Bài thơ: Quê hương (Tế Hanh)

Bài thơ: Quê hương (Tế Hanh)

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 08 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Bài thơ: Quê hương (Tế Hanh)

MỤC LỤC

    A. Nội dung bài học

    Nội dung bài thơ Quê hương

    Bài thơ: Quê hương (Tế Hanh): nội dung, dàn ý, giá trị, tác giả | Ngữ văn lớp 8

     Bài thơ: Quê hương (Tế Hanh): nội dung, dàn ý, giá trị, tác giả | Ngữ văn lớp 8

    I. Đôi nét về tác giả Tế Hanh

    - Tế Hanh (1921- 2009), tên khai sinh là Trần Tế Hanh

    - Quê quán: sinh ra tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi

    - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác

       + Ông có mặt trong phong trào thơ Mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nỗi buồn và tình yêu quê hương

       + Sau năm 1945, Tế Hanh sáng tác phục vụ cách mạng và kháng chiến

       + Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

    - Phong cách sáng tác: thơ ông chân thực với cách diễn đạt bằng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên và rất giàu hình ảnh, bình dị mà tha thiết

    II. Đôi nét về bài thơ Quê hương

    1. Hoàn cảnh sáng tác

    - Bài thơ viết năm 1939, khi Tế Hanh đang học tại Huế trong nỗi nhớ quê hương-một làng chài ven biển tha thiết. Bài thơ được rút trong tập Nghẹn ngào (1939) và sau đó được in trong tập Hoa niên (1945)

    2. Bố cục

    - 2 câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê.

    - 6 câu tiếp: Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá

    - 8 câu tiếp: Cảnh thuyền cá về bến.

    - 4 câu tiếp: Nỗi nhớ làng chài, nhớ quê hương

    3. Nội dung

    - Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển. Trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và cảnh sinh hoạt lao động chài lưới. Qua đó cho thấy thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.

    4. Nghệ thuật

    - Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm, giọng thơ khỏe khoắn hào hùng

    - Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa

    - Nhiềuphép tu từ được sử dụng đạt hiệu quả nghệ thuật

    III. Dàn ý phân tích bài thơ Quê hương

    I/ Mở bài

    - Nỗi niềm buồn nhớ quê hương là nỗi niềm chung của bất kì người xa quê nào, và một nhà thơ thuộc phong trào Thơ Mới như Tế Hanh cũng không phải là ngoại lệ

    - Bằng cảm xúc chân thành giản dị với quê hương miền biển của mình, ông đã viết nên “Quê hương” đi vào lòng người đọc

    II/ Thân bài

    1. Hình ảnh quê hương trong nỗi nhớ của tác giả

    - “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới”: Cách gọi giản dị mà đầy thương yêu, giới thiệu về một miền quê ven biển với nghề chính là chài lưới

    - Vị trí của làng chài: cách biển nửa ngày sông

    ⇒ Cách giới thiệu tự nhiên nhưng cụ thể về một làng chài ven biển

    2. Bức tranh lao động của làng chài

    a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi

    - Thời gian bắt đầu: Sớm mai hồng => gợi niềm tin, hi vọng

    - Không gian “trời xanh”, “gió nhẹ”

    ⇒ Người dân chài đi đánh cá trong buổi sáng đẹp trời, hứa hẹn một chuyến ra khơi đầy thắng lợi

    - Hình ảnh chiếc thuyền “hăng như con tuấn mã”: phép so sánh thể hiện sự dũng mãnh của con thuyền khi lướt sóng ra khơi, sự hồ hởi, tư thế tráng sĩ của trai làng biển

    - “Cánh buồn như mảnh hồn làng”: hồn quê hương cụ thể gần gũi, đó là biểu tượng của làng chài quê hương

    - Phép nhân hóa “rướn thân trắng” kết hợp với các động từ mạnh: con thuyền từ tư thế bị động thành chủ động

    ⇒ Nghệ thuật ẩn dụ: cánh buồm chính là linh hồn của làng chài

    ⇒ Cảnh tượng lao động hăng say, hứng khởi tràn đầy sức sống

    b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về

    - Không khí trở về:

       + Trên biển ồn ào

       + Dân làng tấp nập

    ⇒ Thể hiện không khí tưng bừng rộn rã vì đánh được nhiều cá

    ⇒ Lòng biết ơn đối với biển cả cho người dân chài nhiều cá tôm

    - Hình ảnh người dân chài:

       + “Da ngăm rám nắng”, “nồng thở vị xa xăm”: phép tả thực kết hợp với lãng mạn => vẻ đẹp khỏe khoắn vạm vỡ trong từng làn da thớ thịt của người dân chài

    - Hình ảnh “con thuyền” được nhân hóa “im bến mỏi trở về nằm” kết hợp với nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác => Con thuyền trở nên có hồn, có sức sống như con người cơ thể cũng nuộm vị nắng gió xa xăm

    ⇒ Bức tranh sinh động về một làng chài đầy ắp niềm vui, gợi tả một cuộc sống bình yên, no ấm

    3. Nỗi nhớ quê hương da diết

    - Nỗi nhớ quê hương thiết tha của tác giả được bộc lộ rõ nét:

       + Màu xanh của nước

       + Màu bạc của cá

       + Màu vôi của cánh buồm

       + Hình ảnh con thuyền

       + Mùi mặn mòi của biển

    ⇒ Những hình ảnh, màu sắc bình dị, thân thuộc và đặc trưng

    ⇒ Nỗi nhớ quê hương chân thành da diết và sự gắn bó sâu nặng với quê hương

    III/ Kết bài

    - Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm

    - Bài học về lòng yêu quê hương, đất nước

    B. Bài tập luyện tập

    Câu 1: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh?

    A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)

    B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)

    C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)

    D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 2: Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì?

    A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên.

    B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất.

    C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này.

    D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 3: Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào?

    A. Làm muối B. Đóng thuyền đi biển

    C. Đánh cá biển D. Cả ba nghề trên

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 4: Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì?

    A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương.

    B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương.

    C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi.

    D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 5: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông ?

    A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.

    B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.

    C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.

    D. Cả A, B, C đều sai.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương?

    A. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.

    B. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.

    C. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài.

    D. Cả A, B, C đều sai.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 7: Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai( từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?

    A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi. B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.

    C. Cảnh đón thuyền cá về bến. D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 8: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã-Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang’ sử dụng biện pháp tu từ gì?

    A. Hoán dụ B. ẩn dụ

    C. Điệp từ D. So sánh và nhân hóa

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 9: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới?

    A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

    B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ-Khắp dân làng tấp lập đón ghe về.

    C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng-Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

    D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới-Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 10: Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào?

    A. Con tuấn mã B. Mảnh hồn làng

    C. Dân làng D. Quê hương

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 11: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm-Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ’ sử dụng biện pháp tu từ gì?

    A. So sánh B. ẩn dụ

    C. Hoán dụ D. Nhân hoá

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 12: Dòng thơ nào không nói về tình cảm quê hương?

    A. Anh đi anh nhớ quê nhà

       Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương

       Nhớ ai dãi nắng dầm sương

       Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao

        (á Nam Trần Tuấn Khải)

    B. Quê hương anh nước mặn đồng chua

       Làng tôi nghèo đất cày nên sỏi đá

        (Chính Hữu, Đồng chí)

    C. Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

       Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa

       Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

       Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa

        ( Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu)

    D. Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường

       Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ

       Ai bảo chăn trâu là khổ?

       Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao

        (Giang Nam, Quê hương)

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 13: Bốn câu thơ sau nói lên điều gì?

    “Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ

    Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồn vôi

    Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,

    Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”

    A. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.

    B. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.

    C. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

    D. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 14: Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tấp nập. Cảnh tấp nập ấy được diễn tả trong câu thơ nào?

    A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

    B. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã – Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.

    C. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng – Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.

    D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 15: Có ý kiến rằng “ Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa”

    A. Đúng B. Sai

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A