Vitamin và muối khoáng

Vitamin và muối khoáng

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Vitamin và muối khoáng

Lý thuyết về Vitamin và muối khoáng

1.Vitamin

- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự sống

- Lượng vitamin cần cho mỗi người là rất ít, chỉ vài miligam trong một ngày và tùy loại vitamin.

- Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.

- Vitamin được xếp thành hai nhóm là

Nhóm tan trong dầu, mỡ: A, D, E, K

Nhóm tan trong nước: C, \[{B_1}\], \[{B_2}\],\[{B_6}\], \[{B_{12}}\]

Các vitamin khác nhau tham gia cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau do đó có vai trò khác nhau đối với cơ thể

Image result for vitamin và muối khoáng vừng ơi

2.Muối khoáng

Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và năng lượng.

Tên muối khoáng

Vai trò chủ yếu

Nguồn cung cấp 

Natri và Kali

Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương. Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh.

Có trong muối ăn. Có nhiều trong tro thực vật

Canxi

Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh.

Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D . Có nhiều trong sữa, trứng , rau xanh

Sắt

Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu

Có trong thịt, cá, gan, trứng, các loại đậu

Iốt

Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn tuyến giáp

Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau trồng trên đất nhiều iốt, muối iốt

Lưu huỳnh

Là thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và vitamin

Có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, cá, trứng, đậu

Kẽm

Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương.

Có trong nhiều loại thức ăn, đặc biệt là thịt

Phốt pho

Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim

Có nhiều trong thịt, cá

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Thiếu loại vitamin nào sau đây gây bệnh tê phù, viêm dây thần kinh?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin $ {{B}_{1}} $ .

Giải thích: Vitamin $ {{B}_{1}} $ tham gia quá trình chuyển hóa, thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh.

Câu 2: Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gấc.

Giải thích: các loại rau, củ, quả màu vàng, đỏ, xanh thẫm như: cà rốt, gấc,… có chứa nhiều carôten là tiền chất của vitamin A.

Câu 3: Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin $ {{B}_{1}} $ .

Giải thích: Vitamin $ {{B}_{1}} $ có nhiều trong ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan. Còn vitamin C và vitamin A thường có nhiều trong thực vật.

Câu 4: Loại vitamin nào dưới đây không có nhiều trong bơ, trứng, dầu cá?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin C.

Giải thích: vitamin C có nhiều trong rau xanh, cà chua, quả tươi.

Câu 5: Loại muối khoáng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẽm.

Giải thích: kẽm là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương.

Câu 6: Vai trò của vitamin A là?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nếu thiếu sẽ làm biểu bì thiếu bền vững, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa.

Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.

Câu 7: Nguồn cung cấp Natri và Kali chủ yếu là?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Muối ăn, tro thực vật.

Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.

Câu 8: Thiếu vitamin nào dưới đây dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin $ {{B}_{2}} $ .

Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.

Câu 9: Loại vitamin nào sau đây không tan trong dầu, mỡ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin C.

Giải thích: vitamin C không tan trong dầu, mỡ mà chỉ tan trong nước.

Câu 10: Các vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hóa?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin C và vitamin E.

Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.

Câu 11: Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vitamin D.

Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.