Cây tre Việt Nam

Cây tre Việt Nam

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Cây tre Việt Nam

A. Nội dung bài học

I. Đôi nét về tác giả: Thép Mới

- Thép Mới (1925-1991) , tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ra ở thành phố Nam Định

- Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim

II. Đôi nét về tác phẩm: Cây tre Việt Nam

1. Hoàn cảnh ra đời

Bài “Cây tre Việt Nam” sáng tác năm 1955, là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan. Bộ phim thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta

2. Bố cục (3 phần)

- Phần 1 (từ đầu đến “chí khí con người”): Giới thiệu chung về cây tre

- Phần 2 (tiếp đó đến “tiếng hát giữ trời của trúc, của tre”): Sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuất và chiến đấu.

- Phần 3 (còn lại): Tre vẫn còn mãi với đất nước trong tương lai

3. Giá trị nội dung

Cây tre là người bạn thân thiết, lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam

4. Giá trị nghệ thuật

- Sử dụng chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng

- Sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóa

- Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu

III. Phân tích văn bản Cây tre Việt Nam

I. Mở bài

- Giới thiệu về tác giả Thép Mới (những nét chính về cuộc đời, các sáng tác của ông,…)

- Giới thiệu về văn bản “Cây tre Việt Nam” (xuất xứ, khái quát giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật,…)

II. Thân bài

1. Giới thiệu khái quát về cây tre

- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam

- Đặc điểm của cây tre:

   + Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt

   + Dáng tr vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn

   + Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc

→ Nghệ thuật nhân hóa

→ Tre thanh cao, giản dị, chí khí như con người

2. Sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuất và trong chiến đấu

- Trong lao động, sản xuất:

   + Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn

   + Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang

   + Tre là cánh tay của người nông dân

   + Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay

   + Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày

   + Tre buộc chặt những tình cảm chân quê

   + Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già

   + Tre chung thủy

- Trong chiến đấu: tre là tất cả, tre là vũ khí – tre xung phong vào xe tăng, đại bác, tre giữ làng, giữ nước, tre hi sinh để bảo về con người

→ Tre gần gũi, gắn bó với đời sống con người

3. Vị trí của tre đối với đất nước trong tương lai

- Tre vẫn cong nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình,…

- Tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam

III. Kết bài

- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản:

   + Nội dung: Cây tre là người bạn thân thiết, lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam

   + Nghệ thuật: sử dụng chi tiết, hình ảnh giàu ý nghãi biểu tượng, nhân hóa, giọng điệu,…

- Cảm nhận của bản thân về cây tre: yêu, trân trọng, gắn với kỉ niệm tuổi thơ,…

B. Bài tập luyện tập

Câu 1. Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì?

A. Kí B. Truyện ngắn

C. Tiểu thuyết D. Thơ

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 2. Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam?

A. Tô Hoài B. Nam Cao

C. Thép Mới D. Nguyễn Minh Huệ

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 3. Trong bài, tác giả đã miêu tả những phẩm chất nổi bật nào của tre?

A. Mang vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai B. Có dáng thẳng thắn, bất khuất

C. Vẻ đẹp gắn bó, thủy chung với con người D. Gồm 3 ý: A, B, C

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nêu lên phẩm chất của cây tre?

A. So sánh B. Ẩn dụ

C. Nhân hóa D. Hoán dụ

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 5. Từ nào không thể thay thế cho từ nhũn nhặn trong câu “… màu tre tươi nhũn nhặn” ?

A. Giản dị B. Bình dị

C. Bình thường D. Khiêm nhường

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 6. Loại cây nào không còn phù hợp với họ cây tre?

A. Trúc B. Mai

C. Vầu D. Mây

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 7. Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối:

A. Ẩn dụ B. Hoán dụ

C. So sánh D. Nhân hóa

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 8. “Thành đồng Tổ Quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào?

A. Bắc Bộ B. Trung Bộ

C. Nam Bộ D. Tây Nguyên

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 9. Cây tre từ lâu đã trở thành người bạn thân thiết của người nông dân, biểu tượng cao đẹp về tinh thần, phẩm chất của con người Việt Nam, đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 10. Tre trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Hướng dẫn giải:

Đáp án A