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy kêu thét lên: “Má! Má” nói lên thái độ gì ở bé Thu trước sự vồ vập của người cha?

A. Ngờ vực, sợ hãi B. Vui mừng, phấn khởi

C. Lạnh lùng, thờ ơ D. Ân hận, hối tiếc

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 10: Phép so sánh ở phần in đậm trong câu văn sau có tác dụng gì?

“Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy”

A. Nhấn mạnh sự tủi hổ của ông Sáu B. Nhấn mạnh nỗi cô đơn của ông Sáu

C. Nhấn mạnh nỗi đau đớn của ông Sáu D. Nhấn mạnh nỗi tức giận của ông Sáu

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 11: Các chi tiết trong truyện thể hiện nhân vật bé Thu là người thế nào?

- Chỉ gọi trống không với ông Sáu mà không chịu gọi cha

- Nhất định không chịu nhờ ông chắt giúp nồi cơm đang sôi

- Hất trứng cá mà ông Sáu gắp cho, làm tung tóe ra mâm cơm

- Bỏ về nhà ngoại, cố ý dây cột xuồng kêu rổn rang thật to

A. Hư hỗn B. Ương ngạnh

C. Lém lỉnh D. Láu cá

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 12: Lý do mà bé Thu không chịu nhận ông Sáu là ba?

A. Vì ông Sáu già hơn trước B. Vì ông Sáu không hiền như trước

C. Vì mặt ông Sáu có thêm vết thẹo D. Vì ông Sáu đi lâu, bé Thu quên mất hình ba

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 13: Đánh giá như thế nào về phản ứng tâm lí của bé Thu khi không chịu nhận ông Sáu là cha?

A. Đó là những phản ứng hoàn toàn tự nhiên của các em bé, trong đó có Thu

B. Chứng tỏ bé Thu có cá tính mạnh mẽ và có tình cảm chân thành

C. Chứng tỏ Thu có một niềm kiêu hãnh, một tình yêu sâu sắc đối với người cha (trong tấm hình) của em

D. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 14: Câu văn “tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Nhân hóa B. Ẩn dụ

C. So sánh D. Hoán dụ

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 15: Khi chứng kiến cảnh cha con bé Thu chia tay, người kể chuyện cảm thấy “khó thở như có bàn tay ai nắm lấy trái tim”. Chi tiết đó nói lên tâm trạng gì ở nhân vật?

A. Xúc động, nghẹn ngào B. Đau đớn đến tột cùng

C. Sung sướng đến khó tả D. Giận dữ, phẫn uất

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 16: Từ ngữ địa phương (Nam Bộ) được sử dụng trong bài có tác dụng gì?

A. Cho biết nhà văn chắc chắn phải là người địa phương Nam Bộ

B. Cho biết nhà văn rất am hiểu vùng đất Nam Bộ và muốn tạo dựng một không khí Nam Bộ trong câu chuyện

C. Cho biết nhà văn đã đi và rất am hiểu vùng đất Nam Bộ

D. Cho biết nhà văn đã đi và sống nhiều ở vùng Nam Bộ

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 17: Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi.

Cây lược dài độ hơn một tấc, bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ có một hàng răng thưa.

Việc lặp lại bốn lần “cây lược” trong câu văn trên có tác dụng gì?

A. Để nhấn mạnh hình dáng đặc biệt của cây lược

B. Để nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của cây lược

C. Để nhấn mạnh tình cảm đặc biệt mà người cha gửi gắm vào cây lược

D. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 18: Vì sao cây lược lại có một ý nghĩa quý giá, thiêng liêng đối với ông Sáu?

A. Vì nó làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng bao nhiêu tình cảm yêu mến, nhớ thương, mong đợi của người cha đối với đứa con trong xa cách

B. Vì nó chứng tỏ ông là người biết giữ đúng lời hứa với đứa con gái bé bỏng

C. Vì ông đã mất bao nhiêu công sức và thời gian để làm ra chiếc lược

D. Vì lúc bấy giờ việc có được một cây lược làm bằng ngà voi là vô cùng hiếm hoi

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 19: Người kể chuyện trong tác phẩm là bạn của ông Sáu. Điều đó có tác dụng gì?

A. Vừa dẫn dắt câu chuyện được khách quan, vừa bày tỏ thái độ, tình cảm đối với nhân vật trong truyện

B. Làm cho câu chuyện kể trở nên gần gũi, đáng tin cậy và xúc động

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 20: Nhận định nào sau đây không phù hợp với giá trị nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà?

A. Xây dựng được cốt truyện chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ

B. Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để bộc lộ tính cách và tâm lí

C. Xây dựng được nhân vật người kể chuyện thích hợp

D. Nghệ thuật tả cảnh và độc thoại nội tâm sâu sắc

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D