- Từ đồng nghĩa: những từ giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Các từ đồng nghĩa không thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp, khi nói và viết cần chọn các từ đồng nghĩa thể hiện đúng thực tế khách quan, sắc thái biểu cảm.
- Phân loại: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
Tìm các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Nhà thơ, loài người, người xem, người nghe, cùng năm, cùng quê, nước ngoài.
Từ thuần Việt | Từ Hán Việt |
Nhà thơ | Thi nhân |
Loài người | Nhân loại |
Người xem | Khán giả |
Người nghe | Thính giả |
Cùng năm | Đồng niên |
Cùng quê | Đồng hương |
Nước ngoài | Ngoại quốc |
Chữa lỗi dùng từ sai trong các ví dụ sau:
- Triển lãm có trình bày nhiều tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng của các họa sĩ nổi tiếng.
- Trong xã hội hiện nay có nhiều người sống ích kỉ, không biết giúp đỡ, bao che cho những người yếu thế.
Từ dùng sai từ trình bày, thay bằng từ “trưng bày”
Từ dùng sai từ bao che, thay bằng từ “bao bọc”
Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ sau:
- Chết, toi, từ trần
- Ăn, chén, xơi
- Vợ, phu nhân
- Chết: sắc thái nghĩa trung tính
+ Toi: sắc thái nghĩa suồng sã
+ Từ trần: sắc thái nghĩa trang trọng
- Ăn: sắc thái nghĩa trung tính
+ Chén: sắc thái nghĩa suồng sã
+ Xơi: sắc thái nghĩa trang trọng
- Vợ: sắc thái nghĩa trung tính
+ Phu nhân: sắc thái nghĩa trang trọng
→ Từ đồng nghĩa được phân thành: đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
→ Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
A | B |
Lạnh | Rét và buốt |
Lành lạnh | Rất lạnh |
Rét | Hơi lạnh |
giá | Trái nghĩa với nóng |
→ Từ chết ở đây được hiểu là hỏng máy
C, Lòng mẹ bao la như biển cả. D. Học tập chăm chỉ sẽ đạt kết quả cao
- Bác đã đi rồi sao bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác- Lê Nin thế giới Người Hiền
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
→ Đều chỉ sự ra đi của Bác, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam