A. Nội dung bài học
I. Đôi nét về tác giả Phạm Duy Tốn
- Phạm Duy Tốn (1883-1924), nguyên quán Phượng Vũ, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây (nay là Hà Nội), sinh quán thôn Đông Thọ (nay là phố Hàng Dầu, Hà Nội)
- Ông là một trong số những nhà văn mở đường cho truyện ngắn hiện đại Việt Nam
- Truyện ngắn của oogn thường viết về hiện thực xã hội đương thời
II. Đôi nét về tác phẩm Sống chết mặc bay
1. Hoàn cảnh ra đời
- “Sống chết mặc bay” được sáng tác tháng 7 năm 1918
- Đây là tác phẩm được xem là thành công nhất của Phạm Duy Tốn
2. Tóm tắt
Sống chết mặc bay là câu chuyện về sự tắc trách của quan phụ mẫu làng X, thuộc phủ X dẫn đến cái chết của hàng bao nhiêu con người, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết, kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn. Bởi trong khi dân chúng khổ cực, vất vả giữ đê ngăn nước lũ từ sông Nhị Hà thì quan phụ mẫu vẫn say sưa với ván bài tổ tôm trong cái đình cao và vững chãi, mặc kệ dân chúng ngoài kia.
3. Bố cục (3 phần)
- Phần 1 (từ đầu đến “khúc đê này vỡ mất”): Tình hình vỡ đê vá sức chống đỡ
- Phần 2 (tiếp đó đến “Điếu, mày!”): Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm khi “đi hộ đê”
- Phần 3 (còn lại): Cảnh vỡ đê và nhân dân lâm vào cảnh lầm than
4. Giá trị nội dung
“Sống chết mặc bay” đã lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên
5. Giá trị nghệ thuật
- Kết hợp nghệ thuật tương phản và tăng cấp khéo léo
- Lời văn cụ thể, sinh động, giàu cảm xúc
- Miêu tả nhân vật sắc nét
III. Dàn ý phân tích tác phẩm Sống chết mặc bay
I. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về tác giả Phạm Duy Tốn (những nét chính về cuộc đời, đặc điểm truyện ngắn của ông…)
- Giới thiệu về “Sống chết mặc bay” (hoàn cảnh ra đời, khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật…)
II. Thân bài
1. Tình hình vỡ đê và sức chống đỡ
- Tình hình vỡ đê:
+ Thời gian: gần một giờ đêm
+ Địa điểm: Khúc đê làng X, thuộc phủ X
+ Thời tiết: trời mưa tầm tã, nước càng ngày càng dâng cao
+ Thế đê: hai ba đoạn nước đã ngấm qua và rỉ chảy đi nơi khác
⇒ Nghệ thuật tăng cấp, qua đó diễn tả sức hung bạo của mực nước và điều đó đang đe dọa nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân
- Sức chống đỡ của người dân:
+ Thời gian: từ chiều cho đên gần 1 giờ sáng
+ Dân phu hàng trăm người vất vả, cố sức giữ đê: kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, người vác tre, nào đắo, nào cừ…
+ Tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ nhưng ai cũng đã mệt lử cả rồi
⇒ Nghệ thuật: ngôn ngữ miêu tả, liệt kê, sử dụng động từ mạnh..
+ Không khí: khẩn trương, gấp gáp (trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi.. )
⇒ Cảnh tượng nhốn nháo, căng thẳng, con người dường như bất lực hoàn toàn. Qua đó thể hiện tâm trạng lo lắng của tác giả
2. Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm khi đi hộ đê
- Địa điểm: đình trên mặt đê, vững chãi, an toàn
- Khung cảnh trong đình:
+ Đèn thắp sáng trưng, khói bay nghi ngút
+ Nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ đi lại rộn ràng
+ Quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm: quan phụ mẫu uy nghi chễm chệ ngồi trên sập, say mê đánh tổ tôm
- Khi đê vỡ:
+ Không hề lo lắng: “cau mặt, gắt: mặc kệ!”
+ Vẫn không ngừng việc chơi bài
⇒ Tên quan là kẻ vô trạch nhiệm, thờ ơ trước nỗi khổ của nhân dân
- Nghệ thuật: tương phản giữa cảnh tượng trong đình và ngoài đê, qua đó làm nổi bật sự hưởng lạc, vô trách nhiệm của tên quan phụ mẫu trước tình cảnh khốn khổ của nhân dân
- Thái độ của tác giả: mỉa mai, châm biếm, phê phán bọn quan lại vô trách nhiệm và cảm thương với nối khổ của nhân dân (thể hiện qua các từ: than ôi, ôi…)
3. Cảnh vỡ đê và nhân dân lâm vào cảnh lầm than
- Nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết
- Kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn
⇒ Tình cảnh thảm sầu, đau thương
III. Kết bài
- Khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm:
+ Nội dung: lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên
+ Nghệ thuật: tăng cấp kết hợp với tương phản, lời văn cụ thể, sinh động..
- Cảm nhận của em về truyện ngắn: giàu giá trị hiện thực và nhân đạo, thể hiện tài năng của tác giả…
B. Bài tập luyện tập
Câu 1: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của tác giả nào?
A. Ngô Tất Tố B. Phạm Duy Tốn
C. Nam Cao D. Vũ Trọng Phụng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 2: Tác phẩm Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào?
A. Bút kí. B. Tuỳ bút.
C. Tiểu thuyết. D. Truyện ngắn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng với tác phẩm Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn?
A. Sống chết mặc bay là truyện ngắn hiện đại đầu tiên của Việt Nam.
B. Sống chết mặc bay về tư tưởng cũng như nghệ thuật được xem là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn trung đại Việt Nam.
C. Sống chết mặc bay tuy về tư tưởng cũng như nghệ thuật được xem như là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam nhưng trong đó vẫn còn dầu ấn của nghệ thuật văn học trung đại.
D. Sống chết mặc bay là truyện ngắn trung đại suất sắc của Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 4: Theo em, một truyện ngắn Việt Nam được coi là hiện đại trước hết phải đáp ứng yêu cầu gì?
A. Có cốt truyện phức tạp. B. Viết về người thật, việc thật ở thời hiện đại.
C. Tác giả là người hiện đại. D. Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 5: Trọng tâm miêu tả của tác giả trong truyện Sống chết mặc bay nằm ở đoạn nào?
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2.
C. Đoạn 3. D. Đoạn 2 và 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 6: Trong Sống chết mặc bay, Phạm Duy Tốn đã vận dụng kết hợp các biện pháp nghệ thuật nào?
A. Liệt kê và tăng cấp. B. Tương phản và phóng đại.
C. Tương phản và tăng cấp. D. So sánh và đối lập.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 7: Miêu tả cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ đê vỡ, tác giả nhằm dụng ý gì?
A. Nói lên thiên tai đang từng lúc dáng xuống đe doạ cuộc sống của người dân quê.
B. Nói lên sự thắng thế của con người trước thiên nhiên.
C. Nói lên sự căng thẳng của quan phủ và bọn lính khi đi cứu đê.
D. Nói lên sự yếu kém của hế nước trước thế đê.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 8: Mục đích sử dụng phép tương phản của Phạm Duy Tốn trong truyện ngắn này là gì ?
A. làm nổi bật tư tưởng chính của tác phẩm: sự đối lập đến gay gắt giữa sinh mạng của người dân và cuộc sống của bọn quan lại.
B. Chỉ làm nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.
C. Chỉ làm nổi bật số phận của nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.
D. Chỉ làm nổi bật sự đối lập giữa một bên là sức người với một bên là sức trời, sức nước.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 9: Phép tăng cấp trong truyện ngắn được Phạm Duy Tốn dùng để miêu tả những chi tiết nào ?
A. Chỉ miêu tả cảnh người dân hộ đê.
B. Chỉ miêu tả cảnh quan phủ cùng nha lại, chánh tổng đánh tổ tôm.
C. Chỉ miêu tả cảnh thiên tai ngày một dữ dội.
D. Miêu tả tất cả các chi tiết, ở từng mặt tương phản.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 10: Trong việc xây dựng hình ảnh quan phủ, tác dụng lớn nhất của phép tăng cấp là gì ?
A. Làm rõ sự xa hoa trong cách sinh hoạt của quan phủ.
B. Làm rõ thêm niềm vui được tổ tôm của quan phủ.
C. Làm rõ thêm tâm lí, tính cách của quan phủ nói chung.
D. Làm rõ thêm sự oai vệ của quan phủ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 11: Giá trị hiện thực của tác phẩm Sống chết mạc bay là gì?
A. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả đối với nỗi khổ của người dân.
B. Tố cáo những kẻ cầm quyền không chăm lo cho cuộc sống của nhân dân.
C. Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống của bọn quan lại với tính mạng đang bị đe doạ của nhân dân.
D. Phê phán sự vô trách nhiệm của những kẻ cầm quyền.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 12: Giá trị nhân đạo của tác phẩm Sống chết mặc bay là gì?
A. Thể hiện niềm căm thù giai cấp thống trị của tác giả.
B. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của nhân dân.
C. Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội.
D. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 13: Hình thức ngôn ngữ nào không có trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn ?
A. Ngôn ngữ nhân vật. B. Ngôn ngữ người dẫn truyện.
C. Ngôn ngữ đối thoại. D. Ngôn ngữ thơ trữ tình.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 14: Theo em, bốn chữ ‘‘ Sống chết mặc bay” trong nhan đề của truyện ngắn này được Phạm Duy Tốn dùng với ý nghĩa gì?
A. Dùng để chỉ thái độ của tên quan phủ trước cuộc sống của hững người dân quê.
B. Dùng để chỉ thái độ của giai cấp thống trị từ trước đến nay trước cuộc sống của người dân quê.
C. Dùng để chỉ thái độ của tên quan phủ trước cuộc sống của bọn chánh tổng và nha lại.
của câu thành ngữ Sốn chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 1: Để làm được bài văn nghị luận giải thích, cần nắm vững nhất điều gì?
A. Cách vận dụng các dẫn chứng. B. Cách giải thích.
C. Điều cần giải thích. D. Cách sắp xếp các luận điểm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 2: Với một đề bài văn giải thích, chỉ có một cách giải thích vấn đề. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 3: Làm thế nào để sự giải thích của em có sức thuyết phục người đọc?
A. Cần xác định rõ điều cần giải thích.
B. định rõ lí lẽ đưa ra để giải thích.
C. Cần xác định rõ dẫn chứng giúp cho lí lẽ trở nên dễ hiểu.
D. Kết hợp cả 3 cách làm trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 4: Trình tự nào đúng đối với các bước làm bài văn lập luận giải thích?
A. Tìm hiểu đề và tìm ý – lập dàn bài – viết bài – đọc lại và sửa chữa.
B. Tìm hiểu đề và tìm ý – viết bài – lập dàn bài – đọc lại và sửa chữa.
C. Đọc lại và sửa chữa – tìm hiểu đề và tìm ý – viết bài – lập dàn bài
D. Lập dàn bài – viết bài – tìm hiểu đề và tìm ý – đọc lại và sửa chữa
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 5: Phần mở bài của bài văn giải thích có nhiệm vụ gì?
A. Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
B. Sử dụng các cách lập luận khác nhau.
C. Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
D. Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 6: Theo em, thông thường việc giải thích trong bài văn viết theo phép lập luận giải thích nên theo trình tự nào?
A. Đi từ ý ngiã của điều cần giait thích đến nội dung và cách vận dụng điều đó vào thực tế đời sống.
B. Đi từ nội dung của điều cần giải thích đến ý nghĩa và cách vận dụng điều đó vào thực tế đời sống.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 7: Phần kết bài của bài văn lập luận giải thích chúng ta thường làm gì?
A. giới thiệu điều cần giải thích.
B. Kể kết cục câu chuyện.
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết về điều cần giải thích.
D. Nêu ý nghĩa của điều cần giải thích với mọi người
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây:
Trong tuổi thanh niên, ai cũng có …(1). Tình bạn là sự kết thân hoàn toàn tự nguyện dựa trên sự …(2) về tình cảm, về sở thích của nhau trong quá trình công tác và học tập, nhưng …(3) của một tình bạn đúng đắn và trong sáng phải là sự nhất trí về nhân sinh quan cách mạng. Trong quan hệ bè bạn, phải lấy …(4) đoàn kết thực sự để đối xử với nhau. Phải thật thà, thẳng thắn, cởi mở, không mánh khoé, lừa dối, đố kị nhau. Phải có sự …(5) và thương mến lẵn nhau để không ngừng tiến bộ. Trong học hập, người khá cần bày vẽ cho người kém, không được làm cao, ích kỉ; người kém phải cố …(6), không được ỷ lại nhưng không nên giấu dốt. Trong lao động, phải trao đổi …(7) cho nhau, khuyến khích nhau thi đua, giúp đỡ nhau thi đua, giúp đỡ nhau trau dồi nghề nghiệp…
(Tập làm văn 8, NXB Giáo dục, 1998)
(1) A. cha mẹ B. bạn bè. C. anh em D. thầy cô
(2) A. hiểu biết B. tiếp xúc C. làm quen D. đoàn kết
(3) A. lí do B. nguyên nhân C. cơ sở D. quan hệ
(4) A. tình thương B. tình yêu C. tình thân ái D. lòng nhân đạo
(5) A. quan sát B. thông cảm C. giúp đỡ D. nhờ vả
(6) A. gia tăng B. phát triển C. vươn lên D. tăng trưởng
(7) A. kinh nghiệm B. ngôn ngữ C. sảm phẩm D. trình độ
Hướng dẫn giải:
Đáp án: 1-B, 2-A, 3-C, 4-C, 5-B, 6-C, 7-A